Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 29+30: Chia đa thức cho đơn thức - Năm học 2020-2021

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 29+30: Chia đa thức cho đơn thức - Năm học 2020-2021

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức: Học sinh hiểu phép chia đơn thức cho đơn thức. Hiểu khái niệm khi nào đơn thưc A chia hết cho đơn thưc B.

 Biết được điều kiện để đa thức A chia hết cho đơn thức B. Biết cách chia đa thức cho đơn thức.

2. Kỹ năng: Vận dụng được quy tắc chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức chi đơn thức.

3. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy trừu tượng, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực suy luận.

4. Định hướng phát triển phẩm chất: Giáo dục cho học sinh đức tính trung thực, đoàn kết, khoan dung, hợp tác, có ý thức trách nhiệm, tính tự do phát biểu ý kiến; giáo dục tính giản dị, tôn trọng, yêu thương, hạnh phúc.

5. Nội dung tích hợp:

- Giáo dục đạo đức: đoàn kết - hợp tác; Giúp các em ý thức về sự đoàn kết, rèn luyện thói quen hợp tác. Tự do phát triên trí thông minh

II. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

- Gợi mở, vấn đáp, đan xen hoạt động nhóm

III. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Đọc tài liệu, SGK, giáo án, thước

2. Học sinh: SGK, vở, thước, đồ dùng học, ôn tập kiến thức, đọc trước bài

 

doc 5 trang thucuc 6150
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 29+30: Chia đa thức cho đơn thức - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: /10/2020 
Tiết thứ: 29 + 30
CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: Học sinh hiểu phép chia đơn thức cho đơn thức. Hiểu khái niệm khi nào đơn thưc A chia hết cho đơn thưc B. 
	Biết được điều kiện để đa thức A chia hết cho đơn thức B. Biết cách chia đa thức cho đơn thức.
2. Kỹ năng: Vận dụng được quy tắc chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức chi đơn thức.
3. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy trừu tượng, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực suy luận.
4. Định hướng phát triển phẩm chất: Giáo dục cho học sinh đức tính trung thực, đoàn kết, khoan dung, hợp tác, có ý thức trách nhiệm, tính tự do phát biểu ý kiến; giáo dục tính giản dị, tôn trọng, yêu thương, hạnh phúc.
5. Nội dung tích hợp: 
- Giáo dục đạo đức: đoàn kết - hợp tác; Giúp các em ý thức về sự đoàn kết, rèn luyện thói quen hợp tác. Tự do phát triên trí thông minh
II. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Gợi mở, vấn đáp, đan xen hoạt động nhóm
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Đọc tài liệu, SGK, giáo án, thước
2. Học sinh: SGK, vở, thước, đồ dùng học, ôn tập kiến thức, đọc trước bài
Ngày giảng: /10/2020 
Tiết thứ: 29
IV. Tiến trình dạy học:
1. Hoạt động mở đầu:
- Ổn định lớp (2’): chia lớp thành các nhóm.
 - Kiểm tra bài cũ: 
- Hoạt động: Khởi động 
+Mục tiêu: Tạo sự vui vẻ, hứng thú học tập cho học sinh đồng thời gây sự tò mò, háo hức cho các em học sinh khi học bài mới.
+Thời lượng: 03 phút
+ Cách tiến hành hoạt động(phương pháp, hình thức hoạt động, đối tượng hoạt động):giáo viên đưa ra câu hỏi gợi mở, học sinh hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm đưa ra câu trả lời.
Giao nhiệm vụ: Chia lớp thành 4 nhóm chơi trò chơi tìm các kết quả đúng. Các phép nhân đơn thức với đơn thức, đa thức với đơn thức đã được Gv chuẩn bị trước
Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động nhóm quan sát và tìm đáp án đúng
Báo cáo: Học sinh các nhóm lần lượt từng thành viên tham gia trò chơi tiếp nối nhau. Đội nào tìm xong trước sẽ được phần thưởng.
Kết luận: Học sinh nắm được tình huống đẫn đến việc cần thiết phải nghiên cứu về phép chia đa thức.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
*HTKT1: phép chia đa thức 
 +Mục tiêu: HS biết được định nghĩa phép chia đa thức
+Thời lượng: 10 phút
 +Cách tiến hành hoạt động(phương pháp, hình thức hoạt động, đối tượng hoạt động):giáo viên đưa ra câu hỏi gợi mở, học sinh hoạt động cá nhân đưa ra câu trả lời.
- Giao nhiệm vụ: Gv yêu cầu HS thực hiện các phép tính: a) 6x3yz.2xy2
 b) 3xyz5.(3x + x2y + 2z3)
- Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động cá nhân tìm lời giải
- Báo cáo: 2 HS lên bảng trình bày. Cả lớp làm bài ra nháp và nhận xét bài làm của bạn
GV: từ kết quả bài làm của học sinh dẫn dắt đến nội dung phép chia đa thức
- Kết luận: HS nêu được định nghĩa phép chia đa thức
1. phép chia đa thức 
Cho A và B là các đa thức, B ≠ 0. Ta nói đa thức A chia hết cho đa thức B nếu tìm được một đa thức Q sao cho A = B.Q
 A gọi là đa thức bị chia
 B gọi là đa thức chia
 Q gọi là đa thức thương
*kí hiệu: Q = A : B hoặc Q = A/B
*HTKT2: chia đơn thức cho đơn thức 
 +Mục tiêu: HS biết chia đơn thức cho đơn thức
+Thời lượng: 15 phút
 +Cách tiến hành hoạt động(phương pháp, hình thức hoạt động, đối tượng hoạt động):giáo viên đưa ra nhiệm vụ, học sinh hoạt động nhóm đưa ra câu trả lời.
HĐTP1. Quy tắc
Nhắc lại kiến thức cũ: 
 xm : xn = xm - n nếu m > n
 xm : xn = 1 nếu m = n
 xm : ym = (x:y)m
- Giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS tháo luận nhóm thực hiện ?1 và ?2
- Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động nhóm tìm câu trả lời
- Báo cáo: Các nhóm cử đại diện trình bày lời giải và thảo luận nhận xét nhóm bạn.
GV: chuẩn hóa kiến thức
- Kết luận: HS rút ra được nhận xét và quy tắc chia đơn thức cho đơn thức
2. chia đơn thức cho đơn thức 
a) Quy tắc
?1. Làm tính nhân
x3 : x2 = x
15x7 : 3x2 = 5x5
20x5 : 12x = (5/4)x4
?2. a) tính 15x2y2 : 5xy2 = 3x
 b) tính 12x3y : 9x2 = (4/3)xy
*Nhận xét: Đơn thức A chia hết cho đơn thưc B khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không vượt quá số mũ của nó trong A
*Quy tắc: Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp A chia hết cho B) ta làm như sau:
- Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B.
- Chia lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa của cùng biến đó trong B.
- Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau.
HĐTP2. Áp dụngn(10’)
- Giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS hoạt động nhóm thực hiện ?3
- Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động nhóm tìm câu trả lời
- Báo cáo: Các nhóm cử đại diện trình bày lời giải và thảo luận nhận xét nhóm bạn.
GV: chuẩn hóa kiến thức
- Kết luận: HS tìm được lời giải cho bài toán
b. Áp dụng
?3.
a)Tìm thương trong phép chia, biết đơn thức bị chia là 15x3y5z đơn thức chia là 5x2y3
b) Cho P = 12x4y2 : (-9xy2) Tính giá trị của biểu thức P tại x = −3và y = 1,005.
Lời giải: 
15x3y5z : 5x2y3 = 3xy2z
P = (-4/3)x3
Tại x = −3và y = 1,005 thay vào ta được: 
P = 36
*hướng dẫn về nhà (5’)
 -GV hướng dẫn cách làm bài tập 60, 61, 62 trong SGK/27 và yêu cầu học sinh về trình bày lời giải vào vở
 - tìm hiểu trước nội dung chia đa thức cho đơn thức
Ngày giảng: /10/2020 
Tiết thứ: 30
IV. Tiến trình dạy học:
1. Hoạt động mở đầu:
- Ổn định lớp (1’): chia lớp thành 6 nhóm.
 - Kiểm tra bài cũ: (5’)
 HS1: nêu quy tắc chia đơn thức cho đơn thức
 HS2: Chữa bài tập 62(Sgk).
- Hoạt động: Khởi động 
Đặt vấn đề: Muốn chia một đa thức cho một đa thức ta làm thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết học hôm nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (tiếp)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
*HTKT3.chia đa thức cho đơn thức
 +Mục tiêu: HS biết chia đa thức cho đơn thức
+Thời lượng: 15 phút
 +Cách tiến hành hoạt động(phương pháp, hình thức hoạt động, đối tượng hoạt động):giáo viên đưa ra nhiệm vụ, học sinh hoạt động nhóm đưa ra câu trả lời.
HĐTP1: Quy tắc
- Giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS tháo luận nhóm thực hiện ?1 
- Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động nhóm tìm câu trả lời
- Báo cáo: Các nhóm cử đại diện trình bày lời giải và thảo luận nhận xét nhóm bạn.
GV: chuẩn hóa kiến thức và hướng dẫn HS rút ra quy tắc chia đa thức cho đơn thức.
- Kết luận: HS rút ra được nhận xét và quy tắc chia đơn thức cho đơn thức
3. chia đa thức cho đơn thức
a) Quy tắc
?1. 
(15x2y5 + 12x3y2 - 10xy3) : 3xy2
= (15x2y : 3xy2) + (12x3y2 : 3xy2) + (-10xy3 : 3xy2)
= 5xy3 + 4x2 - (10/3)y
*Quy tắc: Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B), ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau.
HĐTP2: Ví dụ
- Giao nhiệm vụ: GV hướng dẫn HS đọc hiểu ví dụ (SGK/28) và yêu cầu trình bày lại ví dụ mà không nhìn sách giáo khoa.
- Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động cá nhân đọc hiểu ví dụ
- Báo cáo: 2 HS lên bảng thực hiện lại ví dụ. Dưới lớp làm bài vào vở và nhận xét bài của bạn
- Kết luận: HS thực hiện được phép chia đa thức cho đơn thức
Ví dụ: thực hiện phép tính
 (34x4y3 - 25x2y3 - 3x4y4 : 3x2y3
*chú ý: trong thực hành ta có thể tính nhẩm và bỏ bớt một số phép tính trung gian.
HĐTP3: Áp dụng
- Giao nhiệm vụ: GV Cho học sinh hoạt động theo nhóm làm ?2
- Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động nhóm làm ?2
- Báo cáo: Các nhóm cử đại diện trình bày lời giải và thảo luận nhận xét nhóm bạn.
GV: Lưu ý.
 Ta còn có cách chia như bạn Hoa nhưng cách này thường gặp nhiều khó khăn khi phần hệ số không chia hết.
- Kết luận: HS thực hiện được phép chia đa thức cho đơn thức
2. Áp dụng
[?2].a) Khi thực hiện phép chia .
(4x4 - 8x2y2 + 12x5y):(-4x2), bạn Hoa viết (4x4- 8x2y2 +12x5y)=-4x2(-x2+2y2 - 3x3y)
Nên (4x4- 8x2y2+ 12x5y):(-4x2) 
 = -x2 + 2y2- 3x3y
Em hãy nhận xét xem bạn Hoa giải đúng hay sai?
 b) Làm tính chia:
 (20x4y - 25x2y2 - 3x2y) : 5x2y.
Lời giải: 
a)Bạn Hoa làm vậy là đúng.
b) Làm tính chia:
(20x4y - 25x2y2 - 3x2y) : 5x2y.
= 4x2 - 5y - 
3. Hoạt động 3: Luyện tập, vận dụng
 +Mục tiêu: khuyến khích HS tiếp tục tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức
+Thời lượng: 05 phút
 +Phương thức hoạt động: hoạt động nhóm tại lớp
 +Nội dung : Bài tập 63 (sgk) 
 +Cách thức tiến hành hoạt động: Tổ chức trò chơi ai nhanh hơn (chọn ra mổi đội bốn bạn ngẩu nhiên)
4. Hoạt động 4: Tìm tòi, mở rộng, kết nối.
 +Mục tiêu: khuyến khích HS tiếp tục tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức
+Thời lượng: 06 phút
 +Phương thức hoạt động: làm việc cá nhân ở nhà
GV hướng dẫn các em tìm những nguồn tài liệu khác, cung cấp cho HS nguồn sách tham khảo và nguồn tài liệu trên mạng để HS tìm đọc thêm.
*hướng dẫn bài về nhà:
 -GV hướng dẫn cách làm bài tập 64, 65 trong SGK/28+29 và yêu cầu học sinh về trình bày lời giải vào vở
 - tìm hiểu trước nội dung bài chia đa thức một biến đã sắp xếp.
V. Rút kinh nghiệm: 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_2930_chia_da_thuc_cho_don_thuc_nam.doc