Đề thi Học kì I môn Sinh học Khối 8 (Có đáp án)

Đề thi Học kì I môn Sinh học Khối 8 (Có đáp án)

Câu 1. Hệ cơ quan nào có vai trò biến đổi các chất hữu cơ phức tạp trong thức ăn thành chất hữu cơ đơn giản?

A. Hệ tiêu hóa. B.Hệ hô hấp. C.Hệ tuần hoàn. D.Hệ bài tiết.

Câu 2. Hệ cơ quan nào có vai trò thực hiện quá trình sinh sản?

A.Hệ sinh dục. B.Hệ hô hấp. C.Hệ tuần hoàn. D.Hệ bài tiết.

Câu 3. Cơ quan nào thuộc hệ bài tiết?

A.Tinh hoàn. B.Thận. C.Âm đạo. D.Tủy sống.

Câu 4. Nơron còn được gọi là

A.Tế bào sinh dục. B.Tế bào thần kinh. C.Tế bào sinh dưỡng. D.Tế bào xương.

Câu 5. Bắp cơ gồm

A.Nhiều bó cơ. B. Nhiều tơ cơ. C.Nhiều sợi cơ. D.Nhiều tơ cơ mảnh.

Câu 6. Xương dài ra nhờ sự phân chia của các tế bào

A.Màng xương cứng. B.Màng xương xốp. C.Sụn tăng trưởng. D.Sụn hóa xương.

 

docx 2 trang thucuc 7500
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Học kì I môn Sinh học Khối 8 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I.TRẮC NGHIỆM:(5đ)
Câu 1. Hệ cơ quan nào có vai trò biến đổi các chất hữu cơ phức tạp trong thức ăn thành chất hữu cơ đơn giản?
A. Hệ tiêu hóa. B.Hệ hô hấp. C.Hệ tuần hoàn. D.Hệ bài tiết.
Câu 2. Hệ cơ quan nào có vai trò thực hiện quá trình sinh sản?
A.Hệ sinh dục. B.Hệ hô hấp. C.Hệ tuần hoàn. D.Hệ bài tiết.
Câu 3. Cơ quan nào thuộc hệ bài tiết?
A.Tinh hoàn. B.Thận. C.Âm đạo. D.Tủy sống.
Câu 4. Nơron còn được gọi là
A.Tế bào sinh dục. B.Tế bào thần kinh. C.Tế bào sinh dưỡng. D.Tế bào xương.
Câu 5. Bắp cơ gồm
A.Nhiều bó cơ. B. Nhiều tơ cơ. C.Nhiều sợi cơ. D.Nhiều tơ cơ mảnh.
Câu 6. Xương dài ra nhờ sự phân chia của các tế bào
A.Màng xương cứng. B.Màng xương xốp. C.Sụn tăng trưởng. D.Sụn hóa xương. 
Câu 7. Đặc điểm hệ cơ của người tiến hóa hơn so với thú là
A.Cơ mặt không phân hóa. B. Cơ vận động lưỡi nhỏ.
C.Cơ chân to khỏe. D.Cơ chi phân hóa nhiều.
Câu 8. Việc luyện tập thể dục thường xuyên làm cho cơ xương.
A.Chắc khỏe. B.Mềm yếu. C. Mất dẻo dai. D. Lão hóa.
Câu 9. Tế bào của máu có chức năng vận chuyển O2 và CO2 là
A.Tiểu cầu. B.Bạch cầu. C.Hồng cầu. D. Đại cầu.
Câu 10. Dấu hiệu máu chảy ở động mạch là
A.Chậm và ít. B.Nhanh và mạnh. C.Chậm và nhiều. D.Nhanh và ít.
Câu 11. Hoạt động không tốt cho tim mạch là
A.Ăn uống đủ chất. B.Rèn luyện thể thao. 
C.Tiêm phòng Vacxin. D. Uống rượu bia nhiều.
Câu 12. Cơ quan của hệ hô hấp là
A.Tim. B.Gan. C.Thận. D.Phổi.
Câu 13. Đơn vị trao đổi khí ở phổi gọi là
A.Khí quản. B.Phế quản. C.Phế nang. D.Thanh quản.
Câu 14. Hệ hô hấp liên hệ trực tiếp với hệ tuần hoàn qua trao đổi khí giữa
A.Phế nang với mao mạch. B.Phế nang với động mach.
B.Phế nang với tĩnh mạch. D.Phế nang với tim.
Câu 15. Hoạt động tiêu hóa về mặt hóa học chủ yếu trong khoang miệng là
A.Biến đổi protein. B.Biến đổi tinh bột. C.Biến đổi lipit. D.Biến đổi axit amin.
Câu 16. Con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng là con đường mạch bạch huyết và con đường
A.Máu. B.Ruột. C.Gan. D.Bạch cầu.
Câu 17. Ăn uống không đảm bảo vệ sinh dễ bị bệnh đau răng, đau dạ dày, đau ruột gan đó là các bệnh về.
A.Hô hấp. B.Tuần hoàn. C.Bài tiết. D.Tiêu hóa.
Câu 18.Trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường trong là thông qua
A.Hệ hô hấp. B.Hệ tiêu hóa. C.Hệ tuần hoàn. D.Hệ bài tiết.
Câu 19. Sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong được biểu hiện
A.Sự phân giải các chất hữu cơ. B.Sự tổng hợp các chất hữu cơ.
C.Sự trao đổi qua nước mô và máu. D.Sự trao đổi qua hệ hô hấp.
Câu 20. Sự tăng giảm quá trình dị hóa làm cho thân nhiệt
A.Được điều hòa ổn định. B.Cơ thể tăng nhiêt. 
C.Cơ thể giảm nhiệt. D.Cơ thể không đổi.
II.TỰ LUẬN: (5đ)
Câu 1. Cho ví dụ về các bệnh tim mạch và cách vệ sinh tim mạch?(2đ)
Câu 2. Phân tích con đường lây truyền các bệnh về hô hấp và biện pháp phòng tránh các bệnh về hô hấp?(2đ)
Câu 3. Phân tích cách ăn uống đảm bảo đủ chất và hợp vệ sinh?(1đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_hoc_ki_i_mon_sinh_hoc_khoi_8_co_dap_an.docx
  • docĐÁP ÁN.doc