Đề kiểm tra học kì I Sinh học Lớp 8 - Năm học 2017-2018 - Đặng Văn Mại

Đề kiểm tra học kì I Sinh học Lớp 8 - Năm học 2017-2018 - Đặng Văn Mại

1/ Có mấy loại mô chính?

a) 2 b) 3 c) 4 d) 5

2/ Bao phủ mặt ngoài cơ thể và lót mặt trong các cơ quan rỗng là:

a) Mô biểu bì b) Mô liên kết c) Mô cơ d) Mô thần kinh

3/ Ở người già, xương dễ bị gãy là do:

a) Tỉ lệ chất vô cơ giảm xuống b) Tỉ lệ chất cốt giao giảm xuống

c) Tỉ lệ chất cốt giao tăng lên d) Tỉ lệ sụn tăng lên

4/ Xương dài ra được là nhờ:

a) Thân xương b) Màng xương

c) Mô xương xốp d) Sụn tăng trưởng

II/ Hãy điền vào chỗ trống trong câu sau sao cho phù hợp: (1đ)

 Sự hấp thụ các chất dinh dưỡng diễn ra chủ yếu ở .(1). . Các chất được hấp thụ tuy đi theo hai đường .(2).và .(3).nhưng cuối cùng được hòa chung và phân phối đến các .(4). cơ thể.

 

doc 4 trang thuongle 4190
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Sinh học Lớp 8 - Năm học 2017-2018 - Đặng Văn Mại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm
Tổ: Hóa – Sinh – Công nghệ 
GV ra đề : Đặng Văn Mại 
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I 
NĂM HỌC 2017 - 2018
Môn: Sinh 8 (Thời gian 45 phút)
I. MỤC TIÊU:
1- Kiến thức: 
Kiểm tra, đánh giá kiến thức đã học về cơ thể người gồm : Khái quát về cơ thể người, vận động, tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa. 
2- Kỹ năng: 
- Rèn năng lực tư duy: phân tích , so sánh, tổng hợp , khái quát hóa các sự kiện, hiện tượng sinh học, 
- Kiểm tra kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống, giải thích các hiện tượng sinh học .
3- Thái độ:
- Giáo dục ý thức nghiêm túc khi làm bài kiểm tra
II. MA TRẬN:
Nội dung
Mức độ nhận thức
Cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Thấp
Cao 
Chương I:
Khái quát về cơ thể
Các loại mô chính; vị trí của mô biểu bì trong cơ thể
10% = 1đ
2 câu
100% = 1đ
2 câu
1đ
Chương II:
Sự vận động của cơ thể
- Sự dài ra của xương; Tinh chất của xương người già
10% = 1đ
2 câu
100% = 1đ
2 câu
1đ
Chương III:
Tuần hoàn
Đặc điểm các nhóm máu
Giải quyết tình huông thực tế khi truyền máu cho nạn nhân
30% = 3đ
1 câu
33,3% = 1đ
1 câu
66,7% = 2đ
2 câu
3đ
Chương IV:
Hô hấp
Khái niệm hô hấp, các giai đoạn hô háp
20% = 2đ
1 câu
100% = 2đ
1 câu
2đ
Chương V:
Tiêu hóa
Con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng được hấp thụ ở ruột non
Đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với hấp thụ dinh dưỡng
Giải thích hiện tượng bị sặc khi ăn
3câu
30% = 3đ
1 câu
33,3% = 1đ
1 câu
33,3% = 1đ
1 câu
33,3% = 1đ
3đ
Tổng số: 10 câu
100%= 10đ
4 câu
40% = 4đ
4 câu
30% = 3đ
1 câu
20% = 2đ
1 câu
10% = 1đ
10 câu
10đ
III. ĐỀ
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) ( Trả lời ghi vào phần bài làm )
I/ Chon ý trả lời đúng nhất trong các câu sau: (2đ)
1/ Có mấy loại mô chính?
 2 	 b) 3 	 c) 4 	 d) 5 
2/ Bao phủ mặt ngoài cơ thể và lót mặt trong các cơ quan rỗng là:
a) Mô biểu bì b) Mô liên kết c) Mô cơ d) Mô thần kinh
3/ Ở người già, xương dễ bị gãy là do:
a) Tỉ lệ chất vô cơ giảm xuống b) Tỉ lệ chất cốt giao giảm xuống
c) Tỉ lệ chất cốt giao tăng lên d) Tỉ lệ sụn tăng lên
4/ Xương dài ra được là nhờ:
a) Thân xương	 b) Màng xương
c) Mô xương xốp	 d) Sụn tăng trưởng
II/ Hãy điền vào chỗ trống trong câu sau sao cho phù hợp: (1đ)
 Sự hấp thụ các chất dinh dưỡng diễn ra chủ yếu ở ..............(1).............. . Các chất được hấp thụ tuy đi theo hai đường ..............(2)..............và ..............(3)..............nhưng cuối cùng được hòa chung và phân phối đến các ..............(4).............. cơ thể.
III/ Điền tên nhóm máu tương ứng với các đặc điểm: (1đ)
Tên nhóm máu
Đặc điẻm
 .(5) ..
- Hồng cầu chỉ có A không có B, huyết tương không có α chỉ có β
 ..(6) .
- Hồng cầu có cả A và B, huyết tương không có α và β
B. PHẦN TỰ LUẬN: ( 6 điểm)
Câu 1: Hô hấp là gì? Hô hấp gồm những giai đoạn nào? Hô hấp có liên quan như thế nào đến các hoạt động sống của tế bào và cơ thể? (2đ)
Câu 2: Những đặc điểm cấu tạo nào của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trò hấp thụ các chất dinh dưỡng? (1đ)
Câu 3: Vẽ sơ đồ truyền máu? Giả sử một bệnh nhân bị mất máu quá nhiều, cần phải truyền máu ngay, không qua thử máu bác sĩ quyết định truyền nhóm máu nào? Tại sao? Trong thực tế có nên làm như vậy không? Vì sao? (2đ)
Câu 4: Khi nuốt ta có thở không? Vì sao? Giải thích tại sao vừa ăn vừa cười nói lại bị sặc? (1đ)
BÀI LÀM:
A/ TRẮC NGHIỆM: ( 4 điểm )
Câu I
Câu II
Câu III
1
2
3
4
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
B/ TỰ LUẬN: ( 6 điểm )
IV. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Phần trắc nghiệm: (4đ)
Câu I
Câu II
Câu III
1
2
3
4
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
c
a
b
d
Ruột non
Máu
Bạch huyết
Tế bào
A
AB
Câu I: Chọn đúng mỗi đáp án 0,5đ
Câu II: Điền đúng mỗi từ 0,25đ
Câu III: Nêu đúng tên mỗi nhóm máu 0,5đ
Phần tự luận: (6đ)
Câu 1: (2đ)
Khái niệm :
- Hô hấp là quá trình cung cấp ôxi cho tế bào cơ thể và thải khí cacbonnic ra khỏi cơ thể. (0,5đ)
- Hô hấp gồm 3 giai đoạn: sự thở, trao đổi khí ở phổi, trao đổi khí ở tế bào (0,5đ)
Vai trò của hô hấp :
- Nhờ hô hấp mà ôxi được lấy vào để ôxi hóa các hợp chất hữu cơ tạo ra năng lượng cần cho mọi hoạt động sống của tế bào và cơ thể (0,5đ), đồng thời loại thải cacbonic ra ngoài cơ thể. (0,5đ)
Câu 2: (1đ) Cấu tạo ruột non phù hợp với việc hấp thụ chất dinh dưỡng :
- Niêm mạc ruột có nhiều nếp gấp (0,25đ)
- Có nhiều lông ruột và lông cực nhỏ (0,25đ)
- Mạng lưới mao mạch máu và bạch huyết dày đặc (0,25đ)
- Ruột dài, tổng diện tích bề mặt 500 m2 (0,25đ)
Câu 3: (2đ)
- Vẽ sơ đồ truyền máu . đúng (0,5đ)
- Trả lời được: Nhóm máu O (0,5đ) .. Vì nhóm máu O là nhóm máu chuyên cho (0,5đ)
Thực tế không nên làm như vậy. Vì cần phải tuân theo nguyên tắc là trước khi truyền máu phải xét nghiệm máu để: lựa chọn nhóm máu thích hợp nhằm đảm bảo an toàn, tránh tai biến và kiểm tra mầm bệnh để tránh lây lan (0,5đ)
Câu 4: (1đ)
- Khi nuốt thì không thở (025) Vì khi nuốt đường hô hấp được đóng kín. Lúc đó, khẩu cái mềm nâng lên bịt kín 2 lỗ thông lên khoang mũi, và nắp thanh quản đậy khí quản (0,25)
- Vừa ăn vừa cười nói lại bị sặc vì: Nắp thanh quản không đóng kín đường hô hấp thức ăn sẽ lọt vào khi quản nên ta bi sặc (0,5)
--------------------------------------------//------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_i_sinh_hoc_lop_8_nam_hoc_2017_2018_dang_v.doc