Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019 - Vũ Đình Tâm

Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019 - Vũ Đình Tâm

A Mục tiêu

1. Kiến thức:

- HSY nắm đợc qui tắc nhân đa thức với đa thức

HSTB,K Thực hiện thành thạo phép nhân đa thức với đa thức

2.Kĩ năng

-HSKG:Bớc đầu có kĩ năng rút gọn biểu thức

HSY:có kĩ năng nhân đa thức với đa thức.

 3.Thái độ:HS Có thái độ cẩn thận khi thực hành tính toán

4.Định hớng phát triển năng lực:

Hinh thành năng lực làm việc độc lập kết hợp với hợp tác nhóm.

B. Chuẩn bị

Bảng phụ phấn màu

C. Các hoạt động dạy học

1. Kiểm tra bài cũ

? phát biểu quy tăc nhân đơn thức với đa thức

- Làm phép tính : (x2 + 2xy -3) (-xy)

 

doc 208 trang thucuc 2630
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019 - Vũ Đình Tâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 chương I: phép nhân và phép chia các đa thức
Tiết 1 	Nhân đơn thức với đa thức	
Ngày soạn : 3/9/2018 Ngày dạy : 6 /9/2018
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HSY nắm được qui tắc nhân đơn thức với đa thức
HSTB,K Thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức
2.Kĩ năng
-HSKG:Bước đầu có kĩ năng rút gọn biểu thức
HSY:có kĩ năng nhân đơn thức với đa thức.
 3.Thái độ:HS Có thái độ cẩn thận khi thực hành tính toán
4.Định hướng phát triển năng lực:
Hinh thành năng lực làm việc độc lập kết hợp với hợp tác nhóm.
B. Chuẩn bị	- Hs ôn lại kiến thức về đơn thức với đa thức
C. Các hoạt động dạy học
HĐ của Thầy
HĐ của trò-nội dung
. HĐ1: Qui tắc
GV: yêu cầu hs thực hiện ?1
? HTB :mỗi em hãy viết 1 đơn thức và 1 đa thức rồi thực hiện như sgk
- Gọi một em lên bảng thực hiện
GV: ta nói 15x3- 20x2 + 5x là tích của đơn thức 5x và đa thức 3x2 - 4x +1
? HSK Vậy muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm thế nào?
HĐ2. áp dụng
GV ? Em hãy lấy VD minh hoạ cho qui tắc trên
GV: sửa sai nếu có
? HSTB Làm tính nhân: (-2x3) (x2 + 5x -1/2)
?HSTB,K làm ?2 và ?3
GV: Cho hs hoạt động cá nhân sau đó cho một em lên trình bày ?2
GV: lưu ý phép nhân một đơn thức với 1 đa thức cũng được thực hiện như nhân 1 đa thức với 1 đơn thức ( phép nhân có tính giao hoán )
GV: yêu cầu hs đọc to nội dung đề bài trên bảng phụ
?HSTB Em hãy nêu công thức tính diện tích hình thang
? HSYVậy em hãy viết biểu thức tính diện tích mảnh vườn nói trên theo x,y
? Thu gọn biểu thức đó
?ýHK Có mấy cách để tính diện tích mảnh vườn nếu cho x =3m, y=2m. Nêu cụ thể
GV gọi 2 hs lên bảng thực hiện
HĐ3. Củng cố - luyện tập
Bài 1 làm tính nhân
x2 . (5x3 - x -1/2)
Bài 2 Thực hiện phép nhân rồi tính giá trị của biếu thức
x( x -y ) + y( x+y ) tại x =-6, y=8
Bài 3b Tìm x biết
x(5 - 2x) + 2x ( x-1) =15
1. Qui tắc
Ví dụ :
Đa thức: 3x2 - 4x + 1
Ta có: 5x( 3x2 - 4x + 1) =
= 5x.3x2 - 5x.4x + 5x.1
=15x3 - 20x2 + 5x
* Muốn nhân đơn thức với đa thức ta lấy đơn thức nhân với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích lại với nhau
2. áp dụng
Hs lấy VD tuỳ ý
- Hs cả lớp thực hiện
- Một hs lên bảng
=(- 2x3 ).x2 + ( -2x3 ).5x - (-2x3).1/2
=-2x5 - 10x4 + x3
- Hs nháp bài
- Một hs lên bảng
(3x3y - 1/2x2 + 1/5 xy) . 6xy3
= 6xy3 . (3x3y - 1/2x2 + 1/5 xy)
= 6xy3.3x3y - 6xy3 .1/2x2 + 6xy3.1/5xy
=18x4y4 - 3x3y3 +6/5x2y4
- Hs đọc đề
 (đáy lớn + đáy nhỏ) * chiều cao
S =
 2
- Hs viết
S = 
=(8x +3 +y ).y =8xy + 3y + y2
-Có 2 cách tính diện tích mảnh vườn
. Thay giá trị x,y vào biểu thức
. Tính riêng đáy lớn , đáy nhỏ , chiều cao rồi tính diện tích
- 2 hs lên bảng
- Hs lên bảng làm
= x2 - 5x3 - x2x - x2 .1/2
= 5x5- x3-1/2 . x2
- Hs lên bảng làm
x2(x-y) +y(x+y) = x2 - x2y +xy +y2
= x2 +y2
thay x=-6, y=8 .Ta có:
(-6)2 +82 =36 +64 =100
- Hs lên bảng
5x - 2x2 +2x =15
3x =15x=5
D. Hướng dẫn học ở nhà
-YHSY Nắm vững qui tắc nhân đơn thức với đa thức, Làm bài tập 1,2,3 SGK
 HSTB, K : Làm bài tập 4,5,6 SGK 
Làm các bài tập còn lại trong sgk và SBT 
*Điều chỉnh sau tiết dạy
Tiết 2 	Nhân đa thức với đa thức	
Ngày soạn : 3/9/2018 Ngày dạy : .. /9/2018
A Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HSY nắm được qui tắc nhân đa thức với đa thức
HSTB,K Thực hiện thành thạo phép nhân đa thức với đa thức
2.Kĩ năng
-HSKG:Bước đầu có kĩ năng rút gọn biểu thức
HSY:có kĩ năng nhân đa thức với đa thức.
 3.Thái độ:HS Có thái độ cẩn thận khi thực hành tính toán
4.Định hướng phát triển năng lực:
Hinh thành năng lực làm việc độc lập kết hợp với hợp tác nhóm.
B. Chuẩn bị
Bảng phụ phấn màu
C. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
? phát biểu quy tăc nhân đơn thức với đa thức
- Làm phép tính : (x2 + 2xy -3) (-xy)
2. Bài mới
Hoạt động của GV
HĐ1. hình thành. Qui tắc:
GV: Nhân đa thức x-2 với đa thức 6x2 - 5x +1
?HSTB Nhân mỗi hạng tử của đa thức x-2 với đa thức 6x2 -5x +1, rồi cộng kết quả vừa tìm được ?
GV: yêu cầu hs thực hiện
GV: Ta nói đa thức 6x3-17x2 + 11x -2 là tích của đa thức x-2 và đa thức 6x2 -5x +1
? HSK Vậy muốn nhân 1 đa thức với 1 đa thức ta làm thế nào
? em có nhận xét gì về kết quả tích của 2 đa thức ( như VD trong sgk)
GV: cho hs thực hiện yêu cầu ?1 theo cá nhân
- Gọi 1 em lên trình bày
GV : Giới thiệu phần chú ý sgk
6x2 -5x +1
x x-2
12x2 +10x –2
6x3-5x2 +x
6x3 + 7x2 -11x –2
?Đối với cách này để nhân 1 đa thức với 1 đa thức ta phải thực hiện như thế nào
GV: Trong hai cách thực hiện trên cách nào đẽ hiểu và đơn giản hơn ?
GV: Lưu ý phép nhân 2 đa thức theo cách trình bày thứ 2 chỉ nên dùng trong trường hợp cả 2 đa thức chỉ chứa cùng một biến và đã được xắp xếp. Đối với đa thức từ 2 biến trở lên, trình bày theo cách này sẽ phức tạp hơn. Trong thực tế ta chi chủ yếu dùng cách trình bày thứ nhất
HĐ2. áp dụng
? Yêu cầu hs thực hiện ?2
? làm tính nhân(HSTB)
a) (x +3) (x2 +3x - 5)
b) (xy - 1 ) (xy +5)
GV: cho 2 nhóm thực hiện theo 2 cách
? Cả lớp thực hiện ?3
? HSTB Nêu cách tính diện tích HCN?
? Viết biểu thức tính diện tích HCN theo xy (như sgk)
? = ? khi x=5/2m và y=1m
? Em hãy tính theo cách khác
3. Củng cố - luyện tập
? Làm tính nhân
a) (x2 - 2x + 1) (x- 1)
b) (x3 - 2x2 + x - 1)( 5 - x)
GV: gọi hs lên trình bày
Hoạt động của HS-Nội dung
1. Qui tắc
- Hs cả lớp làm bài
- Một hs lên bảng
(x-2) (6x2 -5x +1) =
= x(6x2 - 5x +1) - 2(6x2 - 5x +1)
= 6x3 - 5x2 + x - 12x2 +10x – 2
= 6x3 - 17x2 +11x – 2
Qui tắcTa nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau
* Nhận xét: Tích của 2 đa thức là một đa thức
- Một hs lên bảng
(1/2xy - 1) (x3 - 2x -6) =
=1/2xy(x3 - 2x - 6)-1.(x3-2x – 6)
= 1/2x4y - x2y - 3xy - x3 +2x +6
= 1/2x4 y - x3-x2y +2x - 3xy +6
- Cả lớp hs chú ý
HS :Trước hết phải xắp xếp theo luỹ thừa giảm dần hoặc tăng dần của biến ( và nêu các bước thực hiện như sgk)
HS: cách thứ nhất
HS: chú ý nghe giảng
2. áp dụng
?2
a) kết quả: x3 + 6x2 +4x –15
b) kết quả: x2y2+ 4xy – 5
?3
S = (2x + y) ( 2x - y)
= 2x( 2x - y) + y(2x - y)
= 4x2 - 2xy + 2xy - y2
=4x2 - y2
 S = 4- 12
= 25 -1 =24 ( m2)
3. Củng cố - luyện tập
- Hs lên bảng
a) (x2 - 2x + 1) x + (x2 - 2x + 1)(-1)
= x3 -2x2 +x - x2+ 2x – 1
= x3 - 3x2 + 3x –1
b)(x3 - 2x2 + x-1)5 + (x3-2x2 + x-1)(-x)
= 5x3 - 10x2 + 5x -5 -x4 + 2x3 -x2 + x
=-x4 + 8x3 - 11x2 + 6x – 5
D. Hướng dẫn học ở nhà
-HSY Nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức
-làm các bài tập 7b,
HSTB, K Làm bài 8b,9 (sgk) và các BT 6,7 (sbt)
- Hướng dẫn bài tập 9 - sgk
Rút gọn ( x- y ) ( x2 + xy =y2 0 = x3 – y3
Sau đó thay số vào để tính
*Điều chỉnh sau tiết dạy
Tiết 3 	 Luyện tập
Ngày soạn : 8/9/2018 Ngày dạy : .10/9/2018
A. mục tiêu: Qua tiết luyện tập HS cần đạt được.
1,Kiến thức : HSY -Củng cố kiến thức về nhân đơn thức với đa thức , nhân đa thức với đa thức.
HSTB,K -Rèn luyện kĩ năng nhân đa thức với đa thức.Cách tính giá trị của một biểu thức đại số.
2. Thái độ yêu thích môn học.
3..Định hướng phát triển năng lực:
Hình thành năng lực làm việc độc lập kết hợp với hợp tác nhóm.
B, Chuẩn bị :
Gv : Hệ thống bài bài tập , bảng phụ ghi bài tập .
HS Chuẩn bị bài ở nhà.
C. Các hoạt động dạy học:
C. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Thầy
HĐ của trò-Nội dung
HĐ1 :Kiểm tra bài cũ:
GV nêu yêu cầu kiểm tra;
?HSY Phát biểu quy tắc nhân hai đa thức
? HSTB Làm tính nhân
a, (x2y2-xy + 2y) (x-2y)
b, (x2-xy +y2) ( x=y)
GV gọi 2HS lên bảng làm bài 
GV nhận xét đánh giá.
HĐ2 Luyện tập.
Gv yêu cầu HS làm bài tập 10 (SGK)
 GV gọi 2 HS lên bảng làm bài
GV hướng dẫn kèm cặp HS yếu kém cùng làm
GV nhận xét đánh giá và yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân 2 đa thức
Gv yêu cầu HS làm bài tập 15(SGK) theo nhóm 
 Gv yêu cầu đại diện nhóm trình bày
GV nhận xét đánh giá.
GV yêu cầu HS là bài tập 11(SGK).
? HSK Để chứng minh biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến x ta làm thế nào ?
?HSTB Hảy Nhân các đa thức trong biểu thức?
GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài
 GV nhận xét đánh giá và nhắc lại cách làm dạng toán này.
GV yêu cầu HS làm bài tập 12 (SGK).
? Để tính giá trị biểu thức 
(x2-5)(x+3)+(x+4)(x-x2) tại các giá trị của biến x ta làm thế nào?
? Có nên thay giá trị của x vào biểu thức trên không?
GV gọi 2 HS lên bảng làm bài
? Vứi cáh làm như vậy hãy nêu cách làm bài tập 13?
GV yêu cầu HS làm bài tập 
GV nhận xét đánh giá
GV yêu cầu Hs nhắc lại quy tắc nhân 2 đa thức
2 HS lên bảng làm bài
Hs tham gia nhận xét đánh giá bài làm của bạn.
1 Bài tập 10 (SGK)
HS làm bài tập 10
2HS lên bảng làm bài
a, =x3-5x2-2x. x-10x+3. x-15
 = x3-6x2-x -15
b, =x3-3x2y+3xy2-y3.
Hs hận xét bài làm của bạn.
2, Bài tập 15(SGK).
HS làm bài tập 15 theo nhóm .
Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
a, x2+xy + y2
b, x2-xy + y2
3, Bài tập 11(SGK)
HS nêu cách làm
-Nhân các đa thức trong biểu thức.
-Rút gọn các đơn thức đồng dạng trong đa thức
 Kết quả rút gọn: -8 Vậy biểu thức trên không phụ thuộc vào giá trị của biễn x
4,Bài tập 12(SGK).
HS nêu cách làm bài tập 12.
--Nhân các đa thức trong biểu thức.
-Rút gọn các đơn thức đồng dạng trong đa thức.
- Thay giá trị của biến x vào biểu thức sau khi đã rút gọn 
2HS lên bảng làm bài.
5, Bài tập 13 (SGK)
HS làm bài tập 13
(12x-5)(4x-1) +(3x-7)(1-16x)=81.
48x2-12x-20x+5+3x-48x2-7+112x=81
83x=83 x=1
HS nhận xét bài làm của bạn.
 D.Hướng dẫn học ở nhà:
HSy : Học thuộc các quy tắc nhân đơn thức với đơn thức, đa thức với đa thức,Làm bài tập 14(SGK) và cá bài tập trong SBT
HSTBK: làm bài tập 14.
-Gọi 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp là x, x+2, x+4 ta có (x+2) (x+4)-x(x-2)=192. Từ đó tìm x
Về nhà chuẩn bị bài $3 (SGK)
E, Điều chỉnh,bổ sung.
 .
Tiết 4 Những hằng đẳng thức đáng nhớ	
Tổ chức “hoạt động học” cho HS dựa trên “nghiên cứu bài học”
 Ngày soạn : 8/9/2018 Ngày dạy : .10/9/2018
A.Mục tiêu : Qua tiết học sinh cần đạt được
1.Kiến thức :
-Biết được ba hằng đẳng thức bình phương của một tổng , bình phương của một hiệu , hiệu 2 bình phương.
2.Kĩ năng :Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm ,tính nhanh giả trị của một biểu thức số
3.Thái độ :Yêu thích mô học ,Có ý thức tham gia các hoạt động nhóm để nghiên cứu kiến thức mới
4.Định hướng hình thành năng lực :
-Hình thành ch HS năng lực làm việc nhóm, hợp tác; năng lực tự chủ và tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ; năng lực tính toán
B,Chuẩn bị :
- GV bảng phụ 
-HS chuẩn bị bài ở nhà.Bảng nhóm
C.Các hoạt động dạy học 
 Kiểm tra bài cũ. 
?HSY Phát biểu qui tắc nhân hai đa thức.
-Làm tính nhân: ( x+ 3) (x-2) = ?
GVNxét đánh giá đặt vđề vào bài mới
HĐ của Thầy -trò
Nội dung bài học 
HĐ1:Hình thành các hằng đẳng thức:
Bình phương của một tổng,Bình phương của một hiệu,Hiệu 2 bình phương
Sử dụng kĩ thuật mảnh ghép
Bước 1. Giao nhiệm vụ
GV : Giao nhiệm vụ
-Nhóm 1,2: Tính:( a+ b) (a + b ) 
-Nhóm 3,4: Tính [a + (-b) ]2 
-Nhóm 5,6 :Tính (a + b) (a - b ) 
HS nhân nhiệm vụ
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
-HS : hoạt động theo nhóm chuyên sâu để làm bài
-GV : Hướng dẫn HS sử dụng kiến thức nhân đa thức với đa thức 
Bước 3. Thảo luận, trao đổi thực hiện nhóm chuyên sâu 
-GV : Yêu cầu HS hoạt động thảo luận theo nhóm mảnh ghép. 
thực hiện nhiệm vụ chung: 
(A + B)2= ? 
( A - B )2 =?
A2 - B2 =?
 HS : Thảo luận trao đổi theo nhóm mảnh ghép.
Bước 4. Phương án KTĐG
 GV . Treo bài làm của các nhóm
HS : Dựa vào đáp án chuẩn nhận xét bài làm của 3 nhóm mảnh ghép rút ra ba hằng đẳng thức.
GV yêu cầu HS phát biểu thành lời 3 hằng đẳng thức?
GV nhận xét chót KT
*Điều chỉnh :...........................................
..................................................................
................................................................
HĐ2. áp dụng: (Sử dụng kĩ thuật khăn phủ bàn)
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS HĐ theo nhóm thực hiện nhiệm vụ
Tính:
1) T ính: ( a + 1)2
2) Viết biểu thức x2 + 4x + 4 dưới dạng bình phương của một tổng
3) Tính nhanh: 512; 3012
4) Tính ( x -1/2)2
5)Tính ( 2x -3y)2
6)Tính nhanh: 992.
7) Tính : ( x + y ) ( x - y)
8) Tính : ( x - 2y ) ( x + 2y)
9) Tính nhanh: 56 . 64
Bước 2 :Thực hiện nhiệm vụ
HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
GV hướng dẫn các nhóm 
Bước 3 :Thảo luận , trao đổi, báo cáo :
GV yêu cầu HS trao đổi và báo cáo kết quả
Bước 4. Phương án KTĐG
GV nhận xét-đánh gí kết quả bài làm củ các nhóm.
*Điều chỉnh :...........................................
..................................................................
................................................................
HĐ3. Củng cố - Luyện tập
GV: cho hs thảo luận nhóm và trả lời ?7.
GV chốt KT (A-B)2=(B-A)2
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
GV nhận xét chốt kiến thức.
 GV yêu cầu HS làm bài tập 16(SGK) .
GV nhận xét đánh giá.
*Điều chỉnh :...........................................
..................................................................
................................................................
.1,Bình phương của một tổng
( A + B )2 = A2 + 2AB + B2
2 Bình phương của một hiệu
( A -B )2= A2 - 2AB +B2
3. Hiệu 2 bình phương
A2 - B2 = (A + B ) ( A - B)
4.áp dụng
?2
*( a+ 1)2 =a2 + 2a + 1
* x2 + 4x + 4 = x2 + 2.2x + 22 = ( x+ 2)2
* 512 = (50 + 1)2 =2500 + 2.50 +1=2610
3012 = ( 300 + 1)2 = 3002 + 2. 300 + 12
=90000+ 600 +1 = 90601
?4 a) = x2 -x + ẳ
b) = (2x)2 - 2. ( 2x) (3y) + (3y)2
= 4x2 - 12xy + 9y2
c) 992 = ( 100 -1)2 = 1002 - 2.100 +12
= 10000 -200 + 1 = 9801
? 6 : 
( x+2y)(x- 2y) = x2 - 4y2
56.64= ( 60 + 4) ( 60 - 4) = 3584
5, Luyện tập
(A-B)2=(B-A)2
bài tập 16(SGK).
a) ( x + 1)2
b) (3x + y)2
c) ( 5a - 2b)2 hoặc ( 2b - 5a)2
d) ( x - 1/2) 2
Hướng dẫn học ở nhà.
HSY - Nắm vững 3 hằng đẳng thức đáng nhớ
- Làm các bài tập trong sgk .
HSTB,K: Làm bài tập trong SGK và SBT 
-GV hướng dẫn HS làm bài tập 25 SGK ( a+b+c)2= ((a+b)+c)2=(a+b)2+2(a+b)c+c2=
- Chuẩn bị Bài tiếp theo
IV. Đánh giá - điều chỉnh: .
 .
Tiết 5 : 	Luyện tập 
 Ngày soạn : 12/9/2018. Ngày dạy : 15/9/2018
A, Mục tiêu :
HSY- Kiến thức : Củng cố, mở rộng 3 hằng đẳng thức đã học
 HSTB,K - Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng biến đổi các công thức theo 2 chiều, tính nhanh, tính nhẩm thông qua các bài tập .
- Thái độ : yêu thích môn học
B, Chuẩn bị của thầy và trò :
-Giáo viên : Bảng phụ ghi phần kiểm tra bài cũ; bài 23(12-Sgk)
-Học sinh : Học và làm bài theo yêu cầu của GV .
C, Tiến Trình dạy học :
1, Kiểm tra bài cũ : 
HS: Tìm cách giúp bạn A khôi phục lại những hằng đẳng thức bị mực làm nhoè đi 1 số chữ:
 a, x2 +6xy + .9y2= ( x. +3y)2
 b, x2 - 10xy +25y2 = ( .x.. – 5y..)2
 GV cho HS nhận xét đánh giá bài làm của 2 bạn
 2, Dạy học bài mới :
HĐ của Thầy 
 HĐ của trò-Nội dung bài học 
GV yêu cầu HS làm bài 17-SGK
GV hướng dẫn HS làm 
Sử dụng hàng đẳng thức thứ nhất để biến đổi vế trái => Biến đổi bằng vế phải
?HSK: Nêu cách tính nhẩm bình phương của 1 số có tận cùng là 5?
?HSTB Tính nhẩm:252; 352; 652 ;752?
GV yêu cầu HS làm bài tập 21
?HSTB Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương của 1 tổng hoặc1hiệu.
GV chú ý: (9x2) = (3x)2
Cho1 HS làm câu a?
 1 HS làm câu b?
2 HS lên bảng trình bày
GV nhận xét-đánh giá
GV yêu cầu HS lên bảng làm bài tập 13-SBT
1 HS làm câu a?
1 HS làm câu b?
2 HS lên bảng trình bày 
1 HS làm câu c?
GV yêu cầu HS làm bài 23
? Nêu phương pháp làm dạng toán này?(GV nhắc lại cách làm dạng toán này )
Cho 1 HS lên bảng làm .
?Bài này nên biến đổi vế nào ?Tại sao?
GV yêu cầu HS làm bài tập 25 (Dành cho HS khá, giỏi)
GV hướng dẫn: Xem a=A;; b+c=B => Sử dụng hàng đảng thức thứ nhất => Sử dụng tiếp hàng đẳng thức thứ nhất cho 2 số a và b
GVlưu ý HS :BT này là hằng đẳng thức được mở rộng cho biểu thức có 3 hạng tử
1)Bài 17(11): C/m rằng :
 (10a +5)2 =100a(a+1) +25
 Giải:
 Biến đổi vế trái ta có:
 (10a +5)2 = 100a2 +100a +25
 =100a(a+1) +25 = VP
 Vậy đẳng thức được chứng minh
 *Muốn tính nhẩm bình phương của 1 số có tận cùng là 5 ta làm như sau:
 Tính a.(a +1)
 Viết thêm 25 vào bên phải của a(a+1)
 * 252= 2.( 2+1) 25 =625
 352 = 1225
 652 = 4225
 752 = 5625
2)Bài 21(12): 
 a, 9x2- 6x +1=(3x)2 – 2.3x.1 +12
 =(3x – 1)2
 b,(2x+3y)2 + 2(2x +3y) +1
 =(2x +y)2 + 2(2x +3y) .1 +12
 =(2x+3y +1)2
3) Bài 13(SBT): 
a,x2 + 6x +9 = x2 +2.x.3 +32
 =(x+ 3)2
b,x2 + x+ = x2 +2.x. + ()2
 =(x + )2
 c,2xy2 +x2y4 +1 = (xy2)2 +2.xy2.1 +1
 =(xy2 + 1)2
Bài 23(12): C/m rằng:
 a,(a + b)2 = (a – b)2 + 4ab
 Ta có VP = (a – b)2 + 4ab
 =a2 – 2ab + b2 +4ab
 = a2+2ab +b2 = (a+b)2=VT
 Vậy đẳng thức được C/m
b, (a – b)2 = (a + b)2 – 4ab
 Ta có VP = a2+b2 +2ab – 4ab
 =a2 – 2ab +b2 =(a – b)2 =VT
 Vậy đẳng thức được C/m
*Ap dụng:
 (a- b)2 = (a + b)2 – 4ab
 =72 – 4.12 =1
 (a + b)2 = (a – b)2 +4ab
 =202 +4.3 =412
Bài 25(12): Tính:
(a+b+c)2= a2+b2+c2+2ab+2ac+2bc
(a+b – c)2 = a2+b2+c2+2ab – 2ac – 2bc
(a – b – c )2 = a2+b2+c2 – 2ab– 2ac– 2bc
3, Hướng dẫn học ở nhà: 
 HSY -Các hằng đẳng thức (1) ; (2) ; (3) .
HSTB,K Hằng đẳng thức mở rộng ở bài tập 25(12)
 -Xem lại các dạng bài tập đã luyện .
 - Làm Bài tập: 20 ; 22 ; 24 (Sgk)
 14 ; 15 (SBT)
IV. Đánh giá - điều chỉnh: .
 .
Tiết 6 	Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)
 Ngày soạn : 15/9/2018. Ngày dạy : 17/9/2018
A. Mục tiêu: Qua tiết học sinh cần đạt được.
- HSY nắm vững các hằng đẳng thức : Lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu
HSTBBiết vận dụng các hằng đẳng thức trên để vận dụng giải bài tập.
-ý thức học tập nghiêm túc, tự học.
B. Chuẩn bị :- Bảng phụ.
 - HS làm bài tập ở nhà, chuẩn bị bài mới.
C. Các hoạt động dạy học :
HĐ1 Kiểm tra bài cũ : 
? HSTB Phát biểu và viết công thức các hằng đẳng thức : Bình phương của một tổng , bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương? (2HS lên bảng kiểm tra.)
?HSK Làm bài tập 23(SGK)
GV gọi 2HS lên bảng kiểm tra - HS nhận xét bài làm của bạn.
GV nhận xét đánh giá đặt vấn đề vào bài mới.
2.Bài mới :
HĐ của Thầy -trò
HĐ của trò-Nội dung bài học 
HĐ2 Lập phương của một tổng
? HSTB Tính (a+ b) (a +b )2 (với a,b tuỳ ý)
Gv gọi 1HS lên bảng làm bài.
GV: (a+ b) (a +b )2= (a + b)3
?HSK Em hãy rút ra ( a + b) 3 =?
? HSTB Với a,b là các biểu thức tuỳ ý , ta viết ( A + B )3 như thế nào
GV: đây là hằng đẳng thức thứ 4 lập phương cuả một tổng
( A + B ) 3 = A3 +3A2B + 3AB2 + B3
? HSK Phát biểu hđt thứ 4 này bằng lời?
?HSTB tính: (x + 1)3;( 2x + y)3
Gv gọi 2HS lên bảng làm bài.GV giúp đỡ HS yếu kém cùng làm.
GV nhận xét đánh giá.
HĐ3.Lập phương của một hiệu
? Thực hiện ?3
? HSTB Tính [a+ (-b)]3 (a,b tuỳ ý)
GV: [a + (-b)]3 = (a – b)3
? HSY Vậy ( a –b )3 =?
? Với A,B là các biểu thức tuỳ ý , ta viết (A –B)3 =?
GV: đây là hằng đẳng thức thứ 5,lập phương của một hiệu
? HSK Phát biểu hđt thứ 5 bằng lời?
?HSTB Tính: (x -)3 ; ( x - 2y)3.
GV gọi 2HS lên bảng làm .
GV nhận xét đánh giá.
GV treo bảng phụ yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm.
? Trong các câu khẳng định sau , khẳng định nào đúng ?
1. ( 2x -1)2 = ( 1 -2x)2
2. ( x -1)3 =( 1 - x)3
3. ( x +1)3 = (1 + x)3
4. ( x - 3)3 = x2 - 2x + 9
5. x2 -1 = 1 - x2
? Có nhận xét gì về quan hệ giữa
( A -B )2 với ( B -A )2; của ( A-B)3với (B - A )3.
GV nhận xét chốt kiên thức
4. Lập phương của một tổng
 (a+ b) (a +b )2= (a+b) (a2 + 2ab + b2)
= a3 + 2 a2b + ab2 + a2b + 2ab2 +b3
= a3 + 3a2 b + 3ab2 +b3
(a + b)3= a3 + 3a2 b + 3ab2 +b3
( A + B ) 3 = A3+3A2B + 3AB2+ B3
a) (x + 1) 3= x3 + 3x2 + 3x +1
b) ( 2x+y)3 = (2x)3 + 3(2x)2y + 3.2xy2 + y3 = 4x3 +12x2y +6xy2 +y3
5.Lập phương của một hiệu
 [a+(-b)]3=a3 + 3a2 (-b) +3a(-b2) +(-b3)
= a3 - 3a2 b + 3ab2 –b3
( a –b )3 = a3 - 3a2 b + 3ab2 –b3.
( A - B ) 3 = A3-3A2B + 3AB2- B3
a)(x -)3 =x3 -3x2 + 3x()2 -=x3- x2 + x - 
b) ( x - 2y)3 =x3 - 3x22y + 3x(2y)2- (2y)3= x3- 6x2y +12xy2 - 8y3
trả lời :
1. đúng;2. sai ;3-Đúng; 4-Sai; 5-Sai
: (A-B)2 = (B-A)2
(A-B)3 ạ (B-A)3
D. Hướng dẫn học ở nhà
HSY - Nắm vững hai hằng đẳng thức : Lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu
HSTB - Làm các bài tập trong sgk và sbt. Gv hướng dẫn HS làm bài tập 28(SGK):
 +áp dụng hằng đẳng thức thứ 4 và hằng đẳng thức thứ 5 để viết các biểu thức trên về dạng đơn giản
 +Thay các giá trị của x vào biểu thức để tính.
-Chuẩn bị bài 5. 
*. Đánh giá - điều chỉnh: .
 .
Tiết 7 	 Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)
 Ngày soạn : 15/9/2018. Ngày dạy : 20/9/2018
A. Mục tiêu: Qua tiết học HS cần đạt được:
 HS Y nắm được các hằng đẳng thức đáng nhớ: Tổng 2 lập phương, hiệu 2 lập phương
 HSTB.K Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên vào giải bài tập .
-Có ý thức học tập nghiêm túc.
B. Chuẩn bị- Bảng phụ , phấn màu.
 -HS chuẩn bị bài ở nhà.
C. Các hoạt động dạy học
HĐ của Thầy
HĐ của trò-Nội dung 
HĐ1. Kiểm tra bài cũ.
1,HSTB Tính giá trị của biểu thức
x3 + 12x2 + 48x + 64	Tại x=6
2,HSK Thực hiện phép tính
( a + b) (a2 - ab + b2) ( a,b là 2 biểu thức tuỳ).
GV nhận xét đánh giá ,đặt vấn đề vào bài mới.
.HĐ2.Tổng 2 lập phương
GV: từ phần kiểm tra bài cũ, em hãy rút ra
a3 + b3 =? 
GV: Với A,B là biểu thức tuỳ ý ta có thể viết A3 + B3=?
- Đây là hằng đẳng thức thứ 6 
?HSTB Em hãy phát biểu hằng đẳng thức bằng lời ?2
GV: cho 1 số hs phát biểu
GV yêu cầu HS làm bài tập vận dụng.
?HSK Viết x3 + 8 dưới dạng tích
? HSTB Viết ( x+ 1) ( x2 - x + 1 ) dưới dạng tổng 
? Tính ( a-b) (a2 - ab + b2 ) với a,b tuỳ ý 
? Vậy a3 - b3= ? 
GV: đây là hằng đẳng thức thứ 7 : Hiệu hai lập phương
HĐ3. Hiệu hai lập phương 
? Với A,B là biểu thức tuỳ ý thì A3 - B3 = 
GV: lưu ý A2 + AB + B2 là bình phương thiếu của tổng 
A3 - B3 = ( A - B ) ( A2 + AB + B2) (7)
? Hãy phát biểu hằng đẳng thức thứ 7 thành lời
GV: ttreo bảng phụ nghi phần bài tập áp dụng
?HSTB Tính: ( x- 1) ( x2 + x + 1 )
? HSY Viết x3 - 8 dưới dạng tích
? Hãy đánh dấu x vào ô có đáp số đúng của tích ( x+ 2) ( x2 - 2x + 4)
x3 +8
x
x3 - 8
( x + 2)3
( x - 2)3
HĐ4. Củng cố - luyện tập 
? HSTB Em hãy nêu các hằng đẳng thức đáng nhớ 
Bài tập 32 (t16- sgk)
? Điền các đơn thức thích hợp vào ô trống
a) ( 3x + y) ( ) = 27x3 + y3
b) (2x - ) ( + 10x + ) = 8x3 – 125 
HS lên bảng kiểm tra 
HS1: =(x+4)3 Khi x=6 Thì biểu thức có giá trị bằng:(6+4)3=1000.
HS2 =a3+ b3
HS tham gia nhận xét bài làm của bạn 
6. Tổng 2 lập phương
HS: a3 + b3 = ( a + b) ( a2 - ab + b2)
A3+ B3 = (A + B) ( A2 -AB + B2)
HS: Tổng của 2 lập phương bằng tổng 2 biểu thức nhân với tổng bình phương thiếu của hiệu 
HS cả lớp nháp bài 
a) x3 + 8 = x3 + 23 = ( x + 2) ( x2 - 2x + 4)
b) x3+ 1
HS: tính
( a-b) (a2 - ab + b2 )= a3 - b3
a3 - b3= ( a-b) (a2 - ab + b2)
7. Hiệu hai lập phương 
A3 - B3 = ( A - B) (A2 - AB + B2)
HS: Hiệu 2 lập phương bằng hiệu 2 biểu thức nhân với bình phương thiếu của tổng 2 biểu thức đó
a) x3 - 1
b) ( 2x - y) ( 4x2 + 2xy + y2)
HS lên bảng làm bài.
Củng cố - luyện tập 
1. ( A + B )2 = A2 + 2AB + B2
2. ( A - B )2 = A2 - 2AB + B2
3. A2 - B2 = (A + B ) ( A - B)
4. ( A + B ) 3 = A3+3A2B + 3AB2+ B3
5. ( A + B ) 3 = A3+3A2B + 3AB2+ B3
6. A3+ B3 = (A + B) ( A2 -AB + B2)
7. A3 - B3 = (A + B) ( A2 +AB + B2)
Bài tập 32 (t16- sgk)
2HS: lên bảng làm bài
a)( 3x + y) ( 9x2 - 3xy + y2 )
b) ( 2x -5) ( 4x2 + 10x + 25 ) 
D. Hướng dẫn học ở nhà 
- Nắm vững 7 hằng đẳng thức đã học 
- Vận dụng thành thạo hằng đẳng thức khi biến đổi từ vế này sang vế kia
- Làm các bài tập trong sgk, sbt . Chuẩn bị bài luyện tập.
Gv hướng dẫn HS làm bài tập 31 (SGK).: Khai triển vế phải của đẳng thức=> rút gọn để bằng vế phải.
. Đánh giá - điều chỉnh: .
Tiết 8.	 Luyện tập 
Ngày soạn :23/9/2018. Ngày dạy : 24/9/2018
A. Mục tiêu : Qua tiết luyện tập HS càn đạt được.
HSY - Củng cố kiến thức về 7 hằng đẳng thức đáng nhớ
- HSTB,k vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức đáng nhớ vào giải toán.
-Thái độ học tập nghiêm túc, tự giác.
B. Chuẩn bị :
-HS chuẩn bị bài ở nhà
-GV: Bảng phụ ghi bài tập	
C. Các hoạt động dạy học :
HĐ của Thầy
HĐ của trò-Nội dung
HĐ1. Kiểm tra bài cũ.
HSY Phát biểu và viết hằng đẳng thức lập phương của một tổng và tổng 2 lập phương
- áp dụng: Rhút gọn biểu thức 
( x+ 3) ( x2 - 3x +9 ) - ( 54 + x3 )
HSTB Phát biểu và nghi hằng đẳng thức lập phương của một hiệu và hiệu hai lập phương
- áp dụng : tính
( 2x - y) ( 4x2 + 2xy + y2 ) .
GV gọi 2HS lên bảng làm bài.
GV nhận xét đánh giá,
HĐ2 Tổ chức luyện tập.
 GV yêu cầu HS làm bài tập 31 - sgk
? HSTB C/m rằng:
a) a3 + b3 = (a + b)3 - 3ab ( a + b)
b) a3 - b3 = (a - b)3 + 3ab ( a - b)
?HSK áp dụng : 
Tính: a3 + b3 Biết a.b =6 và a+b = -5
?Trong bài tập trên em đã sử dụng hằng đẳng thức nào đã học
GV yêu cầu HS làm bài tập 33 SGK
? Tính:
a) ( 2 + xy)2 
b) ( 5 - 3x)2
c) ( 5- x2) ( 5 + x2 ) 
d) ( 5x -1 )3
e) ( 2x - y) ( 4x2 + 2xy + y2)
f) ( x + 3) ( x2 -3x +9)
GV gọi HS lên bảng làm bài GV hướng dẫn kèm cặp HS yếu kém cùng làm.
?Trong bài tập trên bạn đã sử dụng hằng đẳng thức nào đã học
GV yêu cầu HS làm Bài tập 34 ( T17- sgk)
? Rút gọn biểu thức
a) (a+ b)2 - (a- b)2
b) ( x+ y + z)2- 2( x+ y + z)( x+y) + (x+ y)2
? NGoài cách làm trên có còn cách làm khác không
GV nhận xét đánh giá.
GV yêu cầu HS làm Bài tập 35 ( T17- sgk)
? HSTB Tính nhanh
a) 342 + 662 + 68.66
b) 742 + 242 -48.74.
? Để tính nhanh giá trị biểu thức ta làm thế nào?
?Trong bài tập trên bạn đã sử dụng kiến thức nào đã học
GV yêu cầu HS làm bài tập 37(SGK)
GV: treo bảng phụ, sau đó cho hs lên bảng nối.
GV nhận xét chốt kiến thức cần ôn luyện.
2HS lên bảng làm bài
1, = x3+ 33 -54-x3 =27-54= -27.
2. =8x3 -y3.
HS nhận xét bài làm của bạn.
HS làm bài tập luyện tập.
1.Chữa bài tập 31 - sgk
- 2 HS lên bảng :
a) Biến đổi vế phải:
(a + b)3 - 3ab ( a + b)
= a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 - 3a2b - 3ab2
= a3 +b3 ( đfcm)
b)(a - b)3 + 3ab ( a - b)
=a3 -3a2b + 3ab2- b3 +3a2b -3ab2 
= a3 - b3 ( đfcm)
 áp dụng : 
a3 + b3= (a - b)3 + 3ab ( a - b)
= ( - 5)3 - 3.6 (-5)
=-125 + 90 =-35
2,Bài tập 33 ( 16- sgk)
HS: lên bảng
a) ( 2 + xy)2 = 4 + 4xy + x2y2
b) ( 5 - 3x)2 = 25 -30x + 9x2
c) ( 5- x2) ( 5 + x2 ) = 25 - x4
d) ( 5x -1 )3= ( 5x)3 - 3.(5x)2 3.5x -13
= 125x3 - 75x2 + 15x -1
e) ( 2x - y) ( 4x2 + 2xy + y2)
=8x3 - y3
f) ( x + 3) ( x2 -3x +9) = x3 +27
HS nhắc lại các hằng đẳng thức đã áp dụng.
3.Bài tập 3 4( T17- sgk)
HS: lên bảng trình bày
a) (a+ b)2 - (a- b)2 
 = a2 + 2ab + b2- (a2 -2ab + b2 )
= a2 + 2ab + b2- a2 + 2ab - b2 
= 4ab
b) ( x+ y + z)2- 2( x+ y + z)( x+y) + (x+ y)2
= ( x+ y + z) ( x+ y + z -x -y) + (x+ y) (-x -y -z + x +y )
= ( x+ y + z) .z - (x+ y).z
= z(x+ y + z -x -y)
= z2
4.Bài tập 35 ( T17- sgk)
a) 342 + 662 + 68.66 
= 342 + 2.34 .66 + 662
= ( 34 + 66)2 = 1002 =10000
b) 742 + 242 -48.74
= 742 - 2. 24 .74 + 242 
= ( 74 + 24) 2=1002 =10000
Bài tập 3 7 ( T17- sgk)
HS lên bảng nối theo yêu cầu đề bài 
D. Hướng dẫn học ở nhà 
HSY Học thuộc 7 hằng đẳng thức đắng nhớ, xem lại các dạng bài tập đã chữa.
- Vận dụng tốt vào các bài tập 
HSTB,K - Làm các bài tập trong sgk , sbt
Bài tập dành cho HSG
Bài 1:
.Biết số tự nhiên x chia cho 7 dư 6.CMR:x2 chia cho 7 dư 1
Bài 2.Biết số tự nhiên x chia cho 9 dư 5.CMR:x2 chia cho 9 dư 7
-GV hướng dẫn HS làm bài tập 38.
IV. Đánh giá - điều chỉnh: 
 .
 .
Tiết 9 Phân tích đa thức thành nhân tử
 bằng phương pháp đặt nhân tử chung.
Ngày soạn :23/9/2018. Ngày dạy : 27/9/2018
A.Mục tiêu :Qua tiết học HS cần đạt được.
1,Kiến thức:HSY-Học sinh hiểu thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử.
-Biết cách tìm nhân tử chung và đặt nhân tử chung.
2,Kĩ năng:HSTB,K:Bước đầu có kĩ năng phân tích thành nhân tử.
3.Thái độ:Rèn luyện tính cẩn thận chính xác, sáng tạo khi đặt nhân tử chung.
4.Định hướng hình thành năng lực :
-Hình thành ch HS năng lực làm việc nhóm, hợp tác; năng lực tự chủ và tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ; năng lực tính toán
B. chuẩn bị: HS chuẩn bị bài ở nhà
C.Tiến trình bài dạy:
HĐ của Thầy
HĐ của trò-Nội dung
HĐ1.Kiểm tra bài cũ.
GV yêu cầu HS nhắc lại những hằng đẳng htức đáng nhớ.
?HSK Viết tổng sau thành tích:
a, 3x2 - 6x.
b, 4x2-9 
GV nhận xét đánh giá và đặt vấn đề vào bài.
HĐ2 Ví dụ.
-GV hướng dẫn hs làm ví dụ 1sgk.
-Gợi ý: 2x2 = 2x.x
 4x = 2x.2
?HSTB Em cho biết 2 hạng tử của đa thức trên có chung thừa số nào?
?Từ đó áp dụng t/c phân phối của phép nhân đối với phép trừ ta biến đổi biểu thức trên thành biếu thức nào ? 
 Việc biến đổi 2x2- 4x thành tích 2x(x-2) được gọi là phân tích đa thức 2x2- 4x thành nhân tử.
? Vậy phân tích đa thức thành hân tử là làm công việc gì?
- Ta đã phân tích đa thức trên thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung
-GV yêu cầu HS làm ví dụ 2 sgk.
?Ba hạng tử của đa thức trên có nhân tử chung (Hoặc thừa số chung)nào?
GV yêu cầu Hs lên bảng thực hiện ví dụ 
GV hận xét đánh giá.
HĐ3 áp dụng;
GV yêu cầu HS làm ?1.
GV hướng dẫn HS làm bài.
 ?.HSY Hai hạng tử của đa thức x2-x có nhân tử chung nào?
?Hai hạng tử 5x2(x- 2y) và -15x(x- 2y)
 có nhân tử chung nào?
? Để hai hạng tử 3(x-y) và - 5x(y- x) có nhân tử chung ta phải làm thế nào ?
GV gọi 3 HS lên bảg làm bài.
Gv nhận xét đánh giá
? Vậy để làm xuất hiện nhân tử chung ta phải làm gì?
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?2.
Gv gợi ý nếu cần thiết
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
-GV nhấn mạnh :cách tìm nhân tử chung với các đa thức có hệ số nguyên:
+Hệ số là ước chung lớn nhất của các hệ số nguyên dương của các hạng tử.
+Các luỹ thừa bằng chữ có mặt trong mọi hạng tử với số mũ của mỗi luỹ thừa là số mũ nhỏ nhất của nó.
GV yêu cầu HS làm bài tập 39 a,c
GV gọi 2HS lên bảng làm bài
GV nhận xét đánh giá.
GV yêu cầu HS nhắc lại cách phân tích đa thức thành nhân tử.
HS lên bảng làm bài
HS nhận xét bài làm của bạn.
1. Ví dụ:
HS làm ví dụ 1
Viết 2x2- 4x thành một tích của những đa thức.
HS trả lời và làm theo gợi ý của GV.
Nhân tử chung là 2x.
2x2- 4x = 2x.x - 2x.2
 =2x(x-2) 
Ta đã phân tích đa thức 2x2- 4x thành nhân tử .
-Ví dụ trên ta đã phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.
*Phân tích đa thức thành nhân tử là biến đổi đa thức đó thành tích của những đa thức.
+Ví dụ 2: Phân tích đa thức 15x3- 5x2+ 10x thành nhân tử.
HS xác định nhân tử chung.5x
 15x3 - 5x2 + 10x
 = 5x.3x2 - 5x.x + 5x.2
 = 5x(3x2 - x + 2) 
II/ áp dụng :
HS làm ?1.
3 HS lên bảng làm bài:
a, x2-x =x(x-1).
b.5x2(x- 2y) -15x(x- 2y)=5x(x-2y).(x-3)
c, 3(x-y) - 5x(y- x) = 3(x-y) +5x(x-y)
=(x-y) (3+5x).
HS rút ra chú ý:
-Để xuất hiện nhân tử chung ta phải đổi dấu hạng tử ( A=-(-A).)
HS hoạ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_chuong_trinh_ca_nam_vu_dinh_tam_nam_hoc.doc