Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương 3: Tam giác đồng dạng (Bản hay)

Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương 3: Tam giác đồng dạng (Bản hay)

I/ MỤC TIÊU:

1. Về kiến thức: Hiểu được định lý đảo và hệ quả của định lý Ta-let

2. Về kỹ năng: Biết vận dụng định lý đảo chứng minh hai đường thẳng song song; lập dãy các tỉ số bằng nhau của các đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

3. Thái độ:. Chú ý, tập trung trong học tập. Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, hợp tác.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên: Thước thẳng, êke, bảng phụ,

2. Học sinh: SGK, dụng cụ học tập, bảng nhóm.

 

docx 38 trang thucuc 3250
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương 3: Tam giác đồng dạng (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương III : 	TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
Tiết 37. §1. ĐỊNH LÝ TA-LET TRONG TAM GIÁC
( Số tiết 1)
I/ MỤC TIÊU:
1.Về kiến thức: Hiểu được khái niệm tỉ số của hai đoạn thẳng, đoạn thẳng tỉ lệ, định lý Ta-let trong tam giác.
2. Về năng lực : Biết cách lập các tỉ số của hai đoạn thẳng; vận dụng định lý Ta-Lét tính độ dài đoạn thẳng, có kĩ năng vẽ hình.
3. Về thái độ: Chú ý, tập trung trong học tập. Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Giáo viên: Thước thẳng, êke, các bảng phụ, vẽ hình 3 SGK Phiếu học tập ghi ?3
2. Học sinh: SGK, dụng cụ học tập, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động: (giới thiệu chương)
Nội dung
Sản phẩm 
- Mục tiêu: Nhận biết nội dung bài học
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân
- Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng 
- Sản phẩm: Dự đoán cách tìm đoạn thẳng chưa biết
GV: Cho hình vẽ:
Dựa vào các kiến thức đã học, em có thể tính x hay 
không?
GV: Để tính x trên hình, ta có thể sử dụng
Không thể tính x
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Nội dung
Sản phẩm
- Mục tiêu: Nêu khái niệm và tìm tỉ số của hai đoạn thẳng, định nghĩa hai đoạn thẳng tỉ lệ. Định lý Ta-lét trong tam giác
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm
- Phương tiện dạy học: SGK , thước thẳng
- Sản phẩm: Khái niệm tỉ số của hai đoạn thẳng. Lập tỉ lệ thức của hai đoạn thẳng tỉ lệ. Tính được độ dài đoạn thẳng.
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: Yêu cầu HS thực hiện 
HS đứng tại chỗ trả lời
GV: giới thiệu định nghĩa tỉ số của hai đoạn thẳng, gọi 1 HS đọc định nghĩa SGK. 
HS: Phát biểu định nghĩa 
GV: Nêu ví dụ về tỉ số của hai đoạn thẳng,
 HS theo dõi ghi vở
GV: Có thể có đơn vị đo khác để tính tỷ số của hai đoạn thẳng AB và CD không? Hãy rút ra kết luận.?
HS: Có thể có đơn vị đo khác để tính tỷ số của hai đoạn thẳng AB và CD. Vậy tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo.
GV: Nêu chú ý SGK
1) Tỉ số của hai đoạn thẳng:
 AB = 3 cm, CD = 5 cm 
EF = 4dm, MN = 7dm 
*Định nghĩa: Tỉ số của 2 đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo.
Ví dụ: AB = 300 m, CD = 500 m 
*Chú ý: Tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo. 
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV treo bảng phụ ?2 và hình vẽ 2.
Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi:
+ So sánh các tỉ số và ?
+ Khi nào hai đoạn thẳng AB và CD tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’?
Đại diện cặp đôi trả lời
GV: Giới thiệu AB, CD tỉ lệ với A'B', C'D'. Vậy AB và CD tỉ lệ với A'B' và C'D' khi nào?
HS: Phát biểu định nghĩa SGK
2) Đoạn thẳng tỉ lệ:
= ; = = 
 Vậy = 
*Định nghĩa: SGK/57
AB và CD tỉ lệ với A'B' và C'D' nếu 
= hay .
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: Treo bảng phụ ghi đề lên bảng, yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
GV: gợi ý HS làm việc theo nhóm:
+ Các đoạn thẳng chắn trên AB, AC là các đoạn thẳng như thế nào?
+ Tính và; và ;
 và 
HS hoạt động nhóm, cử đại diện nhóm đứng tại chỗ trả lời
GV nhận xét
? Nhận xét vị trí của đường thẳng a với 3 cạnh của tam giác?
HS: a song song với 1 cạnh và cắt 2 cạnh còn lại của tam giác.
GV: Rút ra kết luận gì từ ?
HS: Phát biểu định lý Talet 
GV: Gọi 1 HS lên bảng ghi GT, KL của định lý, các HS còn lại ghi vào vở
3. Định lý Ta-lét trong tam giác:
 Nếu đặt độ dài các đoạn thẳng bằng nhau trên đoạn AB là m, trên đoạn AC là n
= 
Tương tự:
; 
*Định lý Talet: SGK/58
 GT ABC; B'C' // BC 
KL ;;
3. Hoạt động luyện tập
Nội dung
Sản phẩm 
- Mục tiêu: Viết tỉ số các đoạn thẳng, tính độ dài đoạn thẳng
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân
- Phương tiện dạy học: bảng phụ, SGK , thước thẳng
- Sản phẩm: Giải ?4, bài 1, bài 5
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: Yêu cầu HS làm SGK
GV: Áp dụng định lý Talet, ta sử dụng tỉ lệ thức nào để tính x, y?
HS: a) b)
GV: gọi 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 câu, các HS còn lại làm bài vào vở
GV nhận xét, đánh giá
- Yêu cầu cá nhân làm bài 1 SGK
Gọi 3 HS lên bảng tính, HS dưới lớp làm vào vở, nhận xét bài của bạn
GV nhận xét, đánh giá
a)Vì a // BC nên theo định lý Ta Lét ta có:
 x = 10: 5 = 2
b) Vì (cùng ) nên theo định lý Ta Lét ta có :
BT1/58 SGK 
a) ; b) c)
4. Hoạt động vận dụng
Nội dung
Sản phẩm 
- Mục tiêu: Viết tỉ số các đoạn thẳng, tính độ dài đoạn thẳng
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân
- Phương tiện dạy học: bảng phụ, SGK , thước thẳng
- Sản phẩm: Bài 5
- Tiếp tục làm 5a/59(SGK)
Yêu cầu HS lập các tỉ số bằng nhau rồi suy ra
1 HS lên bảng tính, HS dưới lớp làm vào vở, nhận xét bài của bạn
GV nhận xét, đánh giá
BT5/59 SGK 
a) Vì a // BC nên theo định lý Ta-let ta có:
Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào bài toán. Nhằm mục đích phát triển năng lực vẽ hình, tự học, sáng tạo. Tự giác.
Câu 1: Phát biểu ĐL Ta Lét trong tam giác? (M1)
Câu 2 : BT5b/59 SGK (M4)
Về nhà:
- Học kỹ định lý Talet trong tam giác
-BTVN: 2, 3, 4/59 SGK
- Xem trước bài: “Định lý đảo và hệ quả của định lý Ta-let”.
Tiết 38. §2. ĐỊNH LÝ ĐẢO VÀ HỆ QUẢ CỦA ĐỊNH LÝ TA-LET 
( Số tiết 1)
I/ MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức: Hiểu được định lý đảo và hệ quả của định lý Ta-let
2. Về kỹ năng: Biết vận dụng định lý đảo chứng minh hai đường thẳng song song; lập dãy các tỉ số bằng nhau của các đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.
3. Thái độ:. Chú ý, tập trung trong học tập. Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, hợp tác. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Giáo viên: Thước thẳng, êke, bảng phụ, 
2. Học sinh: SGK, dụng cụ học tập, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động: (giới thiệu chương)
Nội dung
Sản phẩm 
- Mục tiêu: Nhận biết nội dung bài học
- Phương phápvà kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân
- Phương tiện dạy học: Thước thẳng
- Sản phẩm: Dự đoán hai đường thẳng song song
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: Cho hình vẽ:
Hãy so sánh . 
Dự đoán MN có song song với BC hay không?
GV: Chúng ta sẽ chứng minh dự đoán trên nhờ định lý Ta-lét đảo.
Dự đoán: MN//BC
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Nội dung
Sản phẩm
- Mục tiêu: Nêu được định lý Ta-lét đảo, hệ quả của định lý Ta-lét
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, nhóm
- Phương tiện dạy học: Thước thẳng, SGK
- Sản phẩm: Định lý Ta-lét đảo, biết sử dụng định lý để chứng minh hai đường thẳng song song. Hệ quả của định lý Ta-lét
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: Treo bảng phụ ghi đề bài , yêu cầu HS hoạt động nhóm thực hiện 
Đại diện nhóm lên bảng trình bày
GV : qua bài tập này em rút ra kết luận gì nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của tam giác và định ra trên hai đoạn thẳng đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ? 
HS: đường thẳng đó song song với cạnh còn lại
GV: Giới thiệu định lý Talet đảo
HS: Đọc định lý SGK
GV: Yêu cầu HS ghi GT, KL của định lý
1HS lên bảng thực hiện, các HS khác làm bài vào vở
GV: Treo bảng phụ ghi đề bài , yêu cầu HS hoạt động theo nhóm thực hiện 
GV gợi ý: Để tìm các cặp đường thẳng song song ta áp dụng kiến thức nào?
HS: Định lý Talet đảo
1HS lên bảng chữa câu a, các HS khác làm bài vào vở
GV: Tứ giác BDEF là hình gì? Vì sao?
HS: Tứ giác BDEF là hình bình hành vì có 2 cặp cạnh đối song song
GV: Thay vì so sánh các tỉ số ta có thể so sánh các tỉ số nào? Vì sao?
HS: vì BF = DE
GV: Nhận xét mối liên hệ giữa các cặp cạnh tương ứng của ADE và ABC?
HS: tương ứng tỉ lệ
1) Định lý Talet đảo:
 1) Ta có: = ; 
= 
 Vậy = 
2.a)Vì B’C"// BC nên theo định lý Talet ta có:
 cm
 b) AC" = AC' = 3cm
 Ta có: B’C”//BC; C'C"B’C’ // BC
*Định lý Talet đảo: SGK/60
 ABC; B' AB ; C' AC 
 GT ; 
 KL B'C' // BC
a) Ta có :
 DE//BC 
(định lý Talet đảo)
Ta có: EF // AB
b) Tứ giác BDEF là hình bình hành vì có 2 cặp cạnh đối song song
c)Ta có 
Mà BF = DE suy ra 
 Các cặp cạnh tương ứng của ADE và ABC tương ứng tỉ lệ
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: Giới thiệu hệ quả của định lý Talet
HS: Đọc hệ quả
GV: Vẽ hình, HS ghi GT, KL của hệ quả
1HS lên bảng thực hiện, các HS khác làm vào vở
GV: hướng dẫn HS cách c/m định lý
HS theo dõi kết hợp xem SGK
GV: Treo bảng phụ vẽ hình 11, giới thiệu phần chú ý SGK
2) Hệ quả của định lý Talet:
*Hệ quả : SGK/60
GT ABC ; B'C' // BC
 ( B' AB ; C' AC
 KL 
Chứng minh: SGK/61
*Chú ý: SGK/61
3. Hoạt động luyện tập
Nội dung
Sản phẩm 
- Mục tiêu: Viết tỉ số các đoạn thẳng, tính độ dài đoạn thẳng, tìm các đường thẳng song song
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân
- Phương tiện dạy học: bảng phụ, SGK , thước thẳng
- Sản phẩm: Giải ?3, 
GV: Treo bảng phụ vẽ hình 12 SGK, chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu HS hoạt động theo nhóm thực hiện , mỗi nhóm làm 1 câu
HS: hoạt động nhóm, cử đại diện lên bảng trình bày
GV nhận xét, đánh giá
a) Vì DE //BC nên theo hệ quả của định lý Talet :
b) Vì MN//PQ nên theo hệ quả của định lý Talet :
c) Vì EB//CF nên theo hệ quả của định lý Talet :
4. Hoạt động vận dụng
Nội dung
Sản phẩm 
- Mục tiêu: Viết tỉ số các đoạn thẳng, tính độ dài đoạn thẳng, tìm các đường thẳng song song
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân
- Phương tiện dạy học: bảng phụ, SGK , thước thẳng
- Sản phẩm: Bài tập 6( tr 62)
GV: Treo bảng phụ vẽ hình 13 SGK, chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS hoạt động theo nhóm thực hiện bài 6 SGK, mỗi nhóm làm 1 câu
HS: hoạt động nhóm, cử đại diện lên bảng trình bày
GV nhận xét, đánh giá
BT6/62 SGK:
a) Ta có : 
 DE//BC 
(định lý Talet đảo)
b) Ta có : 
 A’B’//AB 
(định lý Talet đảo)
Ta có: 
Mà 2 góc ở vị trí so le trong nên 
Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào bài toán. Nhằm mục đích phát triển năng lực vẽ hình, lập luận, tự học, sáng tạo. Tự giác.
Câu 1: Phát biểu định lý Talet đảo? 
Câu 2: Phát biểu hệ quả của định lý Talet? 
Câu 3: BT7/62 SGK
Về nhà:
- Học thuộc định lý Ta-let đảo và hệ quả của định lý Ta-let.
- BTVN: 8, 9,10,11/63 SGK
Tiết 39: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố cho HS kiến thức về định lý Ta-lét, định lý Ta-lét đảo và hệ quả của nó. 
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng vận dụng giải bài tập về tính độ dài đoạn thẳng, chứng minh các hệ thức, kĩ năng vẽ hình.
3. Thái độ: Chú ý, tập trung trong học tập. Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. 
4. Định hướng năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Tính độ dài đoạn thẳng, chứng minh các hệ thức.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên: SGK, giáo án, thước kẻ, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, thước kẻ, bài tập phần luyện tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động: 
Nội dung
Sản phẩm 
- Mục tiêu: Nêu được định lý Ta-lét đảo, hệ quả của định lý Ta-lét, cho hình vẽ. Chứng minh DE// BC. Tính DE?
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân.
- Phương tiện dạy học : SGK, bảng phụ, thước thẳng
- Sản phẩm: Học sinh chứng minh DE// BC. Tính DE?
HS1: Nêu định lý Ta-lét đảo, hệ quả của định lý Ta-lét? Vẽ hình, ghi GT, KL?
HS2: Cho hình vẽ. Chứng minh DE// BC. Tính DE?
HS1: Định lý Ta-lét đảo, hệ quả của định lý Ta-lét. Vẽ hình, ghi GT, KL (SGK/60, 61) 
HS2: ; 
DE//BC (Định lý Ta-lét đảo)
 (hệ quả định lý Talét) 
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Nội dung
Sản phẩm
- Mục tiêu: Luyện tập cho HS cách tính độ dài đường thẳng bằng cách sử dụng định lý Ta-lét, hệ quả của định lý Ta-lét.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân.
- Phương tiện dạy học : SGK, bảng phụ, thước thẳng
- Sản phẩm: Bài 7/62 sgk
GV trep bảng phụ vẽ hình 14, yêu cầu HS sửa BT 7 SGK
GV: Ở hình a, áp dụng kiến thức nào để tính x?
HS: hệ quả của định lý Ta-lét
GV: Ở hình a, áp dụng kiến thức nào để tính x, y?
HS: Tính x: hệ quả định lý Ta-lét 
Tính y: định lý Pytago
GV: gọi 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 câu
GV kiểm tra vở BT của HS.
HS nhận xét, GV nhận xét.
BT 7/62 SGK: 
a)Vì MN// EF nên theo hệ quả củađịnh lý Ta-lét, ta 
có :
b) Vì A’B’//AB (cùng vuông góc với AA’) nên theo hệ quả định lý Ta-lét, ta có :
Áp dụng định lý Pytago cho OAB vuông tại O, ta có :
y = OB = 
3. Hoạt động luyện tập
Nội dung
Sản phẩm 
 - Mục tiêu: Hs biết cách sử dụng định lý Ta-lét, hệ quả của định lý Ta-lét. Diện tích tam giác.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cặp đôi, nhóm.
- Phương tiện dạy học : SGK, bảng phụ, thước thẳng
- Sản phẩm: Bài 10/63 sgk
- Nêu bài tập 10/63 SGK, vẽ hình 16 lên bảng . Gọi HS tóm tắt và ghi GT-KL
GV. Vận dụng kiến thức nào để chứng minh câu a?.
GV.Áp dụng hệ quả định lí Ta lét vào những tam giác nào?
GV.Trên hình vẽ có những đoạn thẳng nào song song?
GV.Có thể áp dụng hệ quả của định lí Talét vào những tam giác nào( Có liên quan đến KL) 
Học sinh thảo luận cặp đôi.
HS : Nhận xét, và sửa sai
HS hợp tác làm bài câu b (thảo luận nhóm trên bảng phụ)
Từ số liệu GT cho, hãy tính 
Hãy nhớ lại công thức tính SD và các số liệu vừa tìm được để tìm SAB’C’
GV. Theo dõi HS làm bài.
GV.Kiểm tra học sinh làm bài
GV.Nhận xét, sửa hoàn chỉnh bài làm ở bảng phụ nhóm
Baøi 10 trang 63 SGK 
 DABC ; AH ^ BC ; 
 d//BC 
Gt (d) caét AB taïi B’; AC 
 Taïi C’; AH taïi H’ 
 AH’= 1/3AH; 
 SABC = 67,5
Kl a) 
 b) SAB’C’ = ? 
Giaûi: 
a.Áp dụng hệ quả định lí Talét:
DAHB Þ (1)
DAHC Þ (2) 
 b) Từ GT: AH’= 1/3AH Þ
 Þ 
màø SAB’C’ = ½ AH’.BC
 SABC = ½ AH.BC 
Do đó.
Þ SAB’C’ = 1/9 SABC = 1/9.67.5 = 7,5 (cm2) 
4. Hoạt động vận dụng
Nội dung
Sản phẩm 
- Mục tiêu: Hs biết cách sử dụng định lý Ta-lét, hệ quả của định lý Ta-lét. Diện tích tam giác. SMNEF = ?
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân .
- Phương tiện dạy học : SGK, bảng phụ, thước thẳng
- Sản phẩm: Bài 10/63 sgk
GV: Học sinh dọc bài 11 (SGK)
GV: Vẽ hình lên bảng, HS tóm tắt GT-KL
GV: Có nhận xét gì về độ dài các đoạn thẳng AK,AI, AH?
GV: Bằng cách nào để tính được MN và EF?
GV: Hướng dẫn HS thực hiện câu b
GV: Em có thể áp dụng kết quả câu b bài 10 để tính được Þ SAMN 
 Þ SAEF 
GV: Vận dụng tính chất 2 về diện tích đa giác để tính SMNFE 
GV: Gọi 1 HS thực hiện ở bảng.
HS khác Nhận xét, hoàn chỉnh bài ở bảng 
GV: Còn cách nào khác để tính SMNFE 
GV: Yêu cầu học sinh về nhà tính theo cách này rồi so sánh kết quả
Baøi 11 trang 63 SGK 
 DABC , BC = 15cm 
 AH ^ BC; I, KÎ AH 
 Gt IK = KI = IH 
 EF//BC; MN//BC; 
 SABC = 27 cm2 
Kl a) MN = ? ; EF = ? 
 b) SMNEF = ? 
Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào bài toán. Nhằm mục đích phát triển năng lực tự học, Tự giác, tích cực, có kĩ năng vẽ hình..
Câu 1: Phát biểu định lý Talet đảo? 
Câu 2: Phát biểu hệ quả của định lý Talet? 
Về nhà:
- Học thuộc định lý Ta-let, định lý Ta-let đảo và hệ quả của định lý Ta-let.
- BTVN: 12,13/64 SGK
Tiết 40. §3. TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nhớ tính chất đường phân giác của tam giác, hiểu được cách chứng minh định lý.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng vận dụng định lý để tính độ dài các đoạn thẳng và chứng minh hình học.
3. Thái độ: Chú ý, tập trung trong học tập.Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: SGK, giáo án, thước thẳng, compa, bảng phụ, thước đo góc.
2. Học sinh: SGK, dụng cụ học tập, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung bài học
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân
- Phương tiện dạy học: SGK
- Sản phẩm: Tìm ra mối quan hệ giữa hai cạnh AB, AC với hai đoạn thẳng trên cạnh BC 
Nội dung
Sản phẩm
1. Phát biểu hệ quả của định lí Ta – Lét.
2. Cho hình vẽ: hãy so sánh tỉ số và 
Trả lời đúng hệ quả của định lí Ta-Lét
So sánh được các tỉ số.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
- Mục tiêu: HS phát biểu được định lý tính chất đường phân giác của tam giác. Giúp HS áp dụng định lý góc ngoài của tam giác, tính được độ dài đoạn thẳng.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, nhóm.
- Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng,bảng phụ
- Sản phẩm: Định lý tính chất đường phân giác của tam giác. Học sinh tính được độ dài đoạn thẳng dựa vào định lý.
Nội dung
Sản phẩm
Bước 1: GV tổ chức cho hs hoạt động nhóm?1
GV: Gọi hs đọc ?1
- Vẽ tam giác ABC, biết:
AB = 3 cm ; AC = 6 cm; = 1000
+ Dựng đường phân giác AD
+ Đo DB; DC rồi so sánh và 
HS hoạt động nhóm
Cử đại diện lên bảng vẽ hình, so sánh tỉ số 
các HS khác theo dõi, so sánh với kết quả của mình
GV: chỉ ra đoạn BD kề với đoạn AB, đoạn CD kề với đoạn AC. 
Bước 2:Từ kết quả GV dẫn dắt hs suy nghĩ cá nhân: em có nhận xét gì nếu phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng?
HS: Phát biểu định lý SGK
Bước 3: GV hướng dẫn hs chứng minh định lí
GV: Vẽ hình, gọi 1 HS lên bảng ghi GT, KL của định lý
1 HS lên bảng thực hiện, các HS còn lại làm bài vào vở
GV: dựa vào kiến thức đã học về đoạn thẳng tỷ lệ, chứng minh tỷ số trên ta phải dựa vào định lý nào?
HS: Định lý Talet 
GV: Vậy ta cần vẽ thêm đường thẳng nào để sử dụng được định lý?
HS: Qua B kẻ đường thẳng song song với AC
GV: Khi đó ta có tỉ số nào?
HS: = 
GV: Vậy muốn chứng minh = , ta cân chứng minh thêm điều gì?
HS: BE = AB hay ABE cân tại B
GV: Chứng minh ABE cân tại B như thế nào?
GV hệ thống ghi bảng, HS theo dõi ghi vở
1) Định lý:
Ta có: = ; 
 = 
*Định lý : SGK/65
 ABC, AD là tia phân giác
 GT của ( D BC )
 KL = 
Chứng minh: 
Qua B kẻ đường thẳng song song với AC cắt AD tại E
Áp dụng hệ quả của định lý Talet vào DAC
 ta được: = (1) (vì BE // AC)
Ta có:(gt)
Vì BE // AC nên (so le trong)
 ABE cân tại B 
BE = AB (2)
Từ (1) và (2) ta có = .
Bước 1: GV Đưa ra chú ý.
khẳng định định lý vẫn đúng trong trường hợp tia phân giác của góc ngoài của tam giác
HS theo dõi ghi vở
GV: Yêu cầu HS về nhà chứng minh 
Bước 2
GV: Treo bảng phụ vẽ hình 23 SGK, yêu cầu HS hoạt động cá nhân 
GV: Nhìn vào hình vẽ a, ta áp dụng định lý trên như thế nào?
HS: AD là phân giác của nên: 
Bước 3
GV Treo bảng phụ vẽ hình 23 SGK, yêu cầu HS hoạt động cá nhân ?3
GV: Nhìn vào hình vẽ b, áp dụng định lý trên như thế nào để tính x?
HS: DH là phân giác của nên
GV: Gọi 2 HS lên bảng trình bày, mỗi HS làm 1 câu, các HS khác làm bài vào vở
HS nhận xét, GV nhận xét
2) Chú ý:
=
 ( AB AC )
a) Do AD là phân giác của nên 
 Nếu y = 5 thì x = 5.7 : 15 = 
Do DH là phân giác của nên
3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Luyện tập cho HS cách tính độ dài đường thẳng bằng cách sử dụng tính chất đường phân giác của tam giác
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân.
- Phương tiện dạy học : SGK, thước thẳng
- Sản phẩm: Lời giải bài 15 sgk
Nội dung
Sản phẩm
Gọi HS đọc bài 15 SGK, áp dụng tính chất, giải bài toán
1 HS lên bảng giải, HS dưới lớp làm vào vở, nhận xét bài của bạn
GV nhận xét, đánh giá.
BT 15 a SGK/ 67: (M3)
Vì AD là tia phân giác của góc A nên ta có:
4.Hoạt động vận dụng
- Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán .Nhằm mục đích phát triển năng lực tự học,tự sáng tạo.Tự giác, tích cực.
Về nhà:
-Học Theo vở ghi và sgk.
- Làm các bài tập 15b ; 16 ; 17 tr 67, 68 SGK.
-Làm bài tập sau:
Bài tập: Cô Hồng và cô Hoa rủ nhau tận dụng mảnh đất thừa gần nhà để trồng rau sạch. Hai cô phân công nhau: cô Hồng rào cạnh giáp con đường nhỏ dài 12 m, cô Hoa rào cạnh giáp con đường lớn dài 15 m. Hai cô thống nhất chia diện tích của mảnh đất tỉ lệ với chiều dài của hàng rào. Em hãy giúp các cô chia theo đúng sự thống nhất đó (kích thước trên hình vẽ)
- Chuẩn bị tiết sau Luyện tập.
Tiết 41. LUYỆN TẬP
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố định lý về tính chất đường phân giác của tam giác 
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán, biến đổi tỉ lệ thức,tư duy logic, thao tác phân tích đi lên trong việc tìm kiếm lời giải của một bài toán chứng minh.
3. Thái độ: Tích cực, tự giác, biết chia sẻ sản phẩm.Rèn luyện cho HS tư duy logic, thao tác phân tích đi lên trong việc tìm kiếm lời giải của một bài toán chứng minh. 
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: SGK, giáo án, thước kẻ
2. Học sinh: SGK, thước kẻ 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại các kiến thức của bài trước.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân
- Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm: Câu trả lời và bài làm của hs
Nội dung
Sản phẩm
Phát biểu định lý về đường phân giác của tam giác.
- Áp dụng : giải bài 15b tr 67 SGK (GV vẽ hình 24b)
-Phát biểu định lý về đường phân giác của một tam giác đúng (SGK/65):.4đ
- Bài tập: 
b) Vì PQ là tia phân giác của góc P nên:
: 6đ
2.Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Giúp HS vận dụng thành thạo định lý về tính chất đường phân giác của tam giác 
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, nhóm
- Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm: Học sinh biết vận dụng định lý để chứng minh, tính toán, biến đổi tỉ lệ thức.
Nội dung
Sản phẩm
* Làm BT 18 SGK
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.
+ Đọc bài toán
+1 HS lên bảng vẽ hình, các HS còn lại làm bài vào vở
? AE là đường phân giác góc A của thì ta có tỉ lệ thức nào?
HS: 
GV: gợi ý cho HS cách tính EB, EC: có thể sử dụng các cách biến đổi tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau để có được các tỉ lệ thức liên quan
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm
HS: Hoạt động theo nhóm, cử đại diện lên bảng trình bày
GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án
* Làm BT 19 SGK
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.
GV: Treo bảng phụ hình vẽ
HS: Đọc đề bài toán
GV: Gợi ý: kẻ thêm đường chéo AC, AC cắt EF tại O. 
GV: Yêu cầu hs dự đoán: áp dụng định lý nào trong tam giác?
HS: Áp dụng định lý Talet đối với từng 
ADC và CAB
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện nhóm
HS: Thực hiện,cử đại diện nhóm lên trình bày.
GV: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của hs, nhận xét bài và chốt kiến thức
* Làm BT 20 SGK
GV: Vẽ hình 26 SGK lên bảng
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
+ Đọc bài toán
+ Xét , ta có được tỉ lệ thức nào?
HS: 
+ Xét , ta có được tỉ lệ thức nào?
+ Để chứng minh OE = OF ta cần chứng minh như thế nào?
HS: 
+ Từ giả thiết AB // CD, em có thể suy ra tỉ lệ thức nào liên quan đến hai tỉ lệ thức trên?
HS: 
+ Vậy em suy ra được điều gì?
HS: OE = OF
1 HS lên bảng trình bày
GV nhận xét, chốt kiến thức
BT18/68 SGK: 
GT
DABC, AB = 5cm
 AC = 6cm ; BC = 7cm
 AE tia phân giác Â
KL
Tính EB, EC
	Chứng minh:
Vì AE là tia phân giác của nên ta có :
 Þ
mà BE + EC = BC = 7 Þ 
Þ BE =.5 » 3,18cm; CE = 7 - 3,18 » 3,82cm 
Bài 19/68SGK
a) Kẻ đường chéo AC cắt EF tại O. Trong ADC có AO // DC nên theo định lý Talet ta có:
 (1).
Trong ABC có OF // AB nên theo định lý Talet ta có:
 (2).
Từ (1)và (2) suy ra: 
Chứng minh tương tự ta có:
b) 
BT 20/68 SGK :
 ABCD (AB // CD)
GT	AC cắt BD tại O
	EF // DC; E Î AD
	F Î BC
KL	OE = OF
Chứng minh :
Xét DADC. Vì OE // DC ta có : 	(1)
Xét D BCD. Vì OF // DC ta có : 	(2)
Xét DODC vì AB //DC ta có : 
Þ Þ 
Þ 	(3)
Từ (1), (2), (3) ta có : Þ OE = OF
3.Hoạt động vận dụng
Mục tiêu: Củng cố vận dụng các kiến thức trong bài vào giải toán .Nhằm mục đích phát triển năng lực tự học,tự sáng tạo.Tự giác, tích cực.
Về nhà
- Học thuộc định lý tính chất đường phân giác của tam giác, ôn lại định lí thuận, đảo, hệ quả của định lí Ta-lét.
- Bài tập về nhà : 19 ; 22 tr 68 SGK , bài 19, 20, 21, 23 tr 69 , 70 SBT
- Chuẩn bị bài mới “Khái niệm tam giác đồng dạng”.
Tiết 42 §4. KHÁI NIỆM HAI TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS nhớ định nghĩa về hai tam giác đồng dạng .
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng chứng minh tam giác đồng dạng.
3. Thái độ: tự giác, tích cực, chủ động trong học tập, liên hệ về các hình đồng dạng trong thực tế đời sống.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ vẽ hình 28 sgk.
2. Học sinh: Thước kẻ, compa, thước đo góc.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Học sinh chỉ ra đặc điểm giống nhau của các hình đồng dạng, tam giác đồng dạng.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân
- Phương tiện dạy học: SGK
- Sản phẩm:Các hình đồng dạng
Nội dung
Sản phẩm
GV: Treo hình 28/69 sgk lên bảng và cho HS nhận xét về hình dạng, kích thước của các hình trong mỗi nhóm ?
GV giới thiệu : Những hình có hình dạng giống nhau, nhưng kích thước có thể khác nhau gọi là những hình đồng dạng. Ở đây ta chỉ xét các tam giác đồng dạng
Các hình trong mỗi nhóm có hình dạng giống nhau, nhưng kích thước có thể khác nhau
2.Hoạt động hình thành kiến thức
- Mục tiêu: Giới thiệu cho học sinh định nghĩa, tính chất của hai tam giác đồng dạng, định lý về hai tam giác đồng dạng.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, nhóm
- Phương tiện dạy học: SGK, thước kẻ,bảng phụ.
- Sản phẩm: Định nghĩa về hai tam giác đồng dạng, tính chất tam giác đồng dạng. Định lý về hai tam giác đồng dạng.
Nội dung
Sản phẩm
Bước 1: GV giao nhiệm vụ học tập:
GV Treo bảng phụ vẽ hình 28 SGK. Nhận xét hình dạng, kích thước của các cặp hình vẽ?
HS: Cùng hình dạng, khác nhau về kích thước
GV: Giới thiệu hình đồng dạng
Bước 2:
GV: treo bảng phụ vẽ hình 29 SGK, yêu cầu HS thực hiện 
GV: hãy nêu các cặp góc bằng nhau?
HS: 
GV: Nhận xét gì về các tỉ số?
HS: 
Bước 3
GV: Giới thiệu định nghĩa hai tam giác đồng dạng, yêu cầu HS đọc định nghĩa SGK
HS: Đứng tại chỗ đọc định nghĩa
GV: Giới thiệu kí hiệu đồng dạng, tỉ số đồng dạng, lưu ý HS viết kí hiệu theo thứ tự các cặp đỉnh tương ứng.
HS theo dõi ghi vở
GV: Ở , ABC A'B'C’ theo tỉ số đồng dạng là bao nhiêu?
HS: k = 
Bước 4
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm thực 
hiện 
HS: Hoạt động nhóm, cử đại diện nhóm đứng tại chỗ trả lời
GV: Nhận xét và yêu cầu hs suy nghĩ :Từ , hãy phát biểu tính chất của hai tam giác đồng dạng?
HS: phát biểu tính chất.
* Củng cố: Làm bài 23 sgk
1) Tam giác đồng dạng :
a) Định nghĩa :
 ; 
*Định nghĩa: SGK/70
ABC A'B'C'nếu
= k: tỉ số đồng dạng
b) Tính chất:
 1) Nếu A'B'C' =ABC thì A'B'C' ABC, tỉ số đồng dạng là 1
2) Nếu ABC A'B'C' theo tỉ số k thì A'B'C'ABC theo tỉ số 
*Tính chất: SGK/70
BT 23/71 SGK: 
a) Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng với nhau Đúng
b) Hai tam giác đồng dạng với nhau thì bằng nhau Sai vì chỉ đúng khi tỉ số đồng dạng là 1
Bước 1.
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: yêu cầu HS thực hiện . AMN và ABC có các cạnh, các góc như thế nào? 
HS: các cạnh tỉ lệ, các góc bằng nhau
GV:Vậy hai tam giác đó có đồng dạng với nhau?
HS: AMN ABC
Bước 2: Gv dẫn dắt hs đến định lí
HS: Nêu định lý SGK
GV: Gọi 1 HS lên bảng ghi GT, KL của định lý, các HS còn lại làm vào vở
GV: Muốn chứng minhAMN ABC, ta cần chứng minh điều gì?
HS: Các góc tương ứng bằng nhau và các cạnh tương ứng tỉ lệ
GV: Vì sao các góc tương ứng bằng nhau?
HS: là góc chung,(góc đồng vị)
(góc đồng vị)
GV: Vì sao các cạnh tương ứng tỉ lệ?
HS: Vì MN // BC nên áp dụng hệ quả định lý Talet
GV hệ thống ghi bảng, HS theo dõi ghi vở
Bước 3:
GV: nêu chú ý SGK, HS theo dõi
2. Định lí: (SGK/71)
GT ABC có MN//BC
 () 
KL AMN ABC
Chứng minh:
Xét AMN và ABC có:
 là góc chung
(góc đồng vị)
(góc đồng vị)
Vì MN // BC nên ta có: ( hệ quả của định lý Talet).
Vậy AMN ABC.
*Chú ý: SGK/71
3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Củng cố lí thuyết. Nhận biết hai tam giác đồng dạng và lập các tỉ số đồng dạng
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân.
- Phương tiện dạy học : SGK, thước thẳng
- Sản phẩm: Nêu được các tam giác đồng dạng, lập tỉ số, tinh tỉ số đồng dạng
Nội dung: Tìm các cặp tam giác đồng dạng và cho biết tỉ số đồng dạng của chúng
Sản phẩm:
∆ IKH ∆NMQ (k = 1)
∆A’B’C’ ∆ABC (k = 3)
∆A’B’C’ ∆DFE ()
∆ABC ∆DFE ()
4.Hoạt động vận dụng
Mục tiêu: Củng cố vận dụng các kiến thức trong bài vào giải toán .Nhằm mục đích phát triển năng lực tự học,tự sáng tạo.Tự giác, tích cực.
Về nhà
- Học thuộc định nghĩa, tính chất, định lí về hai tam giác đồng dạng
- Bài tập về nhà : BTVN: 25, 26/72 SGK
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập
Tiết 43: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: -HS biết củng cố vững chắc định nghĩa về hai tam giác đồng dạng. Về cách viết tỷ số đồng dạng. 
HS hiểu và nắm vững các bước trong việc chứng minh định lý.
2. Kỹ năng: - HS thực hiện được bước đầu vận dụng định nghĩa 2 đồng dạng để viết đúng các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng tỷ lệ và ngược lại.
- HS thực hiện thành thạo vận dụng hệ quả của định lý Talet trong chứng trong chứng minh hình học 
3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tư duy logic, thao tác phân tích đi lên trong việc tìm kiếm lời giải của một bài toán chứng minh. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ vẽ hình 28 sgk.
2. Học sinh: Thước kẻ, compa, thước đo góc.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động: 
 Mục tiêu: Củng cố cho học sinh định nghĩa, tính chất của hai tam giác đồng dạng,
Nội dung
Sản phẩm
HS1: Nêu khái niệm hai tam giác đồng dạng? Định lý về 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hinh_hoc_lop_8_chuong_3_tam_giac_dong_dang_ban_hay.docx