Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Bài 1: Vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong sản xuất và đời sống - Năm học 2020-2021 - Bùi Thanh Trọng
1. Kiến thức:
- Biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống.
- Hiểu được thế nào là hình chiếu
- Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp : hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
- Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
- Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối đa diện.
.
2. Kỹ năng:
- Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn Vẽ kỹ thuật
- Nhận biết được hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kĩ thuật.
- Đọc bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
- Đọc được bản vẽ vật thể có dạng: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Bài 1: Vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong sản xuất và đời sống - Năm học 2020-2021 - Bùi Thanh Trọng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:1.9.2020 Tiết theo KHDH: 1 Ngày giảng: 8.9.2020(8AB) PHẦN I VẼ KĨ THUẬT CHƯƠNG I BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống. - Hiểu được thế nào là hình chiếu - Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp : hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. - Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. - Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối đa diện. . 2. Kỹ năng: - Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn Vẽ kỹ thuật - Nhận biết được hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kĩ thuật. - Đọc bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. - Đọc được bản vẽ vật thể có dạng: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. .. 3. Thái độ: - Thêm yêu môn học. 4. Những năng lực hướng tới - Năng lực chung : Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, Giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực bộ môn : Ngôn ngữ, tính toán, tin học, thẩm mĩ, công nghệ, tìm hiểu tự nhiên xã hội, thể chất. -Phẩm chất: Yêu đất nước, con người, chăm học, chăm làm, trung thực, trách nhiệm. Bài 1 Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống 1. Mục tiêu bài học: 1.1. Kiến thức: - Biết được k.n BVKT - Biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống. 1.2. Kĩ năng: - Suy nghĩ về 1 vấn đề công nghệ. 1.3. Thái độ: - Thêm yêu môn học. 1.4. Năng lực-Phẩm chất: a. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, Giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Năng lực công nghệ: - Ngôn ngữ, thẩm mĩ, công nghệ, tìm hiểu tnxh. c. Phẩm chất và tích hợp: Yêu đất nước, con người, chăm học, chăm làm, trung thực, trách nhiệm. 2. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT 2.1. Phương tiện dạy học: a. GV: - Ga, máy chiếu.- b. HS: - Bài 1 và bài 8 ở nhà. 2.2. Phương pháp và ktdh a. PP: Nhóm, giải quyết vấn đề. b. KT: Chia nhóm, giao nhiệm cụ, đặt câu hỏi, động não. 3. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 3.1. Ổn định lớp và ktss(1p) 3.2. Kiểm tra bài cũ: - Không. 3.3. Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Ghi bảng HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (4) Mục tiêu: hs biết được ntn là bvkt và vai trò của nó trong sản xuất và đời sống. Phương pháp dạy học: Đặt vấn đề. KTDH: Định hướng. Định hướng phát triển năng lực: Ngôn ngữ, công nghệ. * Mở đầu. GV đặt các câu hỏi để vào bài học + Trong giao tiếp hàng ngày con người phải dùng những hình thức và phương tiện nào ? + Còn trong sản xuất phương tiện dùng để giao tiếp với nhau là gì ? - Kết luận và đưa ra hđ tiếp nối. Có rất nhiều cách thức để giao tiếp với nhau trong cuộc sống. Trong kĩ thuật ngta giao tiếp vs nhau bằng BVKT HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức(30) Mục tiêu: hs biết được ntn là bvkt và vai trò của nó trong sản xuất và đời sống. Phương pháp dạy học: Giải quyết vấn đề. KTDH: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi. Định hướng phát triển năng lực: Ngôn ngữ, công nghệ, thẩm mĩ. Tìm hiểu thế nào là bản vẽ kỹ thuật - Yêu cầu hs tìm hiểu kn bvkt trong mục 1 bài 8 - Gv giới thiệu về các loại bvkt. - hs nc và tl I. Khái niệm BVKT - Bản vẽ kĩ thuật: (gọi tắt là bản vẽ) trình bày các thông tin kĩ thuật của sản phẩm dưới dạng hình vẽ và các kí hiệu theo các quy tắc thống nhất và thường vẽ theo tỉ lệ. - BVKT đc chia làm 2 loại: .. Tìm hiểu bản vẽ kĩ thuật đối vơi sản xuất PP hoạt động nhóm(theo tổ) - GV chia mỗi tổ thành 1 nhóm. - Đưa ra vấn đề: + Các sản phẩm và công trình muốn được chế tạo hoặc thi công như ý của người thiết kế thì người thiết kế phải thể hiện nó bằng cái gì ? + Ngoài việc thể hiện được ý tưởng của người thiết kế trong sản xuất bản vẽ kỹ thuật có vai trò như thế nào ? - TG: 3 phút. - Hoàn thành trên bảng nhóm. - Các nhóm nx chéo theo vòng tròn 1-2-3-1 - GV chốt vđ. Hs hoạt động theo dưới sự giám sát của gv. II. Bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất : Hình vẽ là phương tiện quan trọng dùng trong giao tiếp. Bản vẽ kỹ thuật là ngôn ngữ chung dùng trong kỹ thuật Tìm hiểu bản vẽ kĩ thuật đối vơi đời sống - Cho học sinh quan sát hình H1.3 và tranh vẽ. - Muốn sử dụng có hiệu quả, an toàn đồ dùng và các thiết bị đó thì chúng ta cần phải làm gì ? - Yêu cầu HS nêu một số bản vẽ được sử dụng trong đời sống. - Yêu cầu HS so sánh bản vẽ dùng trong sản xuất và trong đời sống. - Nhận xét và rút ra kết luận - Xem tranh - Đọc các hướng dẫn kèm theo sản phẩm. - Bản hướng dẫn sử dụng, tivi, xe máy, các mạch điện đơn giản, - Bản vẽ dùng trong sản xuất yêu cầu phải diễn tả chính xác hình dạng, kết cấu và các thông tin chi tiết của sản phẩm, còn bản vẽ dùng trong đời sống chỉ nêu những thông tin cơ bản giúp người dùng sử dụng một cách hiệu quả và an toàn. - Ghi bài. III. Bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống : Để người tiêu dùng sử dụng một cách có hiệu quả và an toàn, mỗi chiếc máy hoặc thiết bị phải kèm theo bản chỉ dẫn bằng lời và bằng hình Tìm hiểu bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kĩ thuật - Yêu cầu HS xem sơ đồ H1.4 SGK. - Các lĩnh vực kỹ thuật đó có cần trang thiết bị không ? có cần xây dựng cơ sở hạ tầng không ? Nêu ví dụ cho từng lĩnh vực ? - Nhận xét và rút ra kết luận. - Quan sát tranh. - Thảo luận nhóm để hoàn thành yêu cầu của GV. - Ghi bài. IV. Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật : - Mọi lĩnh vực kỹ thuật đều có loại bản vẽ của ngành mình. - Học vẽ kỹ thuật để ứng dụng vào sản xuất và đời sống và tạo điều kiện để học tốt các môn khoa học-kỹ thuật khác. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (6) Mục tiêu: hs biết được ntn là bv cơ khí và bv xây dựng? Phương pháp dạy học: Nghiên cứu tài liệu. KTDH: Giáo nhiệm vụ, đặt câu hỏi. Định hướng phát triển năng lực: Công nghệ, tìm hiểu tự nhiên xã hội, thẩm mĩ. Gv đưa ra 2 bức tranh thuộc 2 lĩnh vực và hỏi hs bức tranh nào thuộc lĩnh vực nào? HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (3 ) Mục tiêu: Vận dụng được các kt đã học vào nghiên cứu bvkt trong thực tế. Phương pháp dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. KTDH: Hỏi và đáp. Định hướng phát triển năng lực: Ngôn ngữ, công nghệ. Cho hs tl các câu hỏi: ? Vì sao nói bvkt là “ngôn ngữ ” chuyên dùng trong kt? - Kết luận và đưa ra hđ tiếp nối. TL câu hỏi: Ts cta lại phải học môn Vẽ kĩ thuật? 4. Hướng dẫn về nhà(1) - Về nhà nghiên đọc lại bài học và học thuộc ghi nhớ. - Đọc trước bài 2: Hình chiếu.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_8_bai_1_vai_tro_cua_ban_ve_ky_thuat_tr.docx