Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Bài 23, Tiết 99: Tiếng Việt: Hành động nói

Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Bài 23, Tiết 99: Tiếng Việt: Hành động nói

TÊN BÀI DẠY: Bài 23 - Tiết 99 : Tiếng Việt

HÀNH ĐỘNG NÓI

Môn học/Hoạt động giáo dục: Ngữ văn; lớp: 8A1

Thời gian thực hiện: 01 tiết

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp HS hiểu nói cũng là một hành động. Số lượng hành động nói khá lớn nhưng chỉ qui lại một số kiểu khái quát nhất định. Có thể dùng nhiều kiểu câu đã học để thực hiện một hành động nói.

2. Năng lực: HS có kĩ năng dùng kiểu câu phù hợp để giao tiếp đạt hiệu quả. Năng lực thực hiện hành động nói.

 3. Phẩm chất: HS có tình yêu đối với Tiếng Việt; có ý thức trau dồi vốn ngôn ngữ Tiếng Việt và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.

 

doc 81 trang Phương Dung 30/05/2022 5400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Bài 23, Tiết 99: Tiếng Việt: Hành động nói", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường: THCS Đông Quan
Tổ: KHXH
Họ và tên giáo viên:
Phạm Văn Thiện
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 8A1:
 8A2:
TÊN BÀI DẠY: Bài 23 - Tiết 99 : Tiếng Việt
HÀNH ĐỘNG NÓI
Môn học/Hoạt động giáo dục: Ngữ văn; lớp: 8A1
Thời gian thực hiện: 01 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu nói cũng là một hành động. Số lượng hành động nói khá lớn nhưng chỉ qui lại một số kiểu khái quát nhất định. Có thể dùng nhiều kiểu câu đã học để thực hiện một hành động nói.
2. Năng lực: HS có kĩ năng dùng kiểu câu phù hợp để giao tiếp đạt hiệu quả. Năng lực thực hiện hành động nói.
 3. Phẩm chất: HS có tình yêu đối với Tiếng Việt; có ý thức trau dồi vốn ngôn ngữ Tiếng Việt và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
	 - Kế hoạch bài dạy.
 - Học liệu: bảng phụ, tài liệu tham khảo, phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh: soạn bài theo nội dung được phân công.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:	
HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU: (3 phút)
1 Mục tiêu:
 - Tạo tình huống học tập dựa trên việc huy động kiến thức, kinh nghiệm của học sinh đã biết, giúp học sinh nhận ra:
 - Học sinh suy nghĩ và bộc lộ những quan niệm của mình về tác phẩm tạo tâm thế học tập cho học sinh, giúp học sinh có hứng thú vào bài học.
 - Hợp tác khi làm việc.
2. Nội dung: Hoạt động cá nhân (HS tự đánh giá, HS đánh giá lẫn nhau, GV đánh giá)
3. Sản phẩm: Trình bày miệng
4. Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ:
 - GV: ra tình huống thực tế: 
Bạn Thủy cho Thầy mượn quyển sách?
Bạn Chuyên đứng dậy ! Mời em ngồi xuống!
? Thầy dùng cách nói để yêu cầu các bạn đứng lên, ngồi xuống, cho mượn sách hay dùng hành động bằng tay để cầu khiến, điều khiển các bạn?
HS => Thầy dùng cách nói ® Vậy các các đã thực hiện theo lời nói của thầy chưa? 
- HS: Có
 --> Vậy đó chính là Thầy đã thực hiện một hành động nói. 
 - HS: tiếp nhận 
 * Thực hiện nhiệm vụ:
 - HS: trả lời
 - Giáo viên: quan sát, giúp đỡ và định hướng cho hs khi cần thiết
 - Dự kiến sản phẩm:
Hs thực hiện theo yêu cầu của Gv
 * Báo cáo kết quả: HS trả lời cá nhân
 * Đánh giá kết quả:
 - HS nhận xét, bổ sung đánh giá
 - GV nhận xét, đánh giá
 - GV: Giao tiếp là hoạt động quan trọng của con người. Thực hiện được mục đích giao tiếp là chúng ta đã thực hiện được hành động nói. Vậy hành động nói là gì? Chúng ta thường sử dụng những kiểu hành động nói nào? Ta cùng vào bài học.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
 HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Hành động nói là gì ( 7’) 
1. Mục tiêu: Giúp HS nắm được thế nào là hành động nói
2. Nội dung: Hoạt động nhóm. 
3. Sản phẩm: Phiếu học tập của nhóm
4. Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ:
 - Gv: 
1. Lí Thông nói với Thạch Sanh nhằm mục đích chính là gì? Câu nào thể hiện rõ nhất mục đích ấy ? 
2. Lí Thông có đạt được mục đích của mình không? Chi tiết nào nói lên điều đó? 
3. Lí Thông đã thực hiện mục đích của mình bằng phương tiện gì ?
 4. Nếu hiểu hành động là “việc làm cụ thể của con người nhằm mực đích nhất định” thì việc làm của Lí Thông có phải là một hành động không? Vì sao? 
- HS: tiếp nhận 
* Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: làm việc nhóm
- Gv: quan sát, giúp đỡ Hs
- Dự kiến sản phẩm
1. - Lí Thông nói với Thạch Sanh nhằm mục đích chính là để Thạch Sanh sợ hãi phải đi trốn để mình cướp công, hưởng lợi. 
- Câu thể hiện mục đích ấy là : Thôi, bây giờ nhân trời chưa sáng em hãy trốn ngay di. 
 2. - Lí Thông đã đạt được mục đích của mình. 
- Câu thể hiện điều này là: Chàng vội vã từ giã mẹ con Lí Thông, trở về túp lều cũ dưới gốc đa, kiếm củi nuôi thân.
 3. Lí Thông đã thực hiện mục đích của mình bằng phương tiện lời nói. 
4. Việc làm của Lí Thông là một hành động (hành động nói) vì đó là một việc làm có mục đích.
* Báo cáo kết quả: Đại diện nhóm trình bày.
* Đánh giá kết quả:
- HS nhận xét, bổ sung đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá
- GV chốt kiến thức và ghi bảng
Hoạt động 2: Một số kiểu hành động nói thường gặp(7’) 
1. Mục tiêu: Giúp HS nắm các kiểu hành động nói thường gặp.
2. Nội dung: Hoạt động cặp đôi. 
3. Sản phẩm: Phần trình bày của học sinh ( Đại diện)
4. Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- Gv: 
 1. Trong đoạn trích ở mục “Hành động nói là gì ?”, ngoài câu đã phân tích, mỗi câu còn lại trong lời nói cùa Lí Thông đều nhằm một mục đích nhất định. Những mục đích ấy là gì ? 
2. Chỉ ra các hành động nói trong đoạn trích và cho biết mục đích của mỗi hành động. (SGK, t.2, tr. 63) 
3. Liệt kê các kiểu hành động nói mà em đã biết qua phân tích hai đoạn trích ở mục “Hành động nói là gì ?” và mục “Một số kiểu hành động nói thường gặp”. 
- HS: tiếp nhận:
* Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: hoạt động cặp đôi
- Gv:quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở Hs
- Dự kiến sản phẩm:
 1. Các câu còn lại trong lời nói của Lí Thông đều nhằm một mục đích nhất định :
 - "Con chằn tinh ây là của vua nuôi đã lâu" dùng để trình bày. 
- "Nay em giết nó, tất không khỏi bị hỏi tội chết" dùng để đe dọa.
- "Có chuyện gì để anh ở nhà lo liệu" dùng để hứa hẹn. 
2. - Trong lời cái Tí, các câu : "Vậy thì bữa sau con ăn ở đâu ?", "U nhất định bán con đấy ư ?", "U không cho con ở nhà nữa ư ?" là những câu dùng đê hỏi 
- Các câu : "Khốn nạn thân con thế này !”, "Trời ơi !...." dùng để bộc lộ cảm xúc. 
- Câu nói của chị Dậu : "Con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị thôn Đoài." dùng để báo tin. 
3. Các kiểu hành động nói : trình bày, đe dọa, hứa hẹn, hỏi, bộc lộ cảm xúc.
* Báo cáo kết quả: Đại diện cặp đôi báo cáo kết quả
* Đánh giá kết quả:
- HS nhận xét, bổ sung đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá 
- GV chốt kiến thức và ghi bảng
I. Hành động nói là gì?
 1. Ví dụ:
 2. Nhận xét:
- Thực hiện mục đích
- Bằng lời nói.
 3. Ghi nhớ: sgk/62
II. Một số kiểu hành động nói thường gặp: 
 1. Ví dụ:
 2. Nhận xét:
- Trình bày.
 - Đe dọa.
 - Hứa hẹn.
 - Hỏi.
- Bộc lộ tình cảm cảm xúc.
 3. Ghi nhớ: sgk/ 63
III. Luyện tập:
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP( 22 phút)
1. Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về hình thức và chức năng của câu cầu khiến để làm bài tập.
2. Nội dung: HĐ cá nhân (bài 2). HĐ cặp đôi (bài 1), HĐ nhóm (bài 3).
3. Sản phẩm: Câu trả lời của HS; phiếu học tập của nhóm
4. Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ: 
- Gv: Bài tập 1,2,3
- HS: tiếp nhận 
* Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm
- Giáo viên: quan sát, hướng dẫn hs
- Dự kiến sản phẩm:
1. Bài tập 1:
- Trần Quốc Tuấn viết bài “Hịch tướng sĩ” nhằm mục đích khích lệ tướng sĩ học tập “Binh thư yếu lược” do ông biên soạn, đồng thời khích lệ lòng tự tôn dân tộc.
- Các câu văn thể hiện rõ mục đích: “ Nếu các người biết chuyên tức là kẻ nghịch thù”.
 2. Bài tập 2:
N1: a, Bác trai đã khá ? (hỏi).
- Cảm ơn cụ nhà cháu . (cảm ơn).
- Nhưng xem ý hãy còn . (trình bày).
- Này, bảo bác ấy (cầu khiến).
- Chứ cứ nằm đấy (cảm thán, bộc lộ cảm xúc).
- Vâng, cháu cũng (tiếp nhận).
- Những để cháo nguội (trình bày).
- Nhịn suông từ sáng . (cảm thán, bltccx).
- Thế thì giục anh ấy . (cầu khiến).
N2: b, - Đây là Trời có ý (nhận định).
- Chúng tôi nguyện . (hứa hẹn, thề).
N3: c, - Cậu Vàng đi đời, rồi . (báo tin).
- Cụ bán rồi ? (hỏi).
- Bán rồi ! (xác nhận).
- Họ vừa bắt xong. (báo tin).
- Thế nó cho bắt à ? (hỏi).
- Khốn nạn !....Ông giáo ơi! (cảm thán).
- Nó có biết gì đâu ! (cảm thán)
- Nó thấy tôi gọi thì chạy ngay về, vẫy đuôi mừng. (kể, tả)
- Tôi cho nó ăn cơm. (kể).
- Nó đang ăn thì .(kể).
 3. Bài tập 3:
- Anh phải hứa với em . (ra lệnh). 
- Anh hứa đi (ra lệnh).
- Anh xin hứa. (hứa ).
* Báo cáo kết quả: 
 - HS lần lượt báo cáo kết quả các bài 1, 2, 3
* Đánh giá kết quả:
- HS nhận xét, bổ sung đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG: (2 phút)
1. Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn.
2. Nội dung: HĐ cá nhân
3. Sản phẩm: Bài viết của học sinh
4. Tổ chức thực hiện: 
* Chuyển giao nhiệm vụ:
 - Gv: 
Câu 1: Viết đv (3 - 5câu) đối thoại, xác định kiểu h/đ nói được thực hiện trong mỗi câu 
Câu 2: Sưu tầm đoạn văn và chỉ ra hành động nói trong đoạn văn ấy
 - HS: tiếp nhận 
 * Thực hiện nhiệm vụ: 
- Học sinh: trả lời
- Giáo viên: hướng dẫn, nghe Hs trình bày. 
- Dự kiến sản phẩm: bài viết của Hs
* Báo cáo kết quả: Hs trình bày
* Đánh giá kết quả:
+ Hs khác nhận xét, bổ sung, đánh giá
+ GV đánh giá câu trả lời của HS.
-> GV chốt kiến thức.
IV. DẶN DÒ: 1p
- Về nhà hoàn thành các bài tập còn lại trong SGK
- Chuẩn bị văn bản: Nước Đại Việt ta.
RÚT KINH NGHIỆM: 
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Trường: THCS Đông Quan
Tổ: KHXH
Họ và tên giáo viên:
Phạm Văn Thiện
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 8A1:
 8A2:
Tiết : 112+ 113
TÊN BÀI DẠY: Bài 27: Văn bản: ĐI BỘ NGAO DU
( Trích Ê-min hay về giáo dục)
 - Ru- xô-
Môn học/Hoạt động giáo dục: Ngữ văn; lớp: 8A1, 8A2
Thời gian thực hiện: 02 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
	Hiểu rõ đây là VB nghị luận với cách lập luận chặt chẽ có sức thuyết phục; tác giả là nhà văn; bài này trích trong một tiểu thuyết nên các lí lẽ luôn hòa quyện với thực tiễn cuộc sống của riêng ông, khiến VB nghị luận không những sinh động mà qua đó còn thấy được ông là người giản dị, quí trọng tự do và yêu thiên nhiên. 
2. Năng lực: Rèn cho HS có năng đọc, phân tích tìm hiểu tác phẩm văn nghị luận hiện đại. 
3. Phẩm chất: HS biết yêu tự do, 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
 - Kế hoạch bài học.
 - Học liệu: bảng phụ, tranh ảnh tài liệu tham khảo, phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh: Soạn bài theo nội dung được phân công.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU: ( 3 phút)
1. Mục tiêu:
 - Tạo tâm thế hứng thú cho HS. 
 - Kích thích HS tìm hiểu về văn bản Đi bộ ngao du
2. Nội dung: HĐ cá nhân, HĐ cả lớp 
3. Sản phẩm: Trình bày miệng
4. Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ:
 - Gv: nêu câu hỏi
 Em có đi bộ không? Em thấy nó có tác dụng gì?
 - Hs: tiếp nhận 
 * Thực hiện nhiệm vụ
 - Học sinh: trả lời 
 - Giáo viên: quan sát giúp đỡ Hs
 - Dự kiến sản phẩm: khỏe mạnh, khoan khoái...
 * Báo cáo kết quả: Học sinh trả lời miệng
 * Đánh giá kết quả:
 - HS nhận xét, bổ sung đánh giá
 - GV nhận xét đánh giá
 ->GV gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: 
Trong thời đại ngày nay, khi các phương tiện giao thông vận tải ngày một phát triển, hiện đại, đã có không ít người ngại đi bộ. Nhưng cũng có rất nhiều người vẫn sáng sáng, tối tối cần mẫn luyện tập thể thao bằng cách đi bộ đều đặn. Nhưng đi bộ trong bài văn chúng ta sắp tìm hiểu : “Đi bộ ngao du”. Vậy đi bộ ngao du có ý nghĩa là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung của bài học hôm nay.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung 
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 74p
Hoạt động 1 : Giới thiệu chung 
1. Mục tiêu: HS nắm được những nét chính về tác giả và văn bản “Đi bộ ngao du”
2. Nội dung: hoạt động cá nhân
3. Sản phẩm: bài làm của Hs
- Các nhóm đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
4. Tổ chức thực hiện
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Gv:? Giới thiệu vài nét về Ru-xô và văn bản “Đi bộ ngao du” mà các em đã chuẩn bị?
- Hs tiếp nhận
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh đại diện nhóm lên trình bày 
- Giáo viên, HS quan sát, lắng nghe 
- Dự kiến sản phẩm
 1. Tác giả:
 - Ru-xô (1712-1778) là nhà văn, nhà triết học có tư tưởng tiến bộ ở nước Pháp TK XVIII.
- Là tác giả của nhiều bộ tiểu thuyết lớn.
 G: Ru-xô mồ côi mẹ từ sớm, cha là thợ đồng hồ. Thời thơ ấu ông chỉ đi học vài năm, từ 12 đến năm 14 tuổi sau đó làm nghề thợ chạm, làm đầy tớ, làm gia sư, dạy âm nhạc .Trước khi trở thành nhà triết học, nhà văn nổi tiếng.
2. Văn bản:
- Đoạn trích “Đi bộ ngao du” được trích trong quyển V của tác phẩm “E-min hay Về giáo dục” (1762) 
-> Đây là thiên luận văn – tiểu thuyết với hai nhân vật chính: em bé E-min và thầy giáo gia sư. Qúa trình giáo dục Ê-min từ lúc ra đời đến tuổi trưởng thành là nội dung chính của tác phẩm. Chia thành 5 giai đoạn (tương ứng với 5 quyển) .
GĐ1: bắt đầu từ khi em bé mới sinh ra cho đến khoảng 2-3 tuổi: nhiệm vụ của gđ này là làm sao cho em được phát triển tự nhiên.
GĐ2: từ khi Ê-min lên 4-5-> 12 tuổi: đây là giai đoạn giáo dục cho Ê-min một nhận thức bước đầu, song giáo dục nhẹ nhàng, không gò bó.
- GĐ3: kéo daì khoảng 3 năm, Ê-min được trang bị một số kiến thức hữu ích nhưng không phải trong sách vở trừu tượng mà trong thực tiễn sinh động của cuộc đời và từ 15 tuổi, Ê-min được học một nghề lao động chân tay: thợ mộc.
- GĐ4: từ 16-20 tuổi, Ê-min được giáo dục về đạo đức và tôn giáo.
- GĐ5: Ê-min trưởng thành, đi du lịch 2 năm trước khi cưới để cho đạo đức và nghị lực được thử thách và góp phần hiểu thêm về XH.
- Văn bản nghị luận (luận văn – tiểu thuyết). Văn bản dùng lí lẽ và dẫn chứng thuyết phục bạn đọc về lợi ích của việc đi bộ ngao du.
Bố cục: 3 phần
- “Từ đầu bàn chân nghỉ ngơi”: Đi bộ ngao du là hoàn toàn được tự do, không bị lệ thuộc vào bất cứ ai.
- “ Tiếp theo không thể làm tốt hơn”: Đi bộ ngao du – trau dồi vốn tri thức.
- Còn lại: Đi bộ ngao du rèn luyện sức khoẻ và tinh thần của con người.
Trật tự sắp xếp hợp lí theo dụng ý của tác giả:
+ Đối với Ru-xô tự do là mục tiêu quan trọng hàng đầu. Ông luôn khao khát tự do. Suốt đời ông đấu tranh cho tự do, chống lại chế độ phong kiến.
+ Ru-xô thuở nhỏ không được học hành, ông rất khát khao kiến thức, cả đời ông phải nỗ lực tự học. Vì thế lập luận trau dồi vốn kiến thức, không phải trong sách vở mà từ thực tiễn được ông xếp ở vị trí thứ hai trong số lợi ích của việc đi bộ.
*Báo cáo kết quả: HS lên trình bày
*Đánh giá kết quả
- Học sinh khác nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
HĐ 2. Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản. 
1. Mục tiêu: Học sinh thấy được tác dụng của việc đi bộ ngao du.
2. Nội dung: Hoạt động nhóm
3. Sản phẩm : Phiếu hoạt động của nhóm
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
4. Tổ chức thực hiện
* Chuyển giao nhiệm vụ: 
- Gv:
1. Tác giả đã quan niệm như thế nào về vấn đề đi bộ ngao du?
2. Tác giả đã liệt kê những điều thú vị khi đi bộ? Nhận xét cách lập luận của tác giả ở luận điểm này? Nhận xét ngôi kể ở đoạn này? 
3. Các cụm từ : “ta ưa đi, ta thích, ta muốn hoạt động, tôi ưa thích, tôi hưởng thụ” xuất hiện liên tục, có ýý nghĩa gì ? Qua đó tác giả muốn thuyết phục người đọc tin vào những lợi ích nào của người đi bộ?
- Hs: tiếp nhận
* Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Đọc yêu cầu, hoạt động cá nhân, hđ cặp đôi
- Giáo viêm: Quan sát trợ giúp HS
- Dự kiến sản phẩm
1. Tác giả đã quan niệm: Đi bộ ngao du thú vị hơn đi ngựa.
2. Tác giả đã liệt kê những điều thú vị khi đi bộ:
- Đi bộ ngao du ta hoàn toàn tự do “ưa đi lúc nào thì đi, thích dừng lúc nào thì dừng”.
- Quan sát khắp nơi .xem xét tất cả một dòng sông .một khu rừng rậm một hang động một mỏ đá, các khoáng sản => tùy theo ýý thích của mình.
- Không lệ thuộc ai: “ những con ngựa hay những gã phu trạm..”
- Không lệ thuộc bất cứ cái gì: “thời gian, đường sá. Hưởng thụ tất cả sự tự do mà con người có thể hưởng thụ”.
Nhận xét :
- Dẫn chứng và lí lẽ trình bày xen kẽ, tiếp nối một cách tự nhiên. Đi bộ ngao du đem lại cảm hứng tự do cho người đi: tùy thích, đói ăn, khát uống, đêm nghỉ, ngày đi, đi để chơi, để học, để rèn luyện.
- Kể theo ngôi kể thứ nhất “tôi, ta”. Cách xưng hô “ tôi – ta” xen kẽ chính là dụng ý nghệ thuật của tác giả. Khi xưng “tôi” là khi tác giả muốn nói về những kinh nghiệm riêng mang tính chất cá nhân. Khi xưng “ta” là khi lí luận chung => Cách xưng hô thay đổi bài văn trở nên sinh động, gắn cái riêng với cái chung -> gần gũi, thân mật. 
3. Các cụm từ : “ta ưa đi, ta thích, ta muốn hoạt động, tôi ưa thích, tôi hưởng thụ” xuất hiện liên tục: Nhấn mạnh sự thoả mãn cảm giác tự do cá nhân của người đi bộ ngao du.
 Qua đó tác giả muốn thuyết phục người đọc đi bộ dem lại cảm giác tự do thưởng ngoạn cho con người.
*Báo cáo kết quả
HS lên bảng trình bày kết quả thảo luận 
(Trình trên bảng phụ)
*Đánh giá kết quả
HS nhóm khác phản biện, nhận xét, bổ sung
- Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả thảo luận của các nhóm
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
1. Mục tiêu: Học sinh thấy được tác dụng của việc đi bộ ngao du.
2. Nội dung: Hoạt động cặp đôi
3. Sản phẩm: Phiếu hoạt động của nhóm
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
4. Tổ chức thực hiện
* Chuyển giao nhiệm vụ: 
- Gv:
1. Theo tác giả đi bộ ngao du ta sẽ thu nhận được những kiến thức gì?
2. Nhận xét gì về cách lập luận của tác giả? Tác dụng của cách lập luận ấy?
3. Tại sao tác giả lại quan niệm rằng đi bộ ngao du là đi như: Ta-lét, Pla-tông, Pi-ta-go?
4. Để nói về sự hơn hẳn của các kiến thức thu được khi đi bộ ngao du, tác giả đã dụng so sánh kèm theo lời bình luận nào?
5. Qua đó giúp ta hiểu thêm những lợi ích nào của việc đi bộ ngao du?
- Hs: tiếp nhận
* Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Đọc yêu cầu, hoạt động cá nhân, hđ cặp đôi
- Giáo viêm: Quan sát trợ giúp HS
- Dự kiến sản phẩm
- Gv:
1. Theo tác giả đi bộ ngao du ta sẽ thu nhận được những kiến thức 
- Xem xét tài nguyên phong phú trên miền đất.
- Tìm hiểu các sản vật nông nghiệp và cách trồng trọt chúng.
- Sưu tầm các mẫu vật phong phú, đa dạng của thế giới tự nhiên 
2. Nhận xét gì về cách lập luận của tác giả:
- Nêu dẫn chứng dồn dập liên tiếp bằng các kiểu câu khác nhau.
- So sánh kiến thức linh tinh trong các phòng sưu tập, thậm chí của vua chúa với sự phong phú trong phòng tập của người đi bộ ngao du.
- Xen kẽ các lời bình luận (nêu cảm xúc) của tác giả.
=> Đề cao kiến thức của thực tế khách quan. Xem thường kiến thức sách vở giáo điều.
3. Tác giả lại quan niệm rằng đi bộ ngao du là đi như: Ta-lét, Pla-tông, Pi-ta-go vì:
+ Ta-let, Pla-tông, Pi-ta-go là những nhà triết học và toán học nổi tiếng. Họ luôn quan sát, nghiền ngẫm khi đi dạo chơi.
=> Đề cao kiến thức của các nhà khoa học am hiểu đời sống thực tế. Đồng thời khích lệ mọi ngưòi hãy đi bộ để mở mang kiến thức.
4. Để nói về sự hơn hẳn của các kiến thức thu được khi đi bộ ngao du, tác giả sử đã dụng:
- So sánh: Kiến thức linh tinh trong các phòng sưu tập (vua chúa) với sự phong phú trong phòng sưu tập của người đi bộ ngao du (là cả trái đất), hơn cả nhà tự nhiên học Đô - Băng – Tông . 
5. Qua đó giúp ta hiểu thêm những lợi ích nào của việc đi bộ ngao du giúp mở mang năng lực khám phá đời sống, mở rộng vốn hiểu biết và làm giàu trí tuệ.
*Báo cáo kết quả
HS lên bảng trình bày kết quả thảo luận 
*Đánh giá kết quả
HS nhóm khác phản biện, nhận xét, bổ sung
- Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả thảo luận của các nhóm
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
1. Mục tiêu: Học sinh thấy được tác dụng của việc đi bộ ngao du.
2. Nội dung: Hoạt động cá nhân
3. Sản phẩm: câu trả lời của Hs
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
4. Tổ chức thực hiện
* Chuyển giao nhiệm vụ: 
- Gv:
1. Cách chứng minh luận điểm thứ ba này có gì đặc sắc?
2. Việc sử dụng các câu cảm thán ở đây có tác dụng gì?
- Hs: tiếp nhận
* Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Đọc yêu cầu, hoạt động cá nhân, hđ cặp đôi
- Giáo viêm: Quan sát trợ giúp HS
- Dự kiến sản phẩm
- Gv:
1. Cách chứng minh: So sánh hai trạng thái tinh thần khác nhau: người đi bộ ngao du (vui vẻ, hân hoan, khoan khoái).
 người ngồi trên xe ngựa (mơ màng, buồn bã, cáu kỉnh, đau khổ). Tính từ được sử dụng liên tiếp.
2. Khẳng định lợi ích tinh thần của đi bộ ngao du, đó là nâng cao sức khoẻ và tinh thần, khơi dậy niềm vui sống và tính tình được vui vẻ.
*Báo cáo kết quả
HS lên bảng trình bày kết quả thảo luận 
*Đánh giá kết quả
HS nhóm khác phản biện, nhận xét, bổ sung
- Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả thảo luận của các nhóm
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
Hoạt động 5: Tổng kết
1. Mục tiêu: Nêu được những đặc sắc trong cách kết thúc vấn đề của tác giả.
2. Nội dung: Hoạt động cá nhân
3. Sản phẩm: câu trả lời của hs
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
4. Tổ chức hoạt động
* Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên: nêu yêu cầu
Khái quát nội dung và nghệ thuật của văn bản
- Hs: tiếp nhận 
* Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: thảo luận cặp đôi.
- Giáo viên: quan sát, hỗ trợ hs
- Dự kiến sản phẩm:
 Nghệ thuật: 
- Đưa dẫn chúng vào bài tự nhiên, sinh động, gắn với thực tiễn đời sống.
- Xây dựng các nhân vật của hoạt động giáo dục, một thầy giáo và một HS.
- Sử dụng đại từ nhân xưng “tôi”, “ta” hợp lí, gắn kết được nội dung mang tính khái quát và kiến thức mang tính trải nghiệm cá nhân, kinh nghiệm của bản thân người viết, làm cho lập luận thêm thuyết phục. 
Nội dung: Những lợi ích của việc đi bộ:
- Thoả mãn nhu cầu thưởng ngoạn tự do.
- Mở rộng tầm hiểu biết về cuộc sống.
- Tạo niềm vui cho con người.
* Báo cáo kết quả: Hs trả lời
* Đánh giá kết quả:
- Học sinh: các nhóm nhận xét , bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng 
I. Giới thiệu chung:
1. Tác giả:
1712-1778, là nhà văn, nhà triết học..
2.Văn bản 
a, Xuất xứ, thể loại:
- Xuất xứ:...
- Thể loại:...
b, Đọc, chú thích, bố cục:
- Đọc. 
- Chú thích.
- Bố cục:
II. Đọc - Hiểu văn bản 
1. Đi bộ ngao du hoàn toàn tự do-không lệ thuộc vào bất cứ ai:
- Xen kẽ ngôi kể “tôi –ta”.
=> Đem lại cảm giác tự do 
2. Đi bộ ngao du trau dồi vốn kiến thức, hiểu biết: 
- Nêu dẫn chứng bằng cách so sánh, kết hợp lời bình luận.
=> Mở mang năng lực khám phá đời sống .
 3. Đi bộ ngao du rèn luyện sức khoẻ tinh thần con người. 
- So sánh hai trạng thái tinh thần khác nhau.
=> Khẳng định lợi ích tinh thần của đi bộ ngao du 
III. Tổng kết: (5’)
 1. Nghệ thuật:
 2. Nội dung:
* Ghi nhớ / 102.
IV. Luyện tập:
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 5p
1. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập
2. Nội dung: hoạt động cá nhân
3. Sản phẩm: hs làm vào vở bài tập
- HS tự đánh giá
- Hs: đánh giá lẫn nhau
- Gv: đánh giá hs
4. Tổ chức thực hiện
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Gv: Nhận xét về cách đặt tên văn bản của tác giả?
- Hs: tiếp nhận 
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: làm việc cá nhân
- Giáo viên: quan sát hs làm việc, hỗ trợ khi cần thiết
- Dự kiến sản phẩm:....
* Báo cáo kết quả: Hs: trình bày miệng
* Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG: (2 phút)
1. Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn.
2. Nội dung: HĐ cá nhân
3. Sản phẩm: Bài viết của học sinh
- HS tự đánh giá
- HS đánh giá lẫn nhau
- Giáo viên đánh giá
4. Tổ chức thực hiện
* Chuyển giao nhiệm vụ:
 - Gv: ? Viết đoạn văn trình bày luận điểm: “Đi bộ ngao du tốt cho sức khỏe”
 * Thực hiện nhiệm vụ: 
- Học sinh: trả lời
- Giáo viên: hướng dẫn, nghe Hs trình bày. 
- Dự kiến sản phẩm: bài viết của Hs
* Báo cáo kết quả: Hs trình bày
* Đánh giá kết quả:
+ Hs khác nhận xét, bổ sung, đánh giá
+ GV đánh giá câu trả lời của HS.
-> GV chốt kiến thức.
IV. DẶN DÒ: 1p
- Chuẩn bị tiết 114 : Luyện tập đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Trường: THCS Đông Quan
Tổ: KHXH
Họ và tên giáo viên:
Phạm Văn Thiện
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 8A1:
 8A2:
TÊN BÀI DẠY: Tiết 122, 123
TỔNG KẾT PHẦN VĂN
Môn học/Hoạt động giáo dục: Ngữ văn; lớp: 8A1,8A2
Thời gian thực hiện: 02 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- Bước đầu củng cố, hệ thống hóa kiến thức văn học qua các VB đã học trong SGK lớp 8 (Trừ các Vb tự sự và nhật dụng), khắc sâu những kiến thức cơ bản của những VB tiêu biểu.
- Tập trung ôn kĩ hơn những VB thơ ở bài 18, 19, 20, 21.
2. Năng lực: Rèn cho HS có năng hệ thống, tổng hợp kiến thức. Năng lực tông kết, khái quát kiến thức.
3. Phẩm chất: HS biết tự mình ôn tập, nắm kiến thức đã học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
 1/ Chuẩn bị của giáo viên:
- Kế hoạch bài học
Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bài tập ra kỳ trước 
 2/ Chuẩn bị của học sinh:
- Chuẩn bị bài ở nhà theo yêu cầu gv giao..............
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU
- Thời gian (5 phút)
- Phương pháp, hình thức tổ chức: HĐ cá nhân, HĐ nhóm
- Phương tiện: Máy chiếu
- Mục tiêu: Tạo tâm thế phấn khởi, tạo tình huống có vấn để giúp học sinh hứng thú với bài học
Gv chuyển ý giới thiệu bài học:
 Hệ thống văn bản ở lớp 8 khá phong phú, đa dạng , gồm nhiều cụm văn bản. Ngày hôm nay chúng ta cùng nhau tổng kết lại phần văn qua các văn bản đã học, chủ yếu là các văn bản thơ.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI:
Nhiệm vụ 1:Hoàn thành bảng thống kê các tác phẩm thơ trữ tình. 
- Thời gian: 20 phút
 -Phương pháp hình thức tổ chức: Phát vấn, đàm thoại ...: Hoạt động cá nhân
- Phương tiện: Máy chiếu, phiếu học tập
- Mục tiêu: Hệ thống hóa tác giả, văn bản, thể thơ, nội dung chủ yếu, đặc điểm nghệ thuật nổi bật 
- Tiến trình hoạt động:
+ Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ cho học sinh:
 Các nhóm hoạt động trả lời và hoàn thành các câu hỏi 2 a,b,c,d 
GV phát phiếu học tập cho học sinh hoàn thành theo mẫu:
.+ Học sinh thực hiện:
Học sinh hoạt động nhóm.
 Dự kiến câu trả lời của hs :
I. Lập bảng thống kê các VB thơ VN đã học từ bài 15.
TT
Tên VB
Tác giả
Thể loại
 Nội dung
 Nghệ thuật
1
Cảm tác 
(bài 15 )
PBC(1867- 1940 )
TNBCĐL
Khí phách kiên cường bất khuất & phong thái ung dung vượt lên h/c ngục tù của nhà yêu nước CM.
Giọng hào hùng, khoáng đạt có sức lôi cuốn mạnh mẽ.
2
Đập đá 
(bài 15)
PCT (1872 – 1926 )
TNBCĐL
Hình tượng đẹp, ngang tàng lẫm liệt của người tù yêu nước CM trên đảo Côn Lôn.
Bút pháp LM, giọng điệu hào hùng đầy khí thế.
3
Muốn làm.
 (bài 16)
Tản Đà-NKH(1889- 1939)
TNBCĐL
Tâm sự của con người bất hòa sâu sắc với thực tại tầm thường, muốn thoát li bằng mộng tưởng lên cung trăng để bầu bạn với chị Hằng.
Hồn thơ LM, siêu thoát pha chút ngông nghênh nhưng vẫn đáng yêu.
4
Hai chữ nước nhà
(bài 17 )
Á Nam- TTK(1895-1983)
Song thất lục bát.
Mượn câu chuyện có sức gợi cảm lớn để bộc lộ c/x & khích lệ long y/n, ý chí cứu nước của đồng bào.
Mượn tích xưa để nói chuyện hiện tại giọng điệu trữ tình thống thiết.
5
Nhớ rừng
(bài 18 )
Thế Lữ 1907-1989
Thơ mới 8 chữ/câu
Mượn lời con hổ bị nhốt trong vườn bách thú để diễn tả sâu sắc nỗi chán ghét thực tại tầm thường, tù túng & khao khát tự do mãnh liệt của nhà thơ, khơi dậy lòng yêu nước trong nhân dân.
Bút pháp LM truyền cảm, sự đổi mới câu thơ, vần điệu, phép tương phản đối lập. NT tạo hình đặc sắc.
6
Ông đồ
(bài 18)
VĐL( 1913 – 1996 )
Thơ mới ngũ ngôn
Tình cảnh đáng thương của ông đồ, qua đó toát lên niềm cảm thương chân thành trước 1 lớp người đang tàn tạ & nỗi nhớ tiếc cảnh cũ người xưa.
Lời thơ bình dị cô đọng hàm súc. Đối lập, tương phản, câu hỏi tu từ, tả cảnh ngụ tình.
7
Quê hương (bài 19 )
Tế Hanh
(1921-2009)
Thơ mới 8 chữ/câu
T/y quê hương trong sáng, thân thiết được thể hiện qua bức tranh tươi sáng, sinh động về 1 làng quê miền biển.Nổi bật là h/a khỏe khoắn đầy sức sống của người dân chài.
Lời thơ mộc mạc bình dị mà tinh tế, giàu ý nghĩa biểu tượng.
8
Khi con 
(bài 19 )
Tố Hữu
(1920-2002)
Lục bát
T/y c/sống và khát vọng tự do của người c/sĩ trẻ tuổi trong nhà tù.
Giọng thơ tha thiết, sôi nổi, tưởng tượng phong phú dồi dào
9
Tức cảnh...
(bài 20 )
HCM 
(1890-1969)
TNTTĐL
TT lạc quan, phong thái ung dung của Bác trong c/s CM đầy k/k gian khổ ở Pác Bó. Làm CM sống hòa hợp với TN->niềm vui
Nụ cười hóm hỉnh, sự kết hợp hài hòa giữa cổ điển & hiện đại.
10
Ngắm trăng
(NKTT)
Bài 21
Hồ Chí MInh
TNTTĐL
Chữ Hán
T/y TN say mê & phong thái ung dung nghệ sĩ của Bác Hồ ngay trong cảnh ngục tù tối tăm.
Nhân hóa, điệp ngữ, câu hỏi tu từ, đối xứng và đối lập.
11
Đi đường
(NKTT.)
Hồ Chí Minh
TNTT
C/Hán
Ý nghĩa tượng trưng & triết lý sâu sắc: Từ việc đi đường núi gợi ra chân lý đường đời, vượt qua bao gian lao chồng chất sẽ tới thắng lợi vẻ vang.
Điệp từ, tính đa nghĩa của h/a, câu thơ, bài thơ.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Nhiệm vụ 2 : Sự khác biệt nổi bật về hình thức NT giữa các VB thơ trong các bài 15,16 và 18,19.
- Thời gian: 10 phút
 -Phương pháp, hình thức tổ chức: Phát vấn, đàm thoại: Hoạt động cá nhân
- Phương tiện: Máy chiếu
- Mục tiêu: Sự khác biệt nổi bật về hình thức NT giữa các VB thơ 
+ Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ cho học sinh:
+ Học sinh thực hiện:
+Hs hoạt động nhóm trả lời câu hỏi
Dự kiến kết quả:
+ Hình thức linh hoạt, phóng khoáng, tự do hơn nhiều.
+ Tuy vẫn tuân thủ một số nguyên tắc: số chữ trong câu vẫn bằng nhau. Đều có vần nhịp, thơ Mới cũng có luật lệ quy tắc nhất định. Nhưng quy tắc đó không quá chặt c

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_8_bai_23_tiet_99_tieng_viet_hanh_dong_no.doc