Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương 3: Phương trình bậc nhất một ẩn - Tiết 41: Mở đầu về phương trình - Năm học 2015-2016

Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương 3: Phương trình bậc nhất một ẩn - Tiết 41: Mở đầu về phương trình - Năm học 2015-2016

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nhận biết được phương trình, hiểu được nghiệm của phương trình.

- Hiểu được khái niệm về hai phương trình tương đương.

2. Kĩ năng:

- HS TB, yếu: Lấy được ví dụ về 2 phương trình trương đương. Chỉ ra được 2 phương trình cho trước là tương đương trong trường hợp đơn giản.

- HS khá, giỏi: Có kĩ năng tìm nghiệm của phương trình.

3. Thái độ

- Tích cực học tập.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung các ? SGK trang 5 ; 6.

2. Học sinh: Ôn tập cách tính giá trị của biểu thức tại giá trị của biến.

 

doc 2 trang thucuc 2890
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương 3: Phương trình bậc nhất một ẩn - Tiết 41: Mở đầu về phương trình - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 3/1/2016
Ngày giảng: 4/1/2016 - 8A,8B
Chương III: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
Tiết 41: MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận biết được phương trình, hiểu được nghiệm của phương trình.
- Hiểu được khái niệm về hai phương trình tương đương.
2. Kĩ năng: 
- HS TB, yếu: Lấy được ví dụ về 2 phương trình trương đương. Chỉ ra được 2 phương trình cho trước là tương đương trong trường hợp đơn giản.
- HS khá, giỏi: Có kĩ năng tìm nghiệm của phương trình.
3. Thái độ
- Tích cực học tập.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung các ? SGK trang 5 ; 6.
2. Học sinh: Ôn tập cách tính giá trị của biểu thức tại giá trị của biến.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Không.
3. Bài mới
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
 HĐ1: Phương trình một ẩn
- GV giải thích về phương trình ? Vậy phương trình với ẩn x có dạng như thế nào? A(x) gọi là vế gì? B(x) gọi là vế gì của phương trình?
- Cho HS nghiên cứu ví dụ 1 SGK.
- Y/c HS làm ?1
- Treo bảng phụ ?2
? Để tính được giá trị mỗi vế của phương trình thì ta làm như thế nào?
? Khi x = 6 thì VT như thế nào với VP?
- Vậy x = 6 thỏa mãn p/ trình nên x = 6 gọi là gì của phương trình đã cho?
- Treo bảng phụ ?3
? Để biết x = -2 có thỏa mãn phương trình không thì ta làm như thế nào?
? Nếu kết quả của hai vế không bằng nhau thì x = -2 có thỏa mãn phương trình không? => GV đưa ra nội dung chú ý SGK trang 5, 6
? Phương trình x – 1 = 0 có mấy nghiệm? Đó là nghiệm nào?
? Phương trình x2 = 1 có mấy nghiệm? Đó là nghiệm nào?
? P/trình x2 = -1 có nghiệm nào không? Vì sao?
- Lắng nghe.
- Một phương trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x). A(x) gọi là vế trái của phương trình, B(x) gọi là vế phải của phương trình.
- HS nghiên cứu VD
- HS làm ?1
- Đọc yêu cầu bài toán ?2
- Ta thay x = 6 vào từng vế của phương trình rồi thực hiện phép tính.
- Khi x = 6 thì VT = VP.
- Vậy x = 6 thỏa mãn p/ trình nên x = 6 gọi là một nghiệm của p/trình đã cho.
- Đọc yêu cầu ?3
- HS trả lời
- Nếu kết quả của hai vế không bằng nhau thì x = -2 không thỏa mãn phương trình.
- HS đọc chú ý SGK/5, 6
- Phương trình x – 1 = 0 có một nghiệm là x = 1
- Phương trình x2 = 1 có hai nghiệm là x = 1; x = -1
- Phương trình x2 = -1 không có nghiệm nào, vì không có giá trị nào của x làm cho VT bằng VP.
1. Phương trình một ẩn
Một phương trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x)
A(x) - vế trái
B(x) - vế phải
Ví dụ 1: SGK trang 5
?1 a) 5y + 18 = 15y + 1
 b) -105u + 45 = 7 - u
?2 2x + 5 = 3(x -1 ) + 2
Khi x = 6
VT = 2.6 + 5 = 17
VP =3(6 - 1) + 2 = 17
Vậy x = 6 là nghiệm của phương trình.
?3 2(x+2) -7 = 3 - x
a) x = -2 không thỏa mãn nghiệm của phương trình.
b) x = 2 là một nghiệm của phương trình.
* Chú ý: SGK trang 5, 6
Ví dụ 2: SGK trang 6
 HĐ2: Giải phương trình
- GV giải thích về tập nghiệm của phương trình và kí hiệu
- Treo bảng phụ ?4
? Hãy thảo luận nhóm để giải hoàn chỉnh bài toán.
GV: Sửa bài từng nhóm.
- HS lắng nghe
- Đọc yêu cầu bài toán ?4
- Thảo luận và trình bày trên bảng
- Lắng nghe, ghi bài.
2. Giải phương trình
?4a) Phương trình x = 2 có S = {2}
b) Phương trình vô nghiệm có S = 
HĐ3: Phương trình tương đương
- GV g/thích về hai p/trình tương đương.
- Hai phương trình x + 1 = 0 và x = -1 có tương đương nhau không? Vì sao?
- HS lắng nghe
- Hai phương trình x + 1 = 0 và x = -1 tương đương nhau vì hai p/trình này có cùng một tập nghiệm.
3. Phương trình tương đương
Để chỉ hai phương trình tương đương với nhau ta dùng kí hiệu “”
Ví dụ: x + 1 = 0 x = -1
4. Củng cố 
- Làm bài tập 1a trang 6 SGK.
5. Dặn dò
- Học bài theo nội dung ghi vở, xem lại các ví dụ trong bài học.
- Vận dụng vào giải các bài tập 2, 4 trang 6, 7 SGK.
- Xem trước bài 2: “Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải” 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_chuong_3_phuong_trinh_bac_nhat_mot_an_t.doc