Đề cương ôn tập Học kì I môn Công nghệ - Năm học 2020-2021

Đề cương ôn tập Học kì I môn Công nghệ - Năm học 2020-2021

I. LÝ THUYẾT

Câu 1: Thế nào là phép chiếu vuông góc?Nêu các hình chiếu và các mặt phẳng

chiếu?

* Phép chiếu vuông góc là phép chiếu mà các tia chiếu vuông góc với mặt phẳng

chiếu

*Các MP chiếu

-Mặt chính diện gọi là MP chiếu đứng

-Mặt nằm ngang gọi là MP chiếu bằng

-Mặt cạnh bên phải gọi là MP chiếu cạnh

*Các hình chiếu

-HC đứng có hướng chiếu từ trước tới

-HC bằng có hướng chiếu từ trên xuống.

-HC cạnh có hướng chiếu từ trái qua

Câu 2: Nêu sự tạo thành của các khối tròn xoay?

-Khi quay hình chữ nhật 1 vòng quanh 1 cạnh cố định ta được hình trụ.

-Khi quay hình tam giác vuông một vòng quanh 1 cạnh góc vuông cố định ta được

hình nón.

-Khi quay nửa hình tròn 1 vòng quanh đường kính cố định ta được hình cầu.

Câu 3: Nêu khái niệm của bản vẽ kĩ thuật ,hình cắt?

-Bản vẽ kỹ thuật (bản vẽ) trình bày các thông tin kỹ thuật dưới dạng các hình vẽ và

các ký hiệu theo các quy tắc thống nhất và thường vẽ theo tỷ lệ.

-Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể ở sau mặt phẳng cắt.

-Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn hình dạng bên trong của vật thể

pdf 4 trang thucuc 3320
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Học kì I môn Công nghệ - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK I MÔN CÔNG NGHỆ 8 
Năm học 2020-2021 
I. LÝ THUYẾT 
Câu 1: Thế nào là phép chiếu vuông góc?Nêu các hình chiếu và các mặt phẳng 
chiếu? 
* Phép chiếu vuông góc là phép chiếu mà các tia chiếu vuông góc với mặt phẳng 
chiếu 
*Các MP chiếu 
-Mặt chính diện gọi là MP chiếu đứng 
-Mặt nằm ngang gọi là MP chiếu bằng 
-Mặt cạnh bên phải gọi là MP chiếu cạnh 
*Các hình chiếu 
-HC đứng có hướng chiếu từ trước tới 
-HC bằng có hướng chiếu từ trên xuống. 
-HC cạnh có hướng chiếu từ trái qua 
Câu 2: Nêu sự tạo thành của các khối tròn xoay? 
-Khi quay hình chữ nhật 1 vòng quanh 1 cạnh cố định ta được hình trụ. 
-Khi quay hình tam giác vuông một vòng quanh 1 cạnh góc vuông cố định ta được 
hình nón. 
-Khi quay nửa hình tròn 1 vòng quanh đường kính cố định ta được hình cầu. 
Câu 3: Nêu khái niệm của bản vẽ kĩ thuật ,hình cắt? 
-Bản vẽ kỹ thuật (bản vẽ) trình bày các thông tin kỹ thuật dưới dạng các hình vẽ và 
các ký hiệu theo các quy tắc thống nhất và thường vẽ theo tỷ lệ. 
-Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể ở sau mặt phẳng cắt. 
-Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn hình dạng bên trong của vật thể. 
Câu 4: Nêu qui ước vẽ ren ngoài và ren trong?Nêu tên một số vật dụng có ren 
mà em biết? 
Quy ước vẽ ren 
1.Ren ngoài (ren trục) 
-Đường đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm ở phía ngoài 
-Đường chân ren được vẻ bằng nét liền mảnh ở phía trong. 
-Vòng giới hạn ren được vẽ bằng nét liền đậm. 
-Vòng tròn đỉnh ren được vẽ đóng kín bằng nét liền đậm ở phía ngoài. 
-Vòng tròn chân ren được vẽ hở bằng nét liền mảnh ở phía trong, chỉ vẽ ¾ vòng. 
2.Ren trong (ren lỗ) 
-Đường đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm ở phía trong 
-Đường chân ren được vẻ bằng nét liền mảnh ở phía ngoài. 
-Vòng giới hạn ren được vẽ bằng nét liền đậm. 
-Vòng tròn đỉnh ren được vẽ đóng kín bằng nét liền đậm ở phía trong. 
-Vòng tròn chân ren được vẽ hở bằng nét liền mảnh ở phía ngoài, chỉ vẽ ¾ vòng. 
Câu 5: Nêu các tính chất cơ bản của vật liệu kim loại? 
1.Tính chất cơ học 
-Tính cứng, tính dẻo, tính bền. 
2.Tính chất vật lý 
-Nhiệt độ nóng chảy, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, 
3.Tính chất hóa học 
-Tính chịu axít, tính chống ăn mòn, 
4.Tính chất công nghệ 
-Khả năng gia công của vật liệu, tính đúc, tính rèn 
Câu 6: Nêu khái niệm, dấu hiệu nhận biết và phân loại chi tiết máy?Hãy kể 
tên một số chi tiết máy? 
a, Khái niệm:Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và thực hiện một 
nhiệm vụ nhất định trong máy. 
b. Dấu hiệu nhận biết: là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và không thể tháo rời ra 
được nữa 
c. Phân loại: 
*Nhóm có công dụng chung: bu lông, đai ốc, bánh răng ,lò xo được sử dụng 
trong nhiều loại máy khác nhau. 
*Nhóm có công dụng riêng: kim khâu, khung xe đạp ... dùng trong 1 loại máy 
nhất định. 
Câu 7: Các chi tiết đựơc lắp ghép với nhau như thế nào? 
a. Mối ghép cố định: là mối ghép mà các chi tiết đuợc ghép không có chuyển 
động tương đối với nhau. 
-Mối ghép tháo được: bulông, đai ốc, vít ..... 
-Mối ghép không tháo được: đinh tán, hàn. 
b. Mối ghép động: Là mối ghép mà các chi tiết được ghép có thể xoay, trượt, lăn 
và ăn khớp với nhau 
Câu 8: Nêu cấu tạo đặc điểm và ứng dụng mối ghép bằng đinh tán? 
a. Cấu tạo mối ghép 
-Các chi tiết được ghép thường có dạng tấm. Chi tiết ghép là đinh tán. Lỗ trên chi 
tiết được ghép tạo ra bằng cách đột hoặc khoan. 
-Đinh tán: hình trụ, đầu có mũ (chỏm cầu hay hình nón cụt), làm bằng nhôm, thép 
cacbon thấp. 
-Khi ghép, thân đinh được luồn qua lỗ các chi tiết được ghép, dùng búa tạo mũ 
đinh thứ hai. 
b. Đặc điểm và ứng dụng 
-Vật liệu tấm ghép không hàn được hoặc khó hàn. 
-Mối ghép phải chịu nhiệt độ cao (như nồi hơi). 
-Mối ghép phải chịu lực lớn và chấn động mạnh, 
-Dùng trong kết cấu cầu, giàn cần trục, các dụng cụ gia đình, 
Câu 9: Nêu khái niệm, đặc điểm và ứng dụng của mối ghép bằng hàn? 
a. Khái niệm 
-Làm nóng chảy cục bộ kim loại chỗ tiếp xúc để dính kết các chi tiết với nhau. 
-Có các kiểu hàn: 
 +Hàn nóng chảy. 
 +Hàn áp lực. 
 +Hàn thiếc (hàn mềm) 
b. Đặc diểm và ứng dụng 
-Mối ghép hình thành trong thời gian ngắn. 
-Kết cấu nhỏ gọn, tiết kiệm được vật liệu và giảm giá thành. 
-Mối hàn dễ bị nứt, giòn, chịu lực kém. 
-Tạo khung giàn, thùng chứa, khung xe đạp, xe máy, công nghiệp điện tử, 
Câu 10: Nêu cấu tạo ,nguyên lí làm việc và ứng dụng của bộ truyền động đại- 
ma sát? 
a. Cấu tạo : gồm 
Bánh dẫn ,Bánh bị dẫn,Dây đai 
b. Nguyên lý làm việc 
-Khi bánh dẫn 1 quay với tốc độ n1 (vòng/phút) nhờ lực ma sát giữa dây đai và 
bánh đai, bánh bị dẫn 2 quay với tốc độ n2. 
-Tỉ số truyền: 
1
2
1
2
D
D
n
n
n
n
i
d
bd === 
c. Ứng dụng: 
Bộ truyền động đai co cấu tạo đơn giản, làm việc êm, ít ồn có thể truyễn chuyển 
động giữa các trục cách xa nhau,nên được sử dụng rộng rãi trong nhiều loại máy 
khác nhau như máy khâu , máy khoan , máy tiện , ôtô , máy kéo 
Khi ma sát giữa bánh và dây đai không đủ đảm bảo thì chúng có thể bị trượt nên tỉ 
số truyên bị thay đổi 
 Câu 11: Nêu các phép chiếu 
-Chiếu vật thể lên một mặt phẳng ta được một hình gọi là hình chiếu của vật thể. 
Có 3 loại phép chiếu: 
-Phép chiếu xuyên tâm: Có các tia chiếu đồng quy tại một điểm 
-Phép chiếu song song: Có các tia chiếu song song với nhau. 
-Phép chiếu vuông góc: Có các tia chiếu vuông góc vơ`1i mặt phẳng chiếu. 
-Hình chiếu đứng ở góc bên trái bản vẽ. Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng. 
Hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng. 
 Câu 12: Bản vẽ lắp 
-BVL diễn tả hình dạng, kết cấu của sản phẩm và vị trí tương quan giữa các chi tiết 
của sản phẩm. Công dụng của BVL chủ yếu dùng trong thiết kế, lắp ráp sử dụng 
sản phẩm. 
-Trình tự đọc: Khung tên – Bảng kê – Hình biểu diễn – Kích thước – Phân tích chi 
tiết – Tổng hợp. 
 Câu 13: Bản vẽ nhà 
-BVN: gồm các hình biểu diễn (mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt ) và các số liệu xác 
định hình dạng, kích thước và kết cấu của ngôi nhà. 
-Công dụng: BVN dùng trong thiết kế và thi công xây dựng ngôi nhà. 
-Trình tự đọc BVN: Khung tên – hình biểu diễn – kích thước – các bộ phận. 
II. BÀI TẬP: 
1. Vẽ các hình chiếu của vật thể ( hình chiếu đứng, bằng, cạnh) 
2. Tính tỉ số truyền và các đại lượng khác trong công thức 
2
1
2
1
1
2
Z
Z
D
D
n
n
n
n
i
d
bd ==== 
Bài tập1: Một bộ truyền động đai gồm: bánh dẫn có đường kính D1 = 25cm, 
quay với tốc độ n1 = 100 vòng/phút, bánh bị dẫn có đường kính D2 = 10cm. Hãy 
tính tỉ số truyền I, tốc độ bánh bị dẫn , cho biết bánh nào quay nhanh hơn? 
Bài tập 2: Một bộ truyền động răng gồm: bánh dẫn có 60 răng, quay với tốc 
độ 60 vòng/phút. Hãy tính số răng và và tốc độ quay của bánh bị dẫn. Biết tỉ số 
truyền i=1,25 
Bài tập 3: Một bộ truyền động đai có bánh dẫn có đường kính là 50cm, 
bánh bị dẫn có đường kính 50mm, quay với tốc độ 200 vòng/phút. Hãy tính tỉ số 
truyền lý thuyết, tốc độ quay của bánh dẫn 
Bi 4: Vẽ cc hình chiếu đứng , bằng , cạnh của các vật thể : 
a) 
b) 
c) 
d) 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_cong_nghe_nam_hoc_2020_2021.pdf