Đề cương ôn tập học kì I Vật lí Lớp 8 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Trịnh Hoài Đức
Bài 1: Tại sao khi trời mưa, đường đất mềm lầy lội, người ta thường dùng một tấm ván đặt trên đường để người hoặc xe qua lại?
Bài 2. Tại sao mũi kim thì nhọn còn chân ghế thì không nhọn?
Bài 3. Xe chuyển động nhanh đột ngột, người ngồi trên xe ngã về phía nào? Giải thích.
Bài 4: Việc đánh cá bằng thuốc nổ có tác hại như thế nào?
Bài 5: Tại sao trên nắp ấm nước, bình nước thường có một lỗ nhỏ?
Bài 6: Một người đi xe đạp trong 40 phút với vận tốc 12km/h. Hỏi quãng đường đi được bao nhiêu km?
Bài 7: Một đoàn tàu chạy trong 10 giờ. Trong 4 giờ đầu tàu chạy với vận tốc trung bình bằng 60km/h; trong 6 giờ sau đầu tàu chạy với vận tốc trung bình bằng 50km/h .Tìm vận tốc của đoàn tàu trên mỗi đoạn đường và trong suốt thời gian chuyền động trên.
Bài 8:Biểu diễn các véc tơ lực sau đây:
a.Trọng lực của một vật là 1500N.
b. Lực kéo một sà lan là 2000N theo phương ngang, chiều từ trái sang phải.
Bài 9: Một ô tô tải 4 bánh có khối lượng 15 tấn. Biết diện tích của 1 bánh xe ô tô tiếp xúc với mặt đường là 0,12m2. Tính áp suất của ô tô lên mặt đường?
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VẬT LÝ 8 HKI NĂM HỌC: 2020 – 2021 LÝ THUYẾT 1. Chuyển động cơ học Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ học Một vật có thể là chuyển động đối với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác. Ta nói chuyển động và đứng yên có tính tương đối Vật được chọn để so sánh gọi là vật mốc. Thường ta chọn những vật gắn liền với trái đất làm vật mốc. (như: nhà cửa , cột đèn , cột cây số ) Các dạng chuyển động thường gặp là: chuyển động thẳng, chuyển động tròn, chuyển động cong. 2.Vận tốc Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian Công thức tính vận tốc: Trong đó: + v: vận tốc; + s là độ dài quãng đường đi được ; + t là thời gian đ đi hết quãng đường đó. Đơn vị vận tốc là: m/s và km/h. 3. Chuyển động đều – Chuyển động không đều Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. VD: chuyển động của đầu kim đồng hồ; chuyển động của đầu cánh quạt máy khi quạt đang chạy ổn định. Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn luôn thay đổi theo thời gian. Cách tính vận tốc trung bình trên nhiều quãng đường khác nhau: 4. Biểu diễn lực Lực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc của vật hoặc làm cho vật bị biến dạng (có khi cả hai cùng xảy ra một lúc). Lực là một đại lượng véc tơ vì có phương chiều, độ lớn. Để biểu diễn một véctơ lực , ta dùng một mũi tên : + Gốc của mũi tên chỉ điểm đặt của lực + Phương và chiều của mũi tên là phương và chiều của lực (phương và chiều gọi chung là hướng). + Độ dài của mũi tên chỉ độ lớn của lực theo một tỉ xích cho trước. 5. Sự cân bằng lực – Quán tính a. Sự cân bằng lực: Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, cùng phương, nhưng ngược chiều nhau Dưới tác dụng của các lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên; Vật đang chuyển động thẳng sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. b. Quán tính: Tính chất giữ nguyên vận tốc của vật gọi là quán tính. Vì có quán tính nên khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được. 6. Lực ma sát Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt một vật khác. Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của một vật khác. Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của lực khác. Lực ma sát có thể có hại hoặc có thể có ích. (Có hại thì làm giảm ma sát; có lợi thì làm tăng ma sát). Chú ý: cường độ của lực ma sát trượt lớn hơn cường độ của lực ma sát lăn. 7. Áp suất Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. Công thức: Trong đó: F là áp lực (N); S là diện tích bị ép (m2); p là áp suất (Pa). Đơn vị của áp suất là Paxcan (Pa): 1Pa = 1N/m2. Chú ý: Nếu vật nằm trên mặt phẳng ngang: ; với là trọng lượng của vật. 8. Áp suất chất lỏng – Bình thông nhau Chất lỏng gây áp suất theo mọi hướng lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó. Công thức: Trong đó: + h là độ sâu tính từ điểm tính áp suất tới mặt thoáng chất lỏng (m); + d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3); + p là áp suất (Pa). Bình thông nhau Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, mực mặt thoáng ở các nhánh khác nhau đều ở cùng một độ cao. 9. Áp suất khí quyển Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương. Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của chất lỏng, ở các nhánh khác nhau đều ở cũng một độ cao. 10. Máy thủy lực Cấu tạo: Gồm 2 ống hình trụ có tiết diện khác nhau, thông với nhau ở đáy, mỗi ống có một pittông, bên trong chứa chất lỏng. Hoạt động: + Khi tác dụng lên pittông nhỏ một lực f sẽ gây ra một áp suất . + Áp suất này được chất lỏng truyền nguyên vẹn sang pittông lớn và gây nên lực nâng F lên pittông lớn: Suy ra: 11. Lực đẩy ÁC-SI-MÉT (FA) Một vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Công thức: FA = d . V Trong đó: + FA: lực đẩy Ác – si – mét (N). + d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3) + V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3). Lực đẩy FA cùng phương và ngược chiều với chiều của trọng lực. BÀI TẬP: Bài 1: Tại sao khi trời mưa, đường đất mềm lầy lội, người ta thường dùng một tấm ván đặt trên đường để người hoặc xe qua lại? Bài 2. Tại sao mũi kim thì nhọn còn chân ghế thì không nhọn? Bài 3. Xe chuyển động nhanh đột ngột, người ngồi trên xe ngã về phía nào? Giải thích. Bài 4: Việc đánh cá bằng thuốc nổ có tác hại như thế nào? Bài 5: Tại sao trên nắp ấm nước, bình nước thường có một lỗ nhỏ? Bài 6: Một người đi xe đạp trong 40 phút với vận tốc 12km/h. Hỏi quãng đường đi được bao nhiêu km? Bài 7: Một đoàn tàu chạy trong 10 giờ. Trong 4 giờ đầu tàu chạy với vận tốc trung bình bằng 60km/h; trong 6 giờ sau đầu tàu chạy với vận tốc trung bình bằng 50km/h .Tìm vận tốc của đoàn tàu trên mỗi đoạn đường và trong suốt thời gian chuyền động trên. Bài 8:Biểu diễn các véc tơ lực sau đây: a.Trọng lực của một vật là 1500N. b. Lực kéo một sà lan là 2000N theo phương ngang, chiều từ trái sang phải. Bài 9: Một ô tô tải 4 bánh có khối lượng 15 tấn. Biết diện tích của 1 bánh xe ô tô tiếp xúc với mặt đường là 0,12m2. Tính áp suất của ô tô lên mặt đường? Bài 10: Một bánh xe xích có trọng lượng 45000N, diện tích tiếp xúc của các bản xích xe lên mặt đất là 1,25m2. a. Tính áp suất của xe tác dụng lên mặt đất. b. Hãy so sánh áp suất của xe lên mặt đất với áp suất của một người nặng 65kg có diện tích tiếp xúc hai bàn chân lên mặt đất là 180cm2. Lấy hệ số tỷ lệ giữa trọng lượng và khối lượng là 10. Bài 11: Một áp lực 600N gây áp suất 3000N/m2 lên diện tích bị ép có độ lớn bao nhiêu cm2? Bài 12: Một bể nước cao 1,5m chứa đầy nước. Tính áp suất của nước tác dụng lên đáy bể và lên điểm A cách đáy bể 80cm. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Bài 13: Một thùng cao 1,4m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy thùng, lên một điểm cách miệng thùng 0,6m và lên một điểm cách đáy thùng 0,8m. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Bài 14: Một chiếc tàu bị thủng một lỗ ở độ sâu 2,8m. Người ta đặt một miếng vá áp vào lỗ thủng từ phía trong. Hỏi cần một lực tối thiểu bằng bao nhiêu để giữ miếng vá nếu lỗ thủng rộng 150cm2 và trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3. Bài 15: Thể tích của miếng sắt là 2dm3. Tính lực đẩy tác dụng lên miếng sắt khi nhúng chìm hoàn toàn miếng sắt vào trong nước, cho dn = 10000N/m3. Bài 16: Treo một quả nặng vào lực kế ở ngoài không khí thì lực kế chỉ giá trị P1=5N. Khi nhúng vật nặng vào nước lực kế chỉ giá trị P2=3N. a. Tính lực đẩy Ac- si- mét tác dụng vào vật. b. Tính thể tích của phần chất lỏng bị vật nặng chiếm chỗ. Biết dN =10.000N/m3.
Tài liệu đính kèm:
- de_cuong_on_tap_hoc_ki_i_vat_li_lop_8_nam_hoc_2020_2021_truo.docx