Đề kiểm tra giữa học kì I Vật lí Lớp 8 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Xã Tòng Đậu

Đề kiểm tra giữa học kì I Vật lí Lớp 8 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Xã Tòng Đậu

Câu 3. trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào là đơn vị vận tốc?

A. km.h B. m.s C. km/h D. s/m

Câu 4. Áp lực tác dụng lên mặt sàn 500N. Diện tích tiếp xúc với mặt sàn là 4m2. Áp suất tác dụng lên sàn là:

A. 125 m2 /N B. 2000 N/m C. 125 N/ m2 D. 125N

Câu 5. Trong các chuyển động sau, chuyển động nào là đều?

A. Chuyển động của xe đạp đang xuống dốc.

B. Chuyển động của đoàn tàu đang vào nhà ga.

C. Chuyển động của ôtô khi khởi hành.

D. Chuyển động của đầu kim đồng hồ.

Câu 6. Một người đi xe đạp trong 2,5 giờ với vận tốc là 12 km/h. Quãng đường người đó đi được là:

A. 2,5km B. 4,8 km C. 12 km D. 30 km

Câu 7. Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang phải, chứng tỏ xe:

A. Đột ngột rẽ sang trái B. Đột ngột rẽ sang phải

C. Đột ngột giảm vận tốc D. Đột ngột tăng vận tốc

Câu 8. Trường hợp nào sau đây không phải là lực ma sát?

A. Lực xuất hiện khi lốp xe trượt trên mặt đường.

B. Lực xuất hiện làm mòn đế giày.

C. Lực xuất hiện khi lò xo bị nén hay bị dãn.

D. Lực xuất hiện giữa dây cuaroa với bánh xe truyền chuyển động.

 

doc 4 trang thuongle 6401
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I Vật lí Lớp 8 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Xã Tòng Đậu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT MAI CHÂU
TRƯỜNG TH&THCS XÃ TÒNG ĐẬU
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2020 - 2021
Môn: Vật lí - Lớp 8
MA TRẬN
 Cấp
 độ
Tên 
chủ đề 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1.
Chuyển động cơ học
- Nhận biết được chuyển động cơ học.
- Nhận biết được công thức tính vận tốc trung bình
- Nhận biết được đơn vị vận tốc.
Phân biệt được chuyển động đều, chuyển động không đều dựa vào khái niệm tốc độ.
Vận dụng được
công thức v = 
Tính được vận tốc trung bình trong chuyển động.
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
3(c1, c2, c3)
1,5
15%
1(c5)
0,5
5% 
1(c6)
0,5
5%
1(c14)
2,0
20%
6
4,5
45%
2. Biểu diễn lực - Sự cân bằng lực. Quán tính - Lực ma sát
- Nêu được hai lực cân bằng là gì và lấy được ví dụ minh họa.
- Nhận biết được tác dụng của quán tính.
- Nhận biết lực ma sát.
- Phân biệt được các tác dụng của lực ma sát.
- Biểu diễn được lực bằng vectơ. 
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
2(c7, c8)
1,0
10%
1
(c11)
1,0
10%
1(c9)
0,5
5%
1(c13)
1,0
10%
5
3,5
50%
3. Áp suất
Viết được
công thức 
p = 
Phân biệt được áp suất và áp lực
Vận dụng được công thức 
p = 
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
1(c12)
1,0
10%
1(c10)
0,5
5%
1 (c4)
0,5
5%
3
2,0
20%
TS câu
TS điểm
Tỉ lệ %
5
2,5
25%
2
2,0
20%
3
1,5
15%
2
1,0
10%
1
1,0
10%
1
2,0
20%
14
10,0
100%
PHÒNG GD&ĐT MAI CHÂU
TRƯỜNG TH&THCS XÃ TÒNG ĐẬU
(Đề này gồm 02 trang)
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2020 - 2021
Môn: Vật lí - Lớp 8
Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian giao đề)
I. Trắc nghiệm (5,0 điểm). Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng rồi ghi vào bài làm: 
Câu 1. Có một ô tô chạy trên đường, câu mô tả nào sau đây là đúng?
A.Ô tô đang chuyển động. 
B.Ô tô đang chuyển động so với hàng cây bên đường.
C.Ô tô đang đứng yên.
D.Ô tô chuyển động so với người lái xe.
Câu 2. Một người đi quãng đường s1 hết t1 giây, đi quãng đường tiếp theo s2 hết t2 giây. Trong các công thức dùng để tính vận tốc trung bình của người này trên cả hai quãng đường s1 và s2 công thức nào đúng?
A. v= 
B. v= + 
C. v= 
D. Cả 3 công thức trên không đúng
Câu 3. trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào là đơn vị vận tốc?
A. km.h
B. m.s
C. km/h
D. s/m
Câu 4. Áp lực tác dụng lên mặt sàn 500N. Diện tích tiếp xúc với mặt sàn là 4m2. Áp suất tác dụng lên sàn là:	
A. 125 m2 /N
B. 2000 N/m
C. 125 N/ m2
D. 125N
Câu 5. Trong các chuyển động sau, chuyển động nào là đều?
A. Chuyển động của xe đạp đang xuống dốc.
B. Chuyển động của đoàn tàu đang vào nhà ga.
C. Chuyển động của ôtô khi khởi hành. 
D. Chuyển động của đầu kim đồng hồ.
Câu 6. Một người đi xe đạp trong 2,5 giờ với vận tốc là 12 km/h. Quãng đường người đó đi được là:	
A. 2,5km
B. 4,8 km
C. 12 km
D. 30 km
Câu 7. Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang phải, chứng tỏ xe:
A. Đột ngột rẽ sang trái
B. Đột ngột rẽ sang phải
C. Đột ngột giảm vận tốc
D. Đột ngột tăng vận tốc
Câu 8. Trường hợp nào sau đây không phải là lực ma sát?
A. Lực xuất hiện khi lốp xe trượt trên mặt đường.
B. Lực xuất hiện làm mòn đế giày.
C. Lực xuất hiện khi lò xo bị nén hay bị dãn.
D. Lực xuất hiện giữa dây cuaroa với bánh xe truyền chuyển động.
Câu 9. Ma sát trong trường hợp nào là có hại?
A. Khi đi trên sàn đá hoa mới lau dễ bị ngã.
B. Dép đi mãi đế bị mòn.
C. Phải bôi nhựa thông vào dây cung ở cần kéo nhị (đàn cò).
D. Ôtô đi vào chỗ bùn lầy, có khi bánh quay tít mà xe không tiến lên được.
Câu 10. Câu so sánh áp suất và áp lực nào sau đây là đúng?
A. Áp suất và áp lực có cùng đơn vị đo.
B. Áp lực ép vuông góc với mặt bị ép, áp suất là lực ép không vuông góc với mặt bị ép.
C. Áp suất có số đo bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích.
D. Giữa áp suất và áp lực không có mối quan hệ nào.
II. Tự luận (5,0 điểm).
Câu 11 (1,0 điểm). Thế nào là hai lực cân bằng? Lấy một ví dụ về hai lực cân bằng và chỉ rõ đó là những lực nào?
Câu 12 (1,0 điểm). Viết công thức tính áp suất. Nêu rõ ý nghĩa và đơn vị đo của các đại lượng có mặt trong công thức.
Câu 13 (1,0 điểm). Biểu diễn lực kéo 6 000N có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, tỉ xích 1cm ứng với 1500N.
Câu 14 (2,0 điểm). Một người đi bộ đều trên quãng đường đầu dài 4km hết 0,7 giờ. Ở quãng đường sau dài 2km người đó đi hết 0,5 giờ. Tính vận tốc trung bình của người đó trên từng quãng đường và trên cả hai quãng đường.
========Hết========
PHÒNG GD&ĐT MAI CHÂU
TRƯỜNG TH&THCS XÃ TÒNG ĐẬU
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA
GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2020 - 2021
MÔN: VẬT LÍ 8
( Hướng dẫn chấm này gồm 01 trang)
I. Trắc nghiệm: Mỗi đáp án đúng cho 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
B
C
C
C
D
D
A
C
B
B
II. Tự luận:
Câu
Đáp án
Điểm
11
Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên một đường thẳng, chiều ngược nhau.
0, 5
Quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang 
chịu tác dụng của 2 lực cân bằng là lực hút của trái đất tác dụng lên quyển sách có phương thẳng đứng từ trên xuống dưới và lực đỡ của mặt bàn
0,25
0,25
12
0,5
Trong đó : F là áp lực (N); 
 S là diện tích bị ép (m2)
 p là áp suất(N/m2 , Pa) 
0,5
13
Biểu diễn được lực kéo
 F = 6000N k
	 1500N
1,0
14
- Vận tốc trung bình của người đi bộ trên quãng đường đầu là: v= = 5,7 (km/h)
- Vận tốc trung bình của người đi bộ trên quãng đường sau là: v= = = 4 (km/h)
- Vận tốc trung bình trên cả hai quãng đường là: 
vtb = = = = 5(km/h)
 Đáp số: 5,7km/h; 4km/h; 5km/h
0, 5
0,5
0,75
0,25
(Chú ý: Học sinh có cách trả lời khác mà hợp lí, vẫn cho điểm tối đa)

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_vat_li_lop_8_nam_hoc_2020_2021_tru.doc