Đề kiểm tra giữa học kì I môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2020-2021

Đề kiểm tra giữa học kì I môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2020-2021

Câu 6. Cách làm nào sau đây giảm được lực ma sát?

 A. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc. C. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc.

 B. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc. D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc.

Câu 7. Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào là đơn vị của vận tốc?

A. km.h B. m.s C. km/h D. s/m

Câu 8. Chuyển động cơ học là :

A.Sự thay đổi vị trí theo thời gian.

B.Sự thay đổi khoảng cách của một vật so với vật mốc.

C.Sự thay đổi vị trí của một vật so với vật mốc theo thời gian.

D.Sự không thay đổi vị trí của vật so với vật mốc theo thời gian

II. Tự luận (6 điểm)

Câu 7 (1 điểm): Thế nào là hai lực cân bằng?

Câu 8 (2 điểm): Biểu diễn véc tơ lưc sau.

 Lực kéo một vật sang phải, theo phương ngang, có cường độ 2000N (biết tỉ xích 1cm ứng với 500N).

Câu 9 (2,5 điểm):

 

doc 4 trang thuongle 4350
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 31/10/2020
Tiết: 9 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
THỜI GIAN: 45 PHÚT
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức: Kiểm tra khả năng lĩnh hội các kiến thức của HS.
1.2. Kĩ năng:
 + Rèn khả năng tư duy.
 + Rèn kĩ năng tính toán chính xác, hợp lí.
 + Biết trình bày rõ ràng, mạch lạc.
1.3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, trung thực.
* Lớp 8A4,5,6 bỏ câu 10, nâng câu 9 lên 3 điểm
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
2.1. Chuẩn bị của giáo viên: Ma trận, đề kiểm tra, hướng dẫn chấm và biểu điểm
2.2. Chuẩn bị của học sinh: Nội dung kiến thức đã được ôn tập, đồ dùng học tập
3. NỘI DUNG:
A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 
Mức độ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng và vận dụng cao
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chuyển động 
(3 tiết)
1
1
2
1
1
3
50%
5 điểm
4 câu
(3TN+1TL)
Lực 
(3 tiết)
1
1
1
1 
2
1
1
2
50%
5 điểm
5 câu
(3TN+2TL)
Tổng
6 tiết
40% (4 điểm)
4 câu TN+TL
30% (3điểm)
5 câu TN+1TL
30% (3 điểm)
1 TL
100%
10 điểm
9 câu
(6TN+3TL)
B. NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA
I. Trắc nghiệm: (3 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1. Có một ô tô chạy trên đường, câu mô tả nào sau đây là đúng?
A. Ô tô đang chuyển động. 
B. Ô tô đang chuyển động so với hàng cây bên đường.
C. Ô tô đang đứng yên.
D. Ô tô chuyển động so với người lái xe.
Câu 2. Độ dài quãng đường (s) đi được trong thời gian (t) và vận tốc của chuyển động (v) liên hệ với nhau bằng hệ thức:
 A. s = v.t B. v = t/s C. v = s.t D. t = s.v
Câu 3. Một ô tô chuyển động với vận tốc 35km/h trong thời gian 2h. Vậy đoạn đường ô tô đi được sẽ là: 
 A. 37km B. 70km C. 15,5km D. 33km
Câu 4. Một người đi quãng đường s1 hết t1 giây, đi quãng đường tiếp theo s2 hết t2 giây. Trong các công thức dùng để tính vận tốc trung bình của người này trên cả hai quãng đường s1 và s2 công thức nào đúng?
 D. Cả 3 công thức trên là không đúng. 
Câu 5. Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang trái, chứng tỏ xe:
A. Đột ngột rẽ sang trái
B. Đột ngột giảm vận tốc.
C. Đột ngột tăng vận tốc. 
D. Đột ngột rẽ sang phải.
Câu 6. Cách làm nào sau đây giảm được lực ma sát?
 A. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc. C. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc.
 B. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc. D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc.
Câu 7. Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào là đơn vị của vận tốc?
A. km.h	B. m.s	C. km/h	D. s/m
Câu 8. Chuyển động cơ học là :
A.Sự thay đổi vị trí theo thời gian.
B.Sự thay đổi khoảng cách của một vật so với vật mốc.
C.Sự thay đổi vị trí của một vật so với vật mốc theo thời gian.
D.Sự không thay đổi vị trí của vật so với vật mốc theo thời gian
II. Tự luận (6 điểm)
Câu 7 (1 điểm): Thế nào là hai lực cân bằng?
Câu 8 (2 điểm): Biểu diễn véc tơ lưc sau. 
	Lực kéo một vật sang phải, theo phương ngang, có cường độ 2000N (biết tỉ xích 1cm ứng với 500N).
Câu 9 (2,5 điểm):
	Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 150m hết 30s. Khi hết dốc xe lăn tiếp một quãng đường nằm ngang dài 90m trong 15s. Tính vận tốc trung bình trên quãng đường dốc, trên quãng đường năm ngang và trên cả hai quãng đường.
Câu 10 (0,5 điểm):
Một xe máy đi từ Cư Jút đến Buôn Ma Thuột với vận tốc trung bình 50km/h. Biết nửa quãng đường đầu đi với vận tốc 65km/h. Tính vận tốc của xe ở nửa quãng đường còn lại. 
C. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM BÀI KIỂM TRA
Trắc nghiệm (4 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng 0.5 điểm 
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
B
A
B
C
D
A
C
C
II. Tự luận (6 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
7
Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt trên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau
1
8
F
1cm
500N
F=2000N
A
2
9 
Tóm tắt 
s1= 150m
t1= 30s
s2= 90m
t2=15s
Tính: v1=?m/s; v2=?m/s; vtb=?m/s
Bài giải
 Vận tốc trung bình của xe trên quãng đường dốc là
 v1= = = 5(m/s) 
Vận tốc trung bình của xe trên quãng đường nằm ngang là
 v2= == 6 (m/s) 
Vận tốc trung bình của ngư xe đạp trên cả hai quãng đường là
 vtb = =5.3(m/s) 
Đáp số: 5m/s; 6m/s; 5.3m/s 
0,5
0,5
0,5
1
10
Vận tốc của xe ở nửa quãng đường còn lại:
Đáp số: 40,6km/h
0,25
0,25
Chú ý: Học sinh làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_vat_li_lop_8_nam_hoc_2020_2021.doc