Giáo án Ngữ văn 8 - Học kì I - Năm học 2021-2022

Giáo án Ngữ văn 8 - Học kì I - Năm học 2021-2022

Tiết 1 – Tập làm văn:

XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN.

Thời lượng 01 tiết

I. MỤC TIÊU:

1. Phẩm chất

- Yêu và trân trọng tiếng mẹ đẻ

- Có ý thức tạo lập văn bản.

2. Năng lực:

- Nhận biết được từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong một đoạn văn đó cho .

- Hình thành chủ đề, viết các từ ngữ và các câu chủ đề , viết các câu liền mạch theo chủ đề và quan hệ nhất định .

- Trình bày một đoạn văn theo kiểu quy nạp , diễn dịch , song hành , tổng hợp .

- Năng lực hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, tự học

- Năng lực tìm kiếm,tổ chức, xử lí thông tin.

- Năng lực sử dụng tiếng Việt

 

doc 239 trang Phương Dung 01/06/2022 3270
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Học kì I - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGỮ VĂN 8- HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2021-2022
 š›œš&›œš›
Ngày dạy: 11 /09 /2021. 
Tiết 1 – Tập làm văn:
XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN.
Thời lượng 01 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Phẩm chất
- Yêu và trân trọng tiếng mẹ đẻ
- Có ý thức tạo lập văn bản.
2. Năng lực:
- Nhận biết được từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong một đoạn văn đó cho .
- Hình thành chủ đề, viết các từ ngữ và các câu chủ đề , viết các câu liền mạch theo chủ đề và quan hệ nhất định .
- Trình bày một đoạn văn theo kiểu quy nạp , diễn dịch , song hành , tổng hợp .
- Năng lực hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, tự học
- Năng lực tìm kiếm,tổ chức, xử lí thông tin.
- Năng lực sử dụng tiếng Việt
II. CHUẨN BỊ.
1. Thầy: SGK - SGV - Giáo án - Máy chiếu ghi ví dụ
2. Trò: SGK - Soạn bài - vở luyện tập Ngữ văn
III. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
CH1: Thế nào là bố cục của văn bản? 
 CH2: Trình bày cách bố trớ sắp xếp nội dung phần thân bài của văn bản?
C. Bài mới: 
1. KHỞI ĐỘNG:
 - Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài học.
PPDH: Thuyết trình, trực quan
Thời gian: 1- 3'
Hình thành năng lực: Thuyết trình.
*GV đưa ra một số câu hái cho hs: Muốn dựng đoạn văn phải làm gì? 
 Muốn tạo lập một văn bản hoàn chỉnh, chặt chẽ phải có điều kiện gì? 
Muốn dựng đoạn văn ta phải biết liên kết các câu lại víi nhau. Muốn tạo lập một văn bản hoàn chỉnh, chặt chẽ phải có những đoạn văn cụ thể. Vậy đoạn văn là gì, đoạn văn 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
 - Mục tiêu: tìm hiểu khái niệm đoạn văn, từ và câu trong đoạn văn.
PPDH: Khai thác kênh chữ, vấn đáp, phân tích, thuyết trình
 Kĩ thuật: Động não, trình bày 1 phút, KTB
 Thời gian: 15-20'
Hình thành năng lực: Năng lực giao tiếp: nghe, đọc, hợp tác, tổng hợp
I. HD HS hình thành khái niệm đoạn văn 
I. Thế nào là đoạn văn?
1.Gọi HS đọc văn bản “Ngô Tất Tố và tác phẩm Tắt đèn”. Nêu yêu cầu:
- Văn bản trên gồm mấy ý ? Mỗi ý được viết thành mấy đoạn văn 
- Em thường dựa vào dấu hiệu hình thức nào để nhận biết đoạn văn?
1.Văn bản: Ngô Tất Tố và tác phẩm “Tắt đèn” 
- Văn bản có 2 ý, mỗi ý được viết thành một đoạn:
+ Đ1: Giới thiệu về Ngô Tất Tố
+ Đ2: Giới thiệu về tp “Tắt đèn”
- Dấu hiệu nhận biết:
+ Bắt đầu bằng chữ viết hoa lùi đầu dòng
+ Kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng.
2.Kết hợp quan sát các đoạn văn trong văn bản “Người thầy đạo cao, đức trọng”, hãy nhận xét số lượng câu trong mỗi đoạn văn và vai trò của đoạn văn trong văn bản?
- Mỗi đoạn văn thường do nhiều câu tạo thành (có đoạn chỉ có một câu )
- Đoạn văn là đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản, thường biểu đạt một ý đã hoàn chỉnh.
3.Qua việc tìm hiểu đặc điểm của đoạn văn. Hãy cho biết thế nào là đoạn văn ?
*GV chốt lại điểm 1/ghi nhớ
 2. Ghi nhớ: điểm 1/36
II. HD HS tìm hiểu từ ngữ và câu trong đoạn văn
B1. HD tìm hiểu từ ngữ chủ đề và câu chủ đề trong đoạn 
II. Từ ngữ và câu trong đoạn văn.
1. Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề của đoạn văn
4. Đọc lại đoạn văn thứ nhất của văn bản trên và tìm các từ ngữ có tác dụng duy trì đối tượng trong đoạn văn ?
Các câu khác trong đoạn có quan hệ ntn víi đối tượng này?
- Các từ ngữ có tác dụng duy trì đối tượng: Ngô Tất Tố, ông, nhà văn
- Mối quan hệ: các câu trong đoạn thuyết minh cho đối tượng đó
5. Đọc đoạn văn thứ hai và tìm câu then chốt của đoạn (câu chủ đề)? Tại sao em biết đó là câu chủ đề của đoạn văn ?
- Câu then chốt của đoạn văn này: Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu nhất của Ngô Tất Tố
- Vì đây là câu mang ý nghĩa khái quát nội dung toàn đoạn văn lời lẽ ngắn gọn 
6.Tìm câu chủ đề của đoạn văn trong BT2 (phần a)/36, từ đó nhận xét vị trí của câu chủ đề trong đoạn văn ?
7.Vậy em hiểu thế nào là từ ngữ chủ đề và câu chủ đề ?
Chúng có vai trò gì trong văn bản ?
*GV tóm tắt => điểm 2 /ghi nhớ, gọi hs đọc
- Câu chủ đề: TĐK rất biết yêu thương 
- Vị trí : thường đứng đầu đoạn văn hoặc đứng cuối đoạn văn
 - Từ ngữ chủ đề: các từ ngữ được dùng làm đề mục hoặc lặp lại nhiều lần
- Câu chủ đề: Câu mang nội dung khái quát ->định hướng nội dung của đoạn văn
 * Ghi nhớ: điểm 2/36
B2. HD HS tìm hiểu cách trình bày nội dung đoạn văn
2. Cách trình bày nội dung đoạn văn
8.So sánh cách trình bày ý của 2 đoạn văn trong văn bản trên. Hãy cho biết:
- Đoạn văn nào có câu chủ đề? Đoạn văn nào không có câu chủ đề? 
- Yếu tố nào duy trì đối tượng trong đoạn văn ?
- Quan hệ ý nghĩa giữa các câu trong đoạn như thế nào?
- Nội dung đoạn văn được triển khai theo trình tự nào?
* Đoạn 1 
- Không có câu chủ đề, các từ ngữ chủ đề đã duy trì đối tượng trong đoạn văn.
- Các câu trong đoạn có quan hệ bình đẳng về mặt ngữ pháp và ngữ nghĩa, cùng liệt kê các tài năng của NTT
->trình tự song hành
 *Đoạn 2: 
- Có câu chủ đề. 
- Các câu trong đoạn tập trung làm rõ chủ đề (quan hệ phụ thuộc) 
->trình tự : khái quát- cụ thể (diễn dịch) 
9.Đọc và quan sát đoạn văn 2b. Hái:
- Đoạn văn trên có câu chủ đề không ? Nếu có thì nó ở vị trí nào ?
- Nội dung của đoạn được trình bày theo thứ tự nào ?
- Đoạn văn có câu chủ đề. Câu chủ đề nằm ở cuối đoạn văn
- Nội dung của đoạn được trình bày theo trình tự: Các câu trước câu chủ đề là các ý chi tiết, cụ thể để từ đó rút ra ý chung, khái quát (qui nạp)
10. Qua việc tìm hiểu các đoạn văn, em rút ra kết luận gì về cách trình bày nội dung trong đoạn văn? 
11. Bài học hôm nay cần ghi nhớ những gì ?
*GV chốt lại GN, gọi hs đọc.
=>Các câu trong đoạn đều có nhiệm vụ triển khai làm sáng tỏ chủ đề bằng các cách: diễn dịch, quy nạp, song hành...
*Ghi nhớ : (sgk/36)	
 3. LUYỆN TẬP:
 - Mục tiêu: củng cố kiến thức, rèn kĩ năng làm bài tập liên quan đến đoạn văn.
PPDH: Tái hiện thông tin, phân tích, giải thích, so sánh.
KTDH: Kĩ thuật động não, trình bày 1phút.
Thời gian: 5-7'
Hình thành năng lực: Tư duy, sáng tạo, hợp tác 
III. HD HS luyện tập
Kĩ năng tư duy, sáng tạo
III. Luyện tập
12.Cho HS quan sát, đọc đoạn văn BT1. Hái:
Văn bản đó có thể chia làm mấy ý? Mỗi ý được diễn đạt bằng mấy đoạn văn ?
13.Gọi HS đọc 3 đoạn văn BT2. Hãy phân tích cách trình bày nội dung trong các đoạn văn a, b, c ?
Bài 1: Xác định đoạn văn trong văn bản 
Văn bản chia làm 2 ý - Mỗi ý được diễn đạt bằng 1 đoạn văn
Bài 2: Phân tích cách trình bày nội dung đoạn văn 
- Đoạn a: cách trình bày diễn dịch 
- Đoạn b+c: cách trình bày song hành
14. Nêu yêu cầu: Víi câu chủ đề, hãy viết 1 đoạn theo cách diễn dịch hoặc quy nạp sau đó biến đổi ngược lại
Bài 3.Viết đoạn văn víi câu chủ đề: “Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta” 
Đoạn văn tham khảo
 Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. Mùa xuân năm 40, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa đánh đuổi nhà Hán giành lại độc lập cho đất nước sau hơn hai thế kỉ bị bọn phong kiến phương Bắc cai trị. Năm 938, Ngô Quyền đã lãnh đạo nhân dân ta đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng, chấm dứt thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ hơn một nghìn năm, khôi phục lại quyền độc lập của dân tộc. Thế kỉ XIII, dưới sự lãnh đạo của nhà Trần, nhân dân ta đã ba lần đánh tan quân Nguyên - Mông xâm lược. Cuộc kháng chiến chống giặc Minh ở thế kỉ XV do Lê Lợi và Nguyễn Trãi lãnh đạo trong 10 năm gian khổ đã thắng lợi vẻ vang. Dưới sự lãnh đạo thiên tài của Quang Trung-Nguyễn Huệ nhân dân ta đã đánh tan quân Thanh xâm lược ở thế kỉ XVIII. Đến thế kỉ XX, dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta tiến hành hai cuộc kháng chiến trường kì, đánh thắng hai đế quốc hùng mạnh Pháp và Mĩ, giành độc lập tự do cho nhân dân , thống nhất Tổ quốc
 4. VẬN DỤNG:
- Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học để giải quyết tình huống thực tiễn. 
 - Thời gian: 10 phút
- Phương pháp: Vấn đáp, nêu vấn đề
- Kĩ thuật: Động não
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Viết đoạn văn diễn dịch.
- Hãy sưu tầm hoặc tự viết một đoạn văn và phân tích cách trình bày nội dung trong một đoạn văn đó
- HS làm.
- HS sưu tầm, viết đoạn văn.
IV- HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC:
1. Bài vừa học:
- Làm bài tập bài 4/37.
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK/36
2. Chuẩn bị bài mới
- Chuẩn bị: Trường từ vựng
š›œš&›œš›
Ngày dạy: 15-16/ 09/ 2021.
Tiết 2+3 – Tiếng Việt:
TRƯỜNG TỪ VỰNG.
KK tự học: Cấp độ khái quát của ngĩa từ ngữ
Thời lượng 02 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Phẩm chất:
- Giáo dục cho HS thái độ yêu quý, trõn trọng sự giàu đẹp của Tiếng Việt. 
2. Năng lực:
- Hiểu được thế nào là trường từ vựng, biết xác lập các trường từ vựng đơn giản.
- Bước đầu hiểu được mối liên quan giữa các trường từ vựng víi các hiện tượng ngôn ngữ đó học như đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá...giúp ích cho việc học văn và làm văn.
- Rèn cho HS khả năng nhận biết và sử dụng các trường từ vựng.
- Năng lực hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, tự học
- Năng lực sử dụng tiếng Việt
- Năng lực tìm kiếm,tổ chức, xử lí thông tin.
II. CHUẨN BỊ
1. Thầy: Mỏy tínhi, phiếu học tập cho các nhúm bàn
2. Trò: SGK- Soạn bài - vở luyện tập Ngữ văn
III. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
A. Ổn định tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ:
 CH1:Thế nào là từ ngữ nghĩa rộng? Từ ngữ nghĩa hẹp? Lấy ví dụ để chứng minh một từ ngữ có nghĩa hẹp víi từ này nhưng lại có nghĩa rộng víi từ khác?
 CH2: Làm bài tập 5/11?
C. Bài mới: 
1. KHỞI ĐỘNG:
- Mục đích: Tạo được không khí thoải mái 
- Thời gian: 2 phút
- Phương pháp : Nêu vấn đề: Trường từ vựng là gì?.....
- Kĩ thuật: Động não, tạo tâm lí tốt cho giờ học
Hoạt động của thầy- trò
Kiến thức cần đạt
- GV mời quản ca bắt nhịp cho cả lớp hát bài: “Quả”. 
- HS làm theo
->GV yêu cầu HS tìm các loại quả có trong bài 
- HS tìm
GV giới thiệu->Ghi tên bài
2 HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
- Mục tiêu: tìm hiểu trường từ vựng.
- Thời gian: 20 phút
- Phương pháp : Quy nạp, kết hợp với thuyết trình, tự nghiên cứu
- Kĩ thuật: Động não
Hoạt động của thầy-trò
Kiến thức cần đạt
I. HD HS tìm hiểu khái niệm trường từ vựng.
Kĩ năng nghe đọc, nói, viết, phân tích, hợp tác, tổng hợp...
I.Thế nào là trường từ vựng?
1. GV chiếu đoạn trích, gọi HS đọc. Hái:
- Các từ in đậm có nét chung nào về nghĩa ?
1. Ví dụ:
* Các từ: Mặt, mắt, da, gò má, đầu, đùi, cánh tay, miệng => đều chỉ bộ phận cơ thể con người 
=> Cùng một trường từ vựng 
2. Hãy tìm các từ thuộc trường từ vựng dụng cụ nấu nướng, bài thơ, trường học
* Dụng cụ nấu nướng: nồi, xoong, chảo, niêu, ấm..
*Bài thơ: câu thơ, dòng thơ,..
*Trường học: lớp học, sân trường, học sinh, thầy giáo....
3. Qua việc tìm hiểu, hãy cho biết thế nào là trường từ vựng ?
*GV chốt lại GN. Gọi HS đọc 
=>Trường từ vựng : Là tập hợp của các từ có ít nhất một nét chung về nghĩa
2. Ghi nhớ: (sgk/21)
II. HD HS tìm hiểu một số điều cần lưu ý
II. Lưu ý:
4. Cho HS quan sát cấc trường từ vựng của từ “mắt”. Hái:
- Trường từ vựng của “mắt” bao gồm những trường từ vựng nhỏ nào?
- Tương tự trường từ vựng của “mắt”, em hãy tìm trường từ vựng của “cây”?
- Từ trường từ vựng của “mắt, cây” em rút ra kết luận gì? 
- Trường từ vựng của cây:
+ Bộ phận của cây: lá, thân, hoa.
+ Đặc điểm của cây:to, nhỏ, ...
+ Đặc điểm sinh trưởng: nhanh, chậm, sinh sôi, phát triển...
->a. Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn
5. Hãy xác định từ loại của các từ trong trường từ vựng của “cây”? Từ đó em có nhận xét gì về từ loại của các
- Từ loại trong trường từ vựng”cây”:
+ Danh từ: lá, thân, hoa
+ Động từ: sinh sôi, phát
từ trong một trường từ vựng?
triển 
+ Tính từ: to, nhỏ, nhanh chóng.
->b. Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại
6. Quan sát trường từ vựng của từ “ngọt”,em có nhận xét gì về trường từ vựng của từ đó? Vì sao có hiện tượng đó?
Từ hiện tượng đó ta cần lưu ý nhũng gì?
- Từ “ngọt” thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau do hiện tượng nhiều nghĩa của từ
->c.Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau 
7. Cho HS quan sát đoạn văn (sgk/22).Chú ý những từ in đậm. Nêu yêu cầu:
- Các từ in đậm thuộc trường từ vựng nào?
- Trong đoạn văn, tác giả chuyển chúng sang trường từ vựng nào? Tác dụng của việc chuyển đổi đó?
- Để tăng tính nghệ thuật của ngôn từ và khả năng diễn đạt, người ta thường làm ntn?
- Các từ in đậm thuộc trường từ vựng “người” chuyển sang trường từ vựng “thú vật” để nhân hoá -> tăng sức gợi cảm, tính nghệ thuật của ngôn từ
->d.Người ta thường dùng cách chuyển trường từ vựng của các từ để tăng thêm tính nghệ thuật của ngôn từ và khả năng diễn đạt
* GV củng cố:
- Thế nào là trường từ vựng?
- Về trường từ vựng cần lưu ý những gì?
- Trường từ vựng khác cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ ở điểm nào?
- Trường từ vựng: các từ có ít nhất một nét nghĩa chung, có thể khác nhau về từ loại
- Cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ: các từ có quan hệ so sánh về phạm vi nghĩa(rộng hay hẹp), các từ phải cùng từ loại
3, LUYỆN TẬP:
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (14’)
- Mục tiêu: củng cố kiến thức, rèn kĩ năng kỹ năng về trường từ vựng.
- Phương pháp: PP vấn đáp, PP hoạt động nhóm.
- Hình thức tổ chức: học theo cá nhân, nhóm.
- Phương tiện: máy chiếu.
- Kĩ thuật: động não, hợp tác, trình bày một phút, viết sáng tạo..
Kĩ năng tư duy, sáng tạo
III. Luyện tập
8. Đọc văn bản “Trong lòng mẹ” tìm các từ thuộc trường từ vựng “Người ruột thịt” 
Bài 1: Tìm các từ thuộc trường từ vựng “Người ruột thịt”: Thầy, mẹ, em, cô, cậu mợ, con...
9. GV chiếu bài tập 2/23
Hãy đặt tên trường từ vựng cho mỗi dãy từ?
Gọi hs trả lời. GV chốt lại
Bài 2: Đặt tên trường từ vựng:
a. Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản.
b. Dụng cụ để đựng.
c. Hoạt động mạnh của chân.
d. Trạng thái tâm lí.
e. Tính cách.
g. Dụng cụ để viết.
10.Các từ in đậm trong đoạn văn thuộc trường từ vựng nào?
Bài 3.Tìm trường từ vựng: Trường “Thái độ”
- Thái độ tốt: Thương yêu, kính mến
-Thái độ không tốt: Hoài nghi, khinh miệt, ruồng rẫy, rắp tâm 
11.Hãy xếp các từ vào đúng trưòng từ vựng của nó theo bảng?
Bài 4.Xếp từ vào trường từ vựng:
-Khứu giác: mũi, thơm, điếc, thính
-Thính giác: tai, nghe, rõ, điếc, thính
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ.
Thầy
Chuẩn kiến thức 
kĩ năng cần đạt
Hướng dẫn HS tìm hiểu KN từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp.
GV đưa ngữ liệu lên màn hình cho HS quan sỏt.
H: So sánh nghĩa của từ động vật và nghĩa của các từ thú, chim, cá ?
H: Nghĩa của từ động vật rộng hay hẹp hơn nghĩa của các từ thú, chim, cá? Vì sao? 
H: Nghĩa của các từ: thú, chim, cá rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ: voi, hươu; tu hú, sáo; cá rô, cá thu ?
H: Quan sát sơ đồ trên , em cho biết nghĩa của những từ ngữ nào hẹp hơn nghĩa của này nhưng lại rộng hơn nghĩa của các từ khác?
H: Qua phân tích ví dụ: Em hiểu thế nào là từ ngữ nghĩa rộng, từ nghữ nghĩa hep?
GV cho HS làm bài tập nhanh để khắc sâu kiến thức của bài giảng.
 BT nhanh: Tìm các từ ngữ có nghĩa rộng và từ ngữ có nghĩa hẹp hơn các từ sau: cây, cá, hoa.
Gv nhận xét kết quả bài làm và chốt chuẩn kiến thức
 GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK/10.
I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp.
1.Ví dụ:
Động vật
Thú
Chim
Cá
Voi,Hươu... Tu hú, sáo... Cá ồ, cá thu
2.Nhận xét: 
-Nghĩa của từ động vật rộng hơn, KQ hơn nghĩa của từ:thú, chim, cá.
- Nghĩa của từ thú, chim, cá rộng hơn, KQ hơn nghĩa của từ: voi, hươu; tu hú, sáo; cá rô, cá thu.
2/Ghi nhớ SGK/10.
4. VẬN DỤNG 
- Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học để vẽ sơ đồ tư duy bài học.
- Thời gian: 10 phút, Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức làm bài nâng cao
- Phương pháp: Vấn đáp, nêu vấn đề
- Kĩ thuật: Động não
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Viết đoạn văn có sử dụng ít nhất 5 từ cùng trường từ vựng: Trường học.
- Sưu tầm đoạn thơ có sử dụng trường từ vựng.-
- HS làm.
- HS sưu tầm.
IV. HƯỚNG DẪN TỰHỌC:
1. Bài vừa học: 
- Thế nào là trường từ vựng? 
- Các bậc của trường từ vựng và tác dụng của cách chuyển trường từ vựng?
- Làm bài tập5/23-7/24..
 - Học thuộc phần ghi nhớ SGK/21.
2. Bài sắp học: - Soạn “Chủ đề: Văn học Việt Nam GD 1930-1945”
š›œš&›œš›
Ngày dạy: 11 - 21/01/2021. 
Tiết 4 → 15 – Chủ đề:
VĂN HỌC VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1930-1945
Thời lượng12 tiết
I. MỤC TIÊU: 
Qua bài học, HS rèn luyện phát triển các năng lực và bồi dưỡng các phẩm chất sau:
1. Phẩm chất:
- Yêu thích, say mê văn học Việt Nam giai đoạn 1930-1945.
- Lòng kính trọng, biết ơn, tinh thần tự hào về nền văn học dân tộc, tự hào về di sản văn học quý giá của dân tộc.
- Cảm nhận vẻ đẹp ngôn ngữ, nhận ra giá trị thẩm mỹ trong văn học, biết rung cảm và hướng thiện.
2. Năng lực:
 a. Đọc - hiểu: Biết đọc hiểu một văn bản tự sự, cụ thể:
	- Đọc - hiểu một tác phẩm truyện văn học hiện đại.
	- Nhận ra những đặc điểm nổi bật về cuộc đời và sáng tác của một tác giả cụ thể và giá trị nội dung và nghệ thuật trong các văn bản truyện hiện đại giai đoạn 1930-1945.
	- Phát hiện và phân tích được cấu tạo của đoạn văn, cách liên kết và xây dựng đoạn văn trong văn bản tự sự.
	- Kết hợp kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật khi làm bài văn tự sự.
 b. Kĩ năng viết: 
	 - Vận dụng phương thức biểu đạt tự sự, biểu cảm, miêu tả để viết được đoạn văn, bài văn tự sự có yếu tố miêu tả, biểu cảm. 
	- Vận dụng những kiến thức đã học để bước đầu xây dựng được các đoạn văn, bài văn có bố cục rõ ràng, mạch lạc.
	c. Kĩ năng nói và nghe:
	- Trình bày miệng bố cục các văn bản đã học có sử dụng các sơ đồ, bảng biểu, hình ảnh minh hoạ.
	- Nghe và nhận biết được tính hấp dẫn của bài trình bày; chỉ ra được những hạn chế (nếu có) của văn bản tự sự.
II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
	1. Phương tiện: Sách giáo khoa, sách giáo viên, truyện Kiều, máy chiếu.
2. Hình thức dạy học: 12 tiết dạy tại lớp.
	3. Chuẩn bị của Giáo viên và học sinh:
- Giáo viên:
+ Soạn bài: Các văn bản VHVM giai đoạn 1930-1945 cụ thể: Tôi đi học, Trong lòng mẹ, Tức nước vỡ bờ, Lão Hạc và Tính thống nhất về chủ đề của văn bản, Bố cục của văn bản.
+ Đọc, nghiên cứu SGK, sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Ảnh chụp, tranh minh hoạ về các tác giả Thanh Tịnh, Nguyên Hồng, Nam cao,Ngô Tất Tố và tác phẩm, 
- Bài giảng, máy chiếu.
- Học sinh:	
 Soạn bài: Xem trước, xem kỹ hệ thống câu hỏi trong phần đọc-hiểu từng văn bản truyện.
Văn bản: TÔI ĐI HỌC
 ( Thanh Tịnh)
 Thời lượng 02 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Phẩm chất:
- Giáo dục cho học sinh tình cảm, thái độ nhân văn qua ngòi bút tinh tế của nhà văn Thanh Tịnh.
2. Năng lực:
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích truyện được học
- Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường qua ngòi bút Thanh Tịnh
- Đọc hiểu đoạn trích có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân.
- Năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, tư duy sáng tạo.
- Năng lực sử dụng tiếng Việt.
- Năng lực tiếp nhận văn bản (năng lực đọc văn bản).
- Năng lực xử lí thông tin, cảm thụ thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ 
1. Thầy: 
 - Máy tính chiếu chân dung tác giả Thanh Tịnh và câu hái bài tập trắc nghiệm củng cố bài
2. Trò: SGK - Soạn bài - Tìm đọc thêm một vài tác phẩm của Thanh Tịnh.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. Bước I. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số lớp.
B. Bước II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn bài của HS.
C. Bước III: Tổ chức dạy và học bài mới:
 1. KHỞI ĐỘNG:
- Mục tiêu: Tạo hứng khởi khi vào bài mới
- Thời gian: 2-3 phút
- Phương pháp: Thuyết trình
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV nêu vấn đề: Em còn nhớ những kỉ niệm gì về ngày đầu tiên đi học của mình ?
(Từ 1 – 2 hs bộc lộ) -> GV dẫn và giới thiệu bài học mới: kỉ niệm về ngày đầu tiên đi học bao giờ còng là những kỉ niệm đẹp và trong sáng ..
Hình thành kĩ năng quan sát nhận xét, thuyết trình.
-Lắng nghe, trả lời
-Ghi tên bài vào vở
 2. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ:
- Mục tiêu: Nắm vững kiến thức nội dung bài học
- Thời gian: 65 phút
- Phương pháp: Đọc diễn cảm, vấn đáp
- Kĩ thuật: Động não, tia chớp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. HD HS đọc - tìm hiểu chú thích
Kĩ năng đọc, trình bày 1 phút
I. Đọc - Chú thích
1.Theo em, cần đọc văn bản với giọng đọc như thế nào ?
GV HD đọc: Giọng đọc nhẹ nhàng, thể hiện được cảm xúc của nhân vật “tôi”.
- Gọi HS đọc văn bản.
1. Đọc 
2.Quan sát chú thích (*), nêu hiểu biết của em về tác giả ?
* GV bổ sung thêm:
2. Chú thích
a. Tác giả. Thanh Tịnh (1911-1988) tên khai sinh: Trần Văn Ninh
- Sáng tác truyện ngắn, truyện dài, thơ ca, thành công ở truyện ngắn và thơ
- Tác phẩm đậm chất trữ tình, toát lên một vẻ đẹp đằm thắm, tình cảm êm dịu
3. Nêu xuất xứ của văn bản ?
b. Tác phẩm: In trong tập “Quê mẹ” (1941)
4. Hãy giải nghĩa các chú thích 1, 2, 5
II. HD HS đọc - tìm hiểu văn bản
B1. HD tìm hiểu khái quát
Kĩ năng nghe đọc, nói, viết, phân tích, hợp tác...
II.Đọc-Tìm hiểu văn bản
1. Tìm hiểu khái quát
5. Hãy xác định:
HS HĐ chia sẻ cặp đôi xác định, trình bà
- Thể loại, PTBĐ của VB?
- Các nhân vật, nhân vật chính?
- Ngôi kể và tác dụng của ngôi kể đó?
- Trình tự kể?
- Bố cục của VB?
- Nhân vật chính : n/v “tôi”
- Ngôi kể: ngôi thứ nhất-tìm cho việc thể hiện tình cảm, cảm xúc chân thực, sâu sắc hơn 
- Trình tự kể: Theo dũng cảm xúc (Từ hiện tại nhớ về quỏ khứ: Sự chuyển đổi của thời
 tiết cuối thu, hình ảnh mấy em nhỏ rè rố nâp dưới nón mẹ lần đầu đến trường gợi cho nhân vật tôi nhớ lại ngày ấy cùng
những kỉ niệm trong sáng- > theo dòng hồi tưởng của n/v “tôi”trong buổi tựu trường đầu tiên của tuổi thơ
- Bố cục: 3 phần
B2. HD tìm hiểu chi tiết
2. Tìm hiểu chi tiết
*Gọi 1 HS đọc đoạn: Từ đầu -> “trên ngọn nói”
6. Nêu yêu cầu:
- Những kỉ niệm về ngày tựu trường hiện về trong nhân vật tôi trong hoàn cảnh thời gian và không gian nào?
- Cảm xúc của nhân vật tôi về ngày tựu trường được diễn tả qua những chi tiết nào ?
- Nhận xét về cách dựng từ ngữ của tác giả khi diễn tả cảm xúc?
- Cụm từ “hàng năm...lòng tôi lại” và “mỗi lần thấy.. lòng tôi lại” như những điệp khóc có tác dụng gì?
- Câu văn “Tôi quên thế nào được..quang đóng”, tác giả sử dụng BPNT nào để diễn tả cảm giác của nhân vật “tôi” ? Tác dụng của những biện pháp nghệ thuật đó ?
* Hoàn cảnh gợi cảm xúc
- Hàng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rông nhiều và trên không có những đám mây bàng bạc.
- Một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, trên con đường làng dài và hẹp, mẹ âu yếm nắm tay tôi...
 * Cảm xúc khi nhớ về kỉ niệm
- Lòng tôi lại náo nức những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường 
- Mỗi lần thấy những em nhỏ rè rè nóp dưới nón mẹ lần đầu tiên đi đến trường, lòng tôi lại tưng bừng, rộn ró
- Cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đóng 
* Các từ láy: náo nức, mơn man, tưng bừng, rộn ró” 
->diễn tả những rung động thiết tha , vô
 cùng tươi trẻ và trạng thái êm ái, nhẹ nhàng trong tôi hồn 
* Các cụm từ lặp lại như những điệp khóc->khẳng định sức sống lâu bền của kỉ niệm
* Cách so sánh và nhân hóa giàu hình ảnh, giàu sức gợi cảm được gắn víi cảnh sắc thiên nhiên tươi sáng 
-> vừa diễn tả cụ thể những cảm giác đẹp đẽ, trong sáng trong tôi hồn cậu học trò nhỏ, vừa tạo nên chất thơ tươi tắn, man mác
7. Trên con đường cùng mẹ tới trường nhân vật “tôi” có tâm trạng, cảm xúc như thế nào ?
- Qua chi tiết trên, em cảm nhận được gì về cảm giác, tôi trạng của nhân vật tôi ?
1. Diễn biến tôi trạng nhân vật “tôi” trong buổi tựu trường đầu tiên 
* Trên con đường cùng mẹ tới trường
- Con đường vốn quen đi lại tự nhiên thấy lạ.
- Cảnh vật chung quanh thay đổi 
- Cảm thấy trang trọng, đứng đắn 
=> Cảm giác mới mẻ, bỡ ngỡ
12.Gọi 1 HS đọc “ Trước sân . chút nào hết”. Nêu yêu cầu:
- Tìm những chi tiết thể hiện cảm nhận của nhân vật “tôi” khi đến trường? (Về ngôi trường, các bạn..)
* Khi đến trường
- Sân trường dày đặc cả người, ai còng áo quần sạch sẽ, gương mặt tươi vui.
- Ngôi trường vừa xinh xắn vừa oai nghiêm như cái đình làng, lòng tôi lo sợ vẩn vơ -> băn khoăn, lo lắng
- Nhận xét về cách diễn tả tôi trạng nhân vật “tôi” của tác giả ?
- Những chi tiết đó thể hiện tâm trạng gì của nhân vật “tôi”?
- Khi những học trò cũ vào lớp: cảm thấy chơ vơ -> e ngại rè rố
- Khi chờ nghe đọc tên: thấy quả tim như ngừng đập, quên cả mẹ tôi đứng sau, nghe gọi đến tên giật mình lúng túng ->hồi hộp, vông về
- Khi phải rời người thân để vào lớp: dúi đầu vào lòng mẹ khóc nức nở -> sợ sệt
=>Cách diễn tả tinh tế, tác giả nắm bắt được t. Một chút lo sợ thoáng hiện trên khuôn mặt cùng điệu bộ lúng túng. Đặc biệt khi sắp rời bàn tay mẹ thì tiếng khóc bật ra rất tự nhiên
=>Tôi trạng hồi hộp, cảm giác mới lạ xen lẫn một chút lo sợ, rè rố
Hết tiết 1, chuyển tiết 2.
TIẾT 2
14. Gọi HS đọc “Một mùi hương” đến hết. Nêu yêu cầu: 
- Cảm giác đầu tiên của nhân vật tôi khi bước vào lớp học là gì ? Đó là tâm trạng, cảm giác như thế nào ?
- Những chi tiết đó thể hiện tâm trạng gì của nhân vật tôi khi vào trong lớp học ?
- Một mùi hương lạ xông lên trong lớp.
- Trông hình gì treo trên tường còng lạ và hay.
- Người bạn ngồi bên chưa hề quen nhưng lòng tôi không cảm thấy xa lạ chút nào.
->Những cảm giác lạ và quen đan xen nhau rất tự nhiên xua tan nỗi sợ hói, nhanh chúng hoà nhập vào thế giới kỡ diệu của nhà trường
=>Vừa bỡ ngỡ, vừa tự tin, nghiêm trang
15. Đoạn cuối của văn bản là một hình ảnh “Một con chim non vỗ cánh bay cao”. Theo em, hình ảnh này có ý nghĩa gì?
*Hình ảnh “Một con chim non...vỗ cánh bay cao” :
- Vừa là 1 h/ả TN cụ thể vừa gợi liên tưởng đến tâm trạng rè rè, bỡ ngì của chú bé ngày đầu đến trường lại vừa mở ra một niềm tin về ngày mai : từ ngôi trường này, chú bé sẽ nhu con chim non kia tung cánh bay vào bầu trời cao rộng của ước mơ.
- Là một chút thoáng buồn khi không được tự do nô đùa như trước và bước đầu có sự trưởng thành trong nhận thức về việc học hành của bản thân
16. Những người lớn xuất hiện trong văn bản này là ai?
Thái độ, cử chỉ của người lớn đối vơi các em trong ngày
2. Tình cảm của mọi người đối vơi những em bé lần đầu tiên đến trường
khai trường được diễn tả như thế nào ?
- Qua những chi tiết trên, em cảm nhận được gì về thái độ, cử chỉ của người lớn đối víi trẻ em?
- Các bậc phụ huynh đều chuẩn bị chu đáo cho con em mình, dẫn con đến trường ở buổi tựu trường lần đầu tiên -> quan tâm chu đáo,
- Ông đốc nhỡn víi cặp mắt hiền từ và cảm động, tươi cười, nhẫn nại, lời nói dịu dàng, từ tốn, động viên. -> từ tốn, bao dung
-Thầy giáo trẻ tươi cười, đón ở cửa lớp -> vui tínhi, giàu tình cảm
=>Tất cả đều chứa chan tình yêu thương và trách nhiệm đối víi con trẻ
Gv chốt lại: Tấm lòng của gia đình, nhà trường, XH đối vơi thế hệ tương lai là một môi trường ấm áp, là nguồn nuôi dưỡng các em trưởng thành. Nếu ví những em nhỏ ngày đầu đi học là những cánh chim đang chập chững rời tổ để bay vào bầu trời bao la nhiều nắng gió thì cha mẹ, các thầy cụ giáo chính là bàn tay nõng đỡ, những làn gió đưa, những tia nắng soi đường để cánh chim được cất lên mạnh dạn, khoáng đạt trên bầu trời cao rộng
III. HD HS đánh gió khái quát văn bản
III. Tổng kết
17. Truyện được xây dựng theo bố cục như thế nào ?
- Nhận xét nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của truyện? Sức cuốn hút của tác phẩm được tạo nên từ đâu ?
- Theo em ngày khai trường đầu tiên có ý nghĩa như thế nào trong cuộc đời mỗi con người?
*GV chốt lại phần ghi nhớ, gọi HS đọc
1. Nghệ thuật :
- Truyện được bố cục theo dũng hồi tưởng, cảm nghĩ của nhân vật theo trình tự thời gian của buổi tựu trường.
- Sự kết hợp hài hoà giữa kể, tả và bộc lộ cảm xúc.
- Tình huống truyện độc đáo, chứa đựng cảm xúc thiết tha
- Cách so sánh giàu chất trữ tình.
 2. Nội dung:
 Tôi trạng và cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên.
 3. í nghĩa: 
 Ngày khai trường là cái mốc đánh dấu bước ngoặt sự trưởng thành của mỗi con người nên thường được ghi nhớ mãi 
1 HS đọc ghi nhớ 
* Ghi nhớ: sgk/ 9
18. Ngày khai trường ở nước ta ngày nay còn gọi là ngày gì?
-Qua truyện ngắn này tác giả muốn nhắn gửi điều gì?
-Ngày khai trường ở nước ta ngày nay là ngày toàn dân đưa trẻ đến trường
-> Cần phải quan tâm đến thế hệ trẻ
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
- Mục đích: hs làm bài – gọi một vài hs trình bày trước lớp.
- Thời gian: 10 phút
- Phương pháp: thuyết trình
- Kĩ thuật: động não
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* GV yêu cầu hs làm bài – gọi một vài hs trình bày trước lớp.
- GV gọi 1HS nhận xét.
- GV nhận xét chung.
 * Gợi ý: HS có thể có nhiều ấn tượng khác nhau:
- vui mừng, phấn khởi, sợ, rè rố, nhớ mãi suốt cuộc đời...
* Hs làm độc lập, một vài hs trình bày trước lớp.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG 
- Mục đích: kể tên một vài tác phẩm đó học ở lớp 7 nêu sơ lược nội dung tác phẩm đó.
- Thời gian: 10 phút
- Phương pháp: Vấn đáp, nêu vấn đề
- Kĩ thuật: Động não
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Về sự quan tâm của mọi người đối với thế hệ trẻ em hãy kể tên một vài tác phẩm đó học ở lớp 7 nêu sơ lược nội dung của một trong tác phẩm đó.
- HS trình bày
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG
- Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu nội dung bài học thêm bên ngoài
- Thời gian: 2 phút
- Phương pháp: Vấn đáp, nêu vấn đề
- Kĩ thuật: Động não
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV cho hs nghe bài hát 
- HS nghe
4. Củng cố-dặn dò
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
- Hồi tưởng và diễn tả lại tâm trạng của mình lần đầu đi học hoặc buổi khai giảng đầu tiên tại ngôi trường THCS.
- Hãy chỉ ra chất trữ tình ( chất thơ) có trong vb ( câu hái dành cho hs khá giái)
- Về nhà chuẩn bị bài: Trong lòng mẹ.
š›œš&›œš›
Ngày dạy:
Văn bản: TRONG LÒNG MẸ
 ( Trích “Những ngày thơ ấu” )
 Nguyên Hồng
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: 
- Khái niệm thể loại hồi kí
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ
- Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khao khát tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật
- Ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô héo tình cảm ruột thịt sâu nặng thiờng liêng
2. Kĩ năng: 
- Bước đầu biết đọc hiểu một vb hồi kí
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong vb tự sự để phân tích chi tiết trong đoạn trích
3.Thái độ: 
- Giáo dục cho HS tình cảm gia đình, sự cảm thông víi những số phận bất hạnh. 
4. Năng lực phát triển.
a. Các năng lực chung.
- Năng lực hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ
b. Các năng lực chuyên biệt.
- Năng lực sử dụng tiếng Việt
- Năng lực tiếp nhận văn bản
- Năng lực cảm thụ thẩm mĩ
II. CHUẨN BỊ 
1.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_8_hoc_ki_i_nam_hoc_2021_2022.doc