Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 8, Tiết 16: Hình chữ nhật - Lý Ngọc Hà
I. MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức : nắm được định nghĩa , tính chất , dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật .
2/ Kỹ năng : rèn luyện kỉ năng vẽ hình chữ nhật ,biết vận dụng tính chất để chứng minh .
Vận dụng tính chất hình chữ nhật vào trong tam giác vuông và trong thực tế .
3/ Thái độ : cẩn thận , chính xác .
II. PHƯƠNG PHÁP : đàm thoại gợi mở , nêu và giải quyết vấn đề .
III. CHUẨN BỊ :
1/ Đối với GV : thước thẳng , compa , hình vẽ bảng phụ.
2/ Đối với HS : êke , compa , thước thẳng , ôn lại dấu hiệu nhận biết HBH , xem trước bài mới .
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 8, Tiết 16: Hình chữ nhật - Lý Ngọc Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§9 HÌNH CHỮ NHẬT Tuần : 8 tiết 16 Ngày soạn : 16 / 9 / 2008 Ngày dạy : 17 /10 / 2008 I. MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức : nắm được định nghĩa , tính chất , dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật . 2/ Kỹ năng : rèn luyện kỉ năng vẽ hình chữ nhật ,biết vận dụng tính chất để chứng minh . Vận dụng tính chất hình chữ nhật vào trong tam giác vuông và trong thực tế . 3/ Thái độ : cẩn thận , chính xác . II. PHƯƠNG PHÁP : đàm thoại gợi mở , nêu và giải quyết vấn đề . III. CHUẨN BỊ : 1/ Đối với GV : thước thẳng , compa , hình vẽ bảng phụ. 2/ Đối với HS : êke , compa , thước thẳng , ôn lại dấu hiệu nhận biết HBH , xem trước bài mới . IV. TIẾN TRÌNH : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ Hoạt động 1 : ĐỊNH NGHĨA (5 phút) 1. Định nghĩa : Hình chữ nhật là một tứ giác có bốn góc vuông . Từ định nghĩa Þ HCN cũng là một hình bình hành , cũng là 1 hình thang cân . 1.1 Đặt vấn đề như SGK . - Cho HS quan sát hình và giới thiệu đó là hình chữ nhật . 1.2 Vậy HCN là một tứ giác có đặc điểm gì về góc ? - Tứ giác ABCD là HCN khi nào ? 1.3 Yêu cầu HS làm - Quan sát hình vẽ . - Phát biểu định nghĩa SGK . - Tứ giác ABCD là hình chữ nhật Û - HS1 : Þ ABCD làhình bình hành - HS 2 : Þ ABCD làh. thang cân Hoạt động 2 : TÍNH CHẤT (5 phút) 2. Tính chất : a. HCN có tất cả các t/c của hình bình hành , của hình thang cân . b. Trong HCN hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường . 2.1 Từ , HCN vừa là hình bình hành vừa là hình thang cân . Vậy HCN có những tính chất gì ? 2.2 Yêu cầu HS lên bảng viết tính chất dưới dạng GT – KL . * HCN có những tính chất : - Các cạnh đối bằng nhau . - Hai đường chéo bằng nhau . - Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường . ABCD là hình chữ nhật GT AC cắt BD tại O KL OA = OC ; OB = OD Hoạt động 3 : DẤU HIỆU NHẬN BIẾT (15 phút) 3. Dấu hiệu nhận biết : 1. Tứ giác có 3 góc vuông là hình chữ nhật . 2. Hình thang cân có 1 góc vuông là HCN . 3. Hình bình hành có 1 góc vuông là HCN . 4. HBH có 2 đường chéo bằng nhau là HCN . 3.1 Để nhận biết một tứ giác là HCN ta chỉ cần chứng minh tứ giác có mấy góc vuông ? Tại sao ? 3.2 Nếu tứ giác là hình thang cân ta cần thêm điều kiện gì để nó là HCN ? Vì sao ? 3.3 (bảng phụ) Cho hình bình hành ABCD có = 900 . Hãy tính các góc còn lại . - Vậy khi nào hình bình hành trở thành HCN ? 3.4 Nếu tứ giác là HBH cần có thêm điều kiện gì để nó là HCN ? - Có thể khẳng định tứ giác có 2 đường chéo bằng nhau là HCN hay không ? * Hướng dẫn HS chứng minh dấu hiệu 4 - Gợi ý : + = 1800 Ý = = 900 Ý D ABD = D DCA 3.5 Chốt lại 4 dấu hiệu . - Để nhận biết 1 tứ giác là HCN ta chỉ cần c.minh tứ giác đó có 3 góc vuông . Vì tổng các góc của 1 tứ giác = 3600 Þ góc còn lại là 900 . - Hình thang cân chỉ cần có 1 góc vuông thì nó là HCN (giải thích dựa vào định nghĩa hình thang cân) - HS lên bảng tính : = 900 Þ = 900 mà + = 1800 Þ = = 900 - HBH có 1 góc vuông là HCN . - HBH nếu có 1 góc vuông nó sẽ là HCN (hoặc 2 đường chéo bằng nhau) - Không . Vì hình thang cân có 2 đường chéo bằng nhau . - HS tự chứng minh . Xét D ABD và D DCA ; có : AD là cạnh chung AB = CD (gt) AC = BD (gt) Vậy D ABD = D DCA (c-c-c) Suy ra = = 900 Vậy ABCD là hình chữ nhật . Hoạt động 4 : ÁP DỤNG VÀO TAM GIÁC (10 phút) 4. Aùp dụng vào tam giác vuông : * Định lý : 1. Trong tam giác vuông , đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền . 4.1 Cho HS hoạt động nhóm , nữa lớp làm , nữa lớp làm 4.2 Sửa lại hoàn chỉnh ® yêu cầu HS phát biểu định lí . - Thảo luận nhóm , treo bảng nhóm - Nhóm 1 : a) Tứ giác ABCD là hình bình hành vì các đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường . Và có nên là hình chữ nhật . b) ABCD là hình chữ nhật nên AD = BC . Ta lại có nên c) Trong tam giác vuông , đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền . 2. Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông . 4.3 Sửa lại hoàn chỉnh ® yêu cầu HS phát biểu định lí . a) Tứ giác ABCD là hình bình hành vì các đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường . Hình bình hành ABCD là hình chữ nhật vì có hai đường chéo bằng nhau . b) ABCD là hình chữ nhật nên . Vậy tam giác ABC vuông tại A . c) Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông . Hoạt động 5 : CỦNG CỐ (9 phút) BT 60 SGK-P.99 1. Chọn câu sai trong các câu sau : A. Tứ giác có bốn góc bằng nhau là hình chữ nhật . B. Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật . C. Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật . D. Hình thang vuông có một cặp góc đối bằng 1800 là hình chữ nhật . 2. Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài là 4cm , chiều rộng là 3cm . Gọi O là giao điểm của hai đường chéo , khi đó độ dài đoạn OA là : A. 5cm B. 7cm C. 12cm D. 2,5cm 5.1 Treo bảng phụ BT 60 . - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện , cả lớp cùng làm vào tập . - Cho lớp nhận xét . 5.2 Treo bảng phụ BT trắc nghiệm . - Cho HS suy nghĩ vài phút , yêu cầu HS nêu kết quả . - Đọc và phân tích đề bài . - Một HS lên bảng trình bày . Áp dụng định lý Pitago a2 = 72 + 242 = 49 + 576 = 625 Þ a = 25 Độ dài đường trung tuyến là = 12,5 (cm) - Nhận xét bài làm của bạn . - Quan sát bảng phụ , nêu kết quả . Hoạt động 6 : DẶN DÒ (1 phút) Học kĩ và nắm vững tính chất và các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật . Rèn luyện cách tính đường trung tuyến ứng với cạnh huyền trong tam giác vuông . Làm các BT 58 , 59 , 61 SGK-P.99 Xem trước các BT phần luyện tập . Tiết sau luyện tập .
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_8_tuan_8_tiet_16_hinh_chu_nhat_ly_ngoc.doc