Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Bài 11: Câu ghép - Năm học 2021-2022

Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Bài 11: Câu ghép - Năm học 2021-2022

Bài 11: CÂU GHÉP

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Trình bày được quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép.

2. Năng lực: Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép dựa vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh giao tiếp.

3. Phẩm chất: Có ý thức sử dụng câu ghép phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.

* Yêu cầu đối với học sinh khá, giỏi:

Sử dụng câu ghép phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.

II. Thiết bị dạy học và học liệu

1. Giáo viên: phương án lên lớp, tài liệu HDH.

2. Học sinh: Nghiên cứu tài liệu, soạn bài

III. Tiến trình dạy học

1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề/ nhiệm vụ học tập/ Mở đầu

* Mục tiêu: HS xác định được vấn đề của bài học

* Tổ chức thực hiện:

 H: Thế nào là câu ghép? Cho ví dụ? Cách nối các vế câu ghép ?

 

docx 4 trang Phương Dung 01/06/2022 2810
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Bài 11: Câu ghép - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 6/10/2021
Ngày giảng: 9/10/2021
Bài 11: CÂU GHÉP 
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Trình bày được quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép. 
2. Năng lực: Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép dựa vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh giao tiếp. 
3. Phẩm chất: Có ý thức sử dụng câu ghép phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
* Yêu cầu đối với học sinh khá, giỏi:
Sử dụng câu ghép phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên: phương án lên lớp, tài liệu HDH.
2. Học sinh: Nghiên cứu tài liệu, soạn bài
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề/ nhiệm vụ học tập/ Mở đầu
* Mục tiêu: HS xác định được vấn đề của bài học
* Tổ chức thực hiện:
 H: Thế nào là câu ghép? Cho ví dụ? Cách nối các vế câu ghép ?
 * Khởi động vào bài
 - GV đưa ra VD: Lan / được điểm cao vì Lan / chăm học. 
 C V qht C V
 H: Hãy phân tích cấu trúc cú pháp trong câu trên? Hai vế câu nối với nhau bằng cách nào? Theo em ngoài hình thức nối trên, hai vế còn có quan hệ gì với nhau?
 - HS: Nối với nhau bởi qht “vì”, có quan hệ ý nghĩa chỉ nguyên nhân (vế 2) và kết quả (vế 1).
 - GV dẫn vào bài: Để tìm hiểu kĩ hơn về quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu chúng ta sẽ đi tìm hiểu bài học hôm nay.
 3. Tổ chức các hoạt động 
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung chính
2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới
* Mục tiêu:
- HSHĐ nhóm (4’) báo cáo, điều hành, chia sẻ 
H: Quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép là quan hệ gì? Mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa gì? 
- GV nhận xét, kết luận
H: Qua bài tập, em hãy hoàn thiện vào phiếu học tập TL- Tr119/88
- GV yêu cầu HS điền vào phiếu học tập bằng bút trì.
Câu
Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu
ý nghĩa vế 1
ý nghĩa vế 2
1
nguyên nhân - kết quả
kết quả
nguyên nhân
2
điều kiện - kết quả
điều kiện
kết quả
3
tương phản
nêu sự việc
nêu sự việc đối lập với vế 1
4
bổ sung
nêu ý kiến
bổ sung ý cho vế 1
- HSHĐ cặp đôi (3’) thực hiện bài tập b, TL-Tr120/88
- HS báo cáo, chia sẻ 
- GV nhận xét, KL
1. Tôi/ đi hay anh/ đi.
 C1 V1 C2 V2 
-> Quan hệ lựa chọn
2. Gió/ càng mạnh thì trời/ càng lạnh.
 C1 V1 C2 V2 
-> Quan hệ tăng tiến
3. Bạn/ đến trường trước đi rồi tớ/ đi sau
 C1 V1 C2 V2 
-> Quan hệ nối tiếp
4. Tôi/ vừa về nhà thì anh ấy/ lại đi.
 C1 V1 C2 V2
-> Quan hệ đối lập tương phản.
5. Cô giáo /giảng bài và các bạn học sinh/ 
 C1 V1 C2
đang nghe giảng.
 V2 
-> Quan hệ đồng thời.
6. Lòng tôi/ đang có sự thay đổi lớn: hôm 
 C1 V1
 nay tôi /đi học.
 C2 V2 
-> Quan hệ giải thích.
7. Chúng em/ cố gắng học tập tốt để thầy 
 C1 V1 C2
cô /vui lòng.
 V2 
-> Quan hệ mục đích
H: Qua bài tập, em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các vế của câu ghép? Có thể tách mỗi vế câu thành một câu đơn được không?
- HSHĐ cá nhân (2’), trình bày, chia sẻ
- GVKL, chốt
+ Mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu khá chặt chẽ nên không thể tách được
- GV lấy VD: “Nhưng đời nào tình yêu thương và lòng kính trọng mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến mặc dầu non một năm ròng .quà”. 
-> Nếu bỏ phần đầu thì chưa nói rõ, chưa nhấn mạnh tình cảm của bé Hồng đối với mẹ.
H: Quan sát các câu ghép, em căn cứ vào đâu để xác định quan hệ ý nghĩa các vế câu?
- HS: Cần chú ý dựa vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh giao tiếp để xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế.
H: Các vế trong câu ghép thường có quan hệ với nhau như thế nào? Quan hệ đó được đánh dấu = dấu hiệu nào?
- HS: Mối quan hệ thường đựơc đánh dấu = những QHT, cặp QHT hay cặp từ hô ứng
H: Đặt một câu ghép và chỉ rõ mối quan hệ giữa các vế trong câu ghép đó?
HS: - Vì trời nắng to nên cánh đồng nứt nẻ. (Quan hệ nguyên nhân - kết qủa)
 - Nếu vải đẹp thì cậu mua cho tớ hai mét. (Quan hệ điều kiện - kết quả)
 - Trời càng nắng, nguy cơ cháy rừng càng cao. (Quan hệ tăng tiến)
2. HĐ 2: Luyện tập
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức để giải quyết các bài tập theo yêu cầu.
- HSHĐ cặp đôi (3’) thực hiện bài tập 1, TL-Tr122,123/90,91.
- HS báo cáo, chia sẻ 
- GV nhận xét, KL
- HSHĐ cặp đôi (3’) thực hiện bài tập 2, TL-Tr123/91.
- HS báo cáo, chia sẻ 
- GV nhận xét, KL
I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép
1. Bài tập (TL-Tr119/88)
(1) - Vế 1: Có lẽ tiếng Việt của chúng ta rất đẹp (chỉ kết quả)
 - Vế 2: (bởi vì) tâm hồn của người Việt Nam rất đẹp...(Chỉ nguyên nhân)
-> quan hệ nguyên nhân - kết quả.
(2) - Vế 1: Nếu bạn chăm chỉ học 
 (chỉ điều kiện)
 - Vế 2: thì bạn sẽ vượt....( chỉ kết quả)
(3) - Vế 1: Tuy trời rét mướt 
 - Vế 2: nhưng.....
-> Hai vế nêu lên sự việc trái ngược nhau (Quan hệ tương phản).
(4) - Vế 1: Bạn ấy chẳng những....
(nêu ý kiến)
 - Vế 2 : mà còn hát rất hay (bổ sung ý cho vế 1)
-> 2 vế bổ sung cho nhau.
- 
2. Kết luận 
 Các vế của câu ghép có mối quan hệ: nguyên nhân - kết quả, điều kiện - kết quả, tăng tiến, bổ sung, đồng thời, lựa chọn, nối tiếp, tương phản, mục đích, giải thích 
II. Luyện tập
1. Bài tập 1: (TL-Tr122/90,91)
a. Quan hệ vế (1) và (2): Nguyên nhân - kết quả 
- Vế (2) và (3): Quan hệ giải thích
b. Quan hệ điều kiện (điều kiện - kết quả)
c. Quan hệ đồng thời
d. Quan hệ tương phản
e. C1 : Quan hệ thời gian nối tiếp
 C2 : Quan hệ nguyên nhân - kết quả
2. Bài tập 2 (TL-Tr122/91)
a. Đoạn 1 có 4 câu ghép đều là quan hệ điều kiện - kết quả.
- Đoạn 2 có hai câu ghép đều là quan hệ nguyên nhân - kết quả.
b. Không nên tách riêng thành các câu đơn vì ý nghĩa của chúng có quan hệ chặt chẽ với nhau
4. Củng cố: (2’)
- GV khái quát lại về các quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép.
H: Đặt một câu ghép và chỉ rõ quan hệ giữa các vế câu?
5. Hướng dẫn học bài: (1’)
- Bài cũ:
+ Học nội dung kết luận. Làm hoàn thiện các bài tập vào vở. 
+ Tìm câu ghép và phân tích quan hệ ý nghĩa giữa các vế của những câu ghép trong một đoạn văn cụ thể.
- Bài mới: Chuẩn bị bài “Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm”.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_8_bai_11_cau_ghep_nam_hoc_2021_2022.docx