Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2018-2019 - Trần Thị Hoa

Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2018-2019 - Trần Thị Hoa

Tiết 1,2: Văn bản : TÔI ĐI HỌC

 ( Thanh Tịnh )

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

 1. Kiến thức:

- Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật ''tôi'' ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời; Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.

 2. Kĩ năng:

+ Rèn kĩ năng đọc diễn cảm văn bản hồi ức - biểu cảm .

+ Giao tiếp: Thể hiện sự cảm thông trước những cảm xúc đẹp của tuổi học trò, những kỉ niệm đáng nhớ.

+ Suy nghĩ sáng tạo: Phát hiện, phân tích diễn biến tâm trạng nhân vật trong tác phẩm tự sự (dòng hồi tưởng của nhân vật “tôi” theo trình tự thồi gian của buổi tựu trường).

+ Tự nhận thức: Biết trân trọng những cảm xúc chân thành, những kỉ niệm đẹp của tuổi học trò (cuộc đời mỗi người).

 

doc 199 trang Phương Dung 01/06/2022 3660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2018-2019 - Trần Thị Hoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 03/ 09/ 2018
 Tiết 1,2: Văn bản : TÔI ĐI HỌC 
 ( Thanh Tịnh )
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức:
- Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật ''tôi'' ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời; Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.
 2. Kĩ năng:
+ Rèn kĩ năng đọc diễn cảm văn bản hồi ức - biểu cảm .
+ Giao tiếp: Thể hiện sự cảm thông trước những cảm xúc đẹp của tuổi học trò, những kỉ niệm đáng nhớ.
+ Suy nghĩ sáng tạo: Phát hiện, phân tích diễn biến tâm trạng nhân vật trong tác phẩm tự sự (dòng hồi tưởng của nhân vật “tôi” theo trình tự thồi gian của buổi tựu trường).
+ Tự nhận thức: Biết trân trọng những cảm xúc chân thành, những kỉ niệm đẹp của tuổi học trò (cuộc đời mỗi người).
3. Thái độ: 
 Giáo dục tình cảm gắn bó với trường, lớp; trân trọng kỉ niệm tuổi thơ.
B/ CHUẨN BỊ:
 GV: Một số hình ảnh về ngày tựu trường, bài hát, bài thơ có liên quan.
 HS: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi ở phần đọc hiểu, bài hát, bài thơ.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: (Tiết 1)
1/ Ổn định tổ chức: 
- Kiểm tra sĩ số: 
 - Giới thiệu chung về chương trình Ngữ văn 8, hướng dẫn cách học
 2/ Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của học sinh
 3/ Bài mới :
 Hoạt động 1: Khởi động, giới thiệu vào bài: 
- Gọi 1-2 HS đứng tại chỗ kể về cảm xúc của mình trong ngày tựu trường (hoặc ngày đầu tiên đi học) mà các em đã từng trải qua.
 GV : Trong cuộc đời mỗi con người, những kỉ niệm về tuổi học trò thường được lưu giữ lâu bền trong trí nhớ đặc biệt là cái cảm giác lần đầu tiên đến trường và nhà thơ Thanh Tịnh cũng vậy. Những kỉ niệm miên man ấy vẫn còn mãi với tác giả, còn mãi với thời gian và cái cảm xúc được Thanh Tịnh thể hiện rất êm dịu, ngọt ngào qua văn bản “ Tôi đi học” mà hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu phần GTC 
- GV cho HS tự tìm hiểu về tác giả- tác phẩm.
- Gv ? Em hãy giới thiệu vài nét về tác giả?
- HS: Trả lời.
- GV chiếu: chân dung Thanh Tịnh và một số tư liệu mở rộng về tác giả.
- GV giới thiệu: Những truyện ngắn hay nhất của Thanh Tịnh đều toát lên vẻ đẹp êm dịu, trong trẻo, văn nhẹ nhàng thấm sâu mang dư vị vừa man mác buồn thương vừa ngọt ngào, quyến luyến... 
- Gv? Truyện ngắn “Tôi đi học” in trong tập truyện nào của tác giả?
- GV chiếu: trang bìa tác phẩm một số tác phẩm tiêu biểu khác.
- GV chốt: Truyện ngắn không thuộc loại chứa đựng nhiều vấn đề xã hội, nhiều sự kiện, nhân vật. Toàn bộ tác phẩm là những kỉ niệm mơn man về buổi tựu trường đầu tiên của nhân vật “tôi” những kỉ niệm ấy được diễn tả theo dòng hồi tưởng của nhân vật.
- HD đọc: nhẹ nhàng, trong sáng...
- GV đọc mẫu – gọi 2 HS đọc nối tiếp nhau – HS khác nhận xét.
GV yêu cầu HS giải thích các từ: lưng lẻo nhìn, bất giác, lạm nhận 
-> HS khác nhận xét, bổ sung -> GV chốt ý.
- Gv? Văn bản được tác giả sử dụng những phương thức biểu đạt nào? 
- HS: Trả lời
- Gv? Văn bản thuộc thể loại gì?
Hoạt động 3: Tìm hiểu chi tiết văn bản
- Cho HS đọc 4 câu đầu
- Gv: Cảm xúc về buổi tựu trường của t/g được khơi nguồn từ thời điểm nào?
- HS: Phát hiện, trả lời
- Gv: Hình ảnh nào đã gợi lên trong lòng nhân vật“ tôi” về buổi tựu trường đầu tiên của mình?
- HS: Trả lời
- Gv: Những hình ảnh ấy đã khiến cho nhân vật “ tôi” có những cảm giác như thế nào và tâm trạng ra sao?
? Từ h/ảnh của những em nhỏ đã làm cho t/giả nhớ về điều gì?
- GV Giảng: Từ hiện tại nhớ về dĩ vãng: biến chuyển của đất trời cuối thu và h/ảnh mấy em nhỏ rụt rè ->làm cho n/vật tôi nhớ lại ngày ấy cùng những k/niệm trong sáng 
- Gv ? Em có nhận xét gì về cách miêu tả của tác giả ở đoạn văn này?
- GV Bình: Bằng cảm nhận và miêu tả tinh tế, tác giả đã thể hiện cảm xúc trong sáng, êm dịu, giọng văn ngọt ngào, tình cảm.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:
+ Học sinh nhắc lại về tác giả, tác phẩm, phong cách, chủ đề 
+ Hát, đọc thơ, kể chuyện về chủ đề
+ GV gợi mở, hướng dẫn chuẩn bị tiết 2.
TIẾT 2
 TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
1/ Ổn định tổ chức: 
 2/ Kiểm tra bài cũ, sự chuẩn bị ở nhà của học sinh.
? Nêu những nét chính về tác giả, nội dung chính của tác phẩm?
 3/ Bài mới :
Hoạt động 1: Khởi động, liên kết vào bài: 
- Gv ? Đọc toàn bộ truyện ngắn, em thấy những kỉ niệm của tác giả được diễn tả theo trình tự như thế nào?
- HS: Theo trình tự không gian và thời gian
Hoạt động 2: Tìm hiểu tiếp VB
Chuyển ý: Vậy những kỉ niệm ấy được diễn tả theo trình tự không gian và thời gian như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu.
- Gv: Tìm những hình ảnh, chi tiết thể hiện tâm trạng và cảm giác của nhân vật tôi khi trên đường đến trường? 
- GV: Những chi tiết này đã thể hiện được tâm trạng, cảm giác gì của nhân vật “ tôi” ?
- HS: Thảo luận nhanh, trả lời
- Bình chốt: Nhân vật “tôi” có tâm trạng như vậy là do: “lòng tôi đang có sự thay đổi lớn – hôm nay tôi đi học”. Được thành một cậu học trò, hiện thực mà như trong mơ.
- Gv: Câu văn “ Tôi không lội qua.... như thằng Sơn nữa” gợi cho em suy nghĩ gì?
- HS tự cảm nhận: Cậu bé đã tạm biệt những thú vui quen thuộc hàng ngày -> cậu bé đã lớn lên một chút.
 - Chuyển ý: 
- Gv: Những cảm giác của nhân vật tôi khi đứng giữa sân trường?
- HS thảo luận nhanh: Trả lời
- Gv ? Em có nhận xét gì về không khí của ngày tựu trường?
GV dẫn dắt: Trước đó mấy hôm, nhân vật “ tôi” thấy trường làng Mĩ Lí là một nơi xa lạ và có cảm tưởng nhà trường cao ráo và sạch sẽ hơn các nhà trong làng.
- Gv: So sánh với thời điểm trước đó mấy hôm? Sự so sánh ấy có ý nghĩa gì? 
Cảm giác, tâm trạng của nhân vật “tôi” khi đứng giữa sân trường?
- HS thảo luận nhóm: Trả lời
- Gv: Sau một hồi trống thúc vang dội, sắp bước vào lớp, tâm trạng cảm giác của nhân vật “tôi” được miêu tả như thế nào?
- HS thảo luận theo bàn: Trả lời
- GV: Hãy nêu cảm nhận của em về cái hay trong cách kể, tả tâm trạng của tác giả? (so sánh, cường điệu )
- Bình chốt: Những tiếng khóc thút thít hay nức nở bật ra rất tự nhiên như phản ứng dây chuyền lúc ấy và cảm thấy mình bước vào một thế giới khác và cách xa mẹ hơn bao giờ hết -> ấn tượng khó quên, kỉ niệm sâu sắc đối với nhân vật “tôi”.
HS đọc lại đoạn văn: “Mùi hương ” 
-> đến hết
- GV: Tâm trạng, cảm giác của nhân vật “ tôi” khi bước vào lớp học?
- HS: Trao đổi, trình bày
- Bình chốt: Hình ảnh “một con chim...trong trí tôi” cũng như cậu học trò nhỏ luôn trân trọng, yêu mến những kỉ niệm tuổi thơ và có những ước mơ bay cao dang rộng đôi cánh giữa bầu trời trí thức.
- Liên hệ những câu chuyện của bản thân.
- Chuyển ý: Ngoài nhân vật “tôi” thì văn bản còn nhắc tới những ai nữa?
? Qua đó, em hiểu gì về vai trò của gia đình, nhà trường đối với thế hệ trẻ?
- GV Liên hệ, giáo dục kĩ năng sống.
Hoạt động 3: Khái quát, tổng kết
- Gv: Những biện pháp NT đặc sắc của văn bản? Dẫn chứng?
- HS thảo luận theo nhóm trả lời
? Sức hấp dẫn của tác phẩm được tạo nên từ đâu?
- GD kĩ năng viết văn: Cần kết hợp, sử dụng sáng tạo các hình ảnh so sánh khi viết văn.
- GV giúp học sinh tổng kết bài học bằng ghi nhớ ( sgk)
* Luyện tập nâng cao:
1. Trong bài có nhiều hình ảnh so sánh đặc sắc, hãy tìm và phân tích làm rõ ý nghĩa của nghệ thuật đó?
2. Em thấy truyện ngắn của Thanh Tịnh có khác gì với những truyện ngắn khác mà em biết?
3. Em có them được những nhận thức và kĩ năng, tình cảm gì sau khi học văn bản? 
I. Giới thiệu chung:
 1. Tác giả
- Thanh Tịnh ( 1911 – 1988 )
- Tên khai sinh là Trần Văn Ninh
- Quê ở Huế
- Trong sự nghiệp sáng tác ông có mặt ở nhiều lĩnh vực nhưng thành công hơn cả là truyện ngắn và thơ
 2. Tác phẩm
 Truyện ngắn “ Tôi đi học” in trong tập
 “ Quê mẹ” xuất bản năm 1941.
 - Đọc:
 - Từ khó : 2,6,7
 - Phương thức biểu đạt:
 Tự sự (Kết hợp miêu tả + biểu cảm).
 - Thể loại
 Truyện ngắn – hồi tưởng
II. Tìm hiểu văn bản
 1. Khơi nguồn kỉ niệm.
 - Cuối thu, lá rụng nhiều.
 - Có những đám mây bàng bạc.
 - Thấy những em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ lần đầu đến trường. 
 - Tâm trạng, cảm giác:
-> Náo nức, mơn man, cảm giác trong sáng. .
 => Nhớ về buổi tựu trường đầu tiên của mình.
2. Tâm trạng, cảm giác của nhân vật “tôi”
a. Trên con đường cùng mẹ đến trường.
Con đường quen -> thấy lạ
Cảnh vật thay đổi ->Cảm thấy có sự thay đổi lớn trong lòng mình.
- Thấy mình trang trọng, đứng đắn
- Cẩn thân nâng niu, lúng túng khi cầm sách vở -> hồi hộp, mới mẻ.
 b. Khi đến trường học:
- Sân trường dày đặc người, ai cũng quần áo sạch sẽ, gương mặt vui tươi, sáng sủa
-> náo nức, vui vẻ.
 - Ngôi trường xinh xắn, oai nghiêm khác thường
-> Thấy mình nhỏ bé -> lo sợ vẫn vơ.
 - Nghe gọi tên mình -> hồi hộp, giật mình, lúng túng 
 - Rời tay mẹ vào lớp -> sợ, nức nở khóc.
c. Lúc bước vào lớp học:
 - Vừa xa lạ vừa gần gũi với tất cả
- Ngỡ ngàng, tự tin, nghiêm trang
- > bước vào giờ học đầu tiên.
 3/ Ấn tượng của nhân vật tôi về thầy giáo và những người xung quanh.
- Phụ huynh: chuẩn bị chu đáo, trân trọng dự buổi lễ.
- Ông đốc: từ tốn, bao dung.
- Thầy giáo trẻ: vui tính, giàu tình thương yêu.
III. Tổng kết 
 *. Nghệ thuật.
 - Bố cục theo dòng hồi tưởng, theo trình tự không gian và thời gian của buổi tựu trường.
 - Kết hợp miêu tả, tự sự, biểu cảm
 -> bộc lộ cảm xúc, tâm trạng.
 - Sử dụng hình ảnh so sánh giàu sức gợi cảm
-> Chất trữ tình trong trẻo, thiết tha, êm dịu.
*Ghi nhớ 
 Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò: 
HS đọc lại ghi nhớ.
Hướng dẫn về nhà: 
 +Viết một đoạn văn ghi lại ấn tượng của em trong buổi tựu trường đầu tiên.
 - Học bài: Nội dung phần ghi nhớ sgk
 - Chuẩn bị bài: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
 *************************************
 Ngày soạn: 06/ 09/ 2018
TIẾT 3: 
CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ .
2. Kĩ năng:
- Thông qua bài học, rèn luyện tư duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng.
- Biết vận dụng hiểu biết về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ vào đọc – hiểu và tạo lập văn bản.Kĩ năng sống: Biết vận dụng các từ ngữ theo nghĩa rộng và nghĩa hẹp,
3. Thái độ:
 - GD ý thức tìm hiểu, sử dụng từ ngữ cho đúng
 B. CHUẨN BỊ:
 GV: Tìm ví dụ minh hoạ cho bài học.
 HS: Đọc và chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/ Ổn định tổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3/ Bài mới:
 *Hoạt động 1: Giới thiệu vào bài.
- Hoạt động 2: HD tìm hiểu từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp.
- GV chiếu, HS quan sát sơ đồ ví dụ.
 Động vật
 Thú chim cá
 Voi, hươu tu hú, sáo cá rô, cá thu 
 .. . 
? Trong các từ trên, từ nào có nghĩa rộng hơn từ nào? Từ nào có nghĩa hẹp hơn từ nào? Vì sao?
Vì: 
- Phạm vi nghĩa của từ động vật bao hàm phạm vi nghĩa của các từ: thú, chim, cá.
- Phạm vi nghĩa của từ thú bao hàm phạm vi nghĩa của các từ: voi, hươu.
- Phạm vi nghĩa của từ chim bao hàm phạm vi nghĩa của các từ: tu hú, sáo.
- Phạm vi nghĩa của từ cá bao hàm phạm vi nghĩa của các từ: cá rô, cá thu.
? Từ đó, em có nhận xét gì về nghĩa của một từ ngữ?
HS: Một từ ngữ có thể có nghĩa rộng hơn hoặc hẹp hơn nghĩa của từ ngữ khác.
? Vậy từ việc tìm hiểu ví dụ trên, em hiểu thế nào là từ ngữ nghĩa rộng?
HS: Trả lời
GV: chốt ghi bảng
? Em hãy lấy ví dụ ?
HS: Lấy ví dụ
? Thế nào là từ ngữ nghĩa hẹp?
HS: Trả lời
GV: chốt ghi bảng
Yêu cầu HS lấy ví dụ? 
? Từ việc tìm hiểu ví dụ em rút ra được điều gì đáng lưu ý về nghĩa của một từ ngữ? 
-Học sinh rút ra nội dung ghi nhớ SGK
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập
BT1 - Hs xác định yêu cầu của bài tập.
Lên bảng thực hiện bài tập.
Nhận xét, cho điểm.
BT 2 - Hs xác định yêu cầu của bài tập.
Thực hiện bài tập vào bảng cá nhân.
Nhận xét – cho điểm.
BT 3 - Hs xác định yêu cầu của bài tập.
Thực hiện bài tập vào bảng cá nhân.
BT 5 - Hs xác định yêu cầu của bài tập.
 Thảo luận nhóm và trình bày.
I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp.
1. Ví dụ: SGK
2. Nhận xét:
- Từ ngữ nghĩa rộng.
 Khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác .
VD: Truyện dân gian
 Truyện Truyện Truyện cổ cười ngụ ngôn tích 
- Từ ngữ nghĩa hẹp :
 Khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác.
 VD: Cây: có nghĩa hẹp so với từ: thực vật
 *Lưu ý: Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với những từ ngữ này đồng thời có thể có nghĩa hẹp đối với một từ ngữ khác.
* Ghi nhớ: SGK
II. Luyện tập.
BT1:
- Lập sơ đồ
a y phục
 quần áo 
 quần đùi, quần dài áo dài, 
 sơ mi
BT2: Tìm những từ ngữ có nghĩa rộng:
a. Chất đốt d. nhìn
b. nghệ thuật e. đánh
c. thức ăn 
BT3: Tìm các từ ngữ nghĩa hep:
xe cộ: xe đạp, xe máy, xe ô tô 
kim loại: đồng, sắt, chì
hoa quả: xoài, mít, lê
họ hàng: chú, dì, cô, bác
mang: xách, khiêng, gánh
BT5* 
 Từ ngữ nghĩa rộng: khóc
 Từ ngữ nghĩa hẹp: nức nở, sụt sùi
Hoạt động 4:
Củng cố : Nhấn mạnh nội dung bài học
1. Thế nào là từ ngữ nghĩa rộng?
2. Thế nào là từ ngữ nghĩa hẹp?
3. Tìm một số ví dụ trong các VB
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà: 
 - Học bài - Làm bài tập 4/ sgk
 - Chuẩn bị bài: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản./.
 *******************************
 Ngày soạn: 06/09/2018
 Tiết 4: TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
	- Nắm được chủ đề của văn bản, tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
2. Kĩ năng:
 - Biết viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề, biết xác định và duy trì đối tượng trình bày, chọn lựa, sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung nêu bật ý kiến, cảm xúc của mình.
 - Biết tư duy để trình bày 1 vấn đề có tính thống nhất về chủ đề .
3. Thái độ:
	- Giáo dục ý thức xây dựng văn bản đảm bảo tính thống nhất.
B/ CHUẨN BỊ
 GV: Nghiên cứu bài dạy, máy chiếu, tư liệu ví dụ
 HS: chuẩn bị bài theo câu hỏi trong SGK.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/ Ổn định tổ chức: 
2/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn bài của HS 
3/ Bài mới: 
Hoạt động 1: Khởi động, giới thiệu vào bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 2: 
HD tìm hiểu về chủ đề của văn bản 
- Gv yêu cầu HS nhớ lại văn bản “Tôi đi học”.
- Hướng dẫn học sinh chia thành 4 nhóm thảo luận theo cặp.
Câu hỏi thảo luận:
N1: Đối tượng được nói đến trong văn bản là ai? Văn bản viết về điều gì?
- Đối tượng là “tôi” tác giả.
- Văn bản viết về những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học trong những ngày thơ ấu của nhân vật “ tôi”.
N2: Tác giả nhớ lại những kỉ niệm sâu sắc nào trong thời thơ ấu của mình?
- Những tâm trạng rụt rè, sợ sệt, lo sợ vẫn vơ trong buổi tựu trường đầu tiên của mình. 
N3: Sự hồi tưởng ấy đã gợi lên những cảm giác gì trong lòng tác giả?
- Những hồi tưởng ấy gợi cảm giác trong sáng, thiết tha trong lòng tác giả.
N4: Vấn đề chính ( chủ yếu) của văn bản “ Tôi đi học” là gì?
- Những kỉ niệm trong sáng, cảm xúc bâng khuâng của nhân vật “tôi” trong buổi tựu trường đầu tiên của mình.
GV chốt ý: Vấn đề chủ yếu này gọi là chủ đề của văn bản.
? Vậy chủ đề của văn bản là gì?
HS: Trình bày
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
- GV chiếu văn bản “ Rừng cọ quê tôi” ->yêu cầu hs đọc 
- HS thực hiện đọc – cả lớp theo dõi.
? Em hãy xác định đối tượng và vấn đề chính của văn bản? 
HS: - Đối tượng : rừng cọ
 - Vấn đề chính: Sự gắn bó và tình cảm của người dân sông Thao với rừng cọ quê mình.
? Ngoài vấn đề trên thì văn bản có còn biểu đạt chủ đề nào nữa không?
GV chốt: Văn bản đã có sự thống nhất về chủ đề.
? Em có nhận xét gì về tính thống nhất về chủ đề của văn bản?
HS: Trả lời
GDHS: Khi viết văn cần tập trung vào một chủ đề.
? Vậy muốn đảm bảo tính thống nhất về chủ đề của văn bản ta phải làm gì?.
GV: Căn cứ vào đâu để biết được văn bản “ Tôi đi học” nói lên những kỉ niệm của tác giả trong buổi tựu trường đầu tiên?
HS: - Căn cứ vào nhan đề của văn bản “ Tôi đi học”
 - Căn cứ vào những từ ngữ, quan hệ giữa các phần trong văn bản.
? Em hãy tìm những từ ngữ chứng tỏ tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên?
HS: Tìm các chi tiết và trả lời. 
? Từ việc phân tích trên, hãy cho biết làm thế nào để viết hoặc hiểu một văn bản?
HS: Trình bày
Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập.
BT1 – GV chiếu BT, gọi học sinh đọc và xác định yêu cầu BT.
	- HS thảo luận – trao đổi và trả lời.
BT3 - Gọi học sinh đọc và xác định yêu cầu BT
 - HS đứng tại chỗ – làm việc cá nhân.
Luyện tập nâng cao
- GV chiếu văn bản ví dụ, HS tự xác định chủ đề và tính thống nhất.
- Tìm ý cho chủ đề: “Trường THCS Bắc Hồng là ngôi trường có bề dày truyền thống”
I/ Chủ đề của văn bản.
VD:
2/ Kết luận: Là đối tượng và vấn đề chính mà văn bản biểu đạt.
II. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
VD
NX
- Chỉ biểu đạt chủ đề đã xác định, không xa rời hay lạc sang chủ đề khác.
- Yêu cầu viết hoặc hiểu một văn bản: xác định được chủ đề thể hiện ở nhan đề, đề mục, trong quan hệ giữa các phần của văn bản và các từ ngữ then chốt thường lặp đi lăp lại.
III. Bài tâp
BT2:
 Ý làm cho bài viết lạc đề: b, d.
BT3: Điều chỉnh lại các từ, ý cho phù hợp.
b. đường làng trở nên mới lạ.
c. Buổi mai hôm ấy, mẹ âu yếm nắm tay dẫn đến trường trên con đường làng quen thuộc.
d. một ý nghĩ non nớt vừa ngây thơ được nảy sinh: muốn thử sức mình như một học sinh thực thụ.
e. đến sân trường, một cảm giác lạ vừa nảy sinh: sân trường rộng, ngôi trường cao hơn.
g.rời tay mẹ xếp hàng vào lớp, lại một cảm giác nữa nảy sinh: sợ hãi, chơ vơ trong hàng người bước vào lớp.
 Hoạt động 5 /Củng cố: Nhấn mạnh nội dung bài học
1. Thế nào là chủ đề của văn bản?
2. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản?
3. Để viết một văn bản chúng ta cần phải làm gì?.
 Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà: 
- Học bài - Làm bài tập
- Chuẩn bị: soạn văn bản : Trong lòng mẹ
 +Tìm lời thoại, từ ngữ diễn tả vẻ mặt, giọng nói, cử chỉ và nhận xét về người cô?
 + Diễn biến tâm trạng của Hồng trước,khi, sau gặp mẹ?
 - Taäp veõ tranh töø sgk.
 Ngày soạn: 10/09/2018
Tiết 5, 6: Văn bản: TRONG LÒNG MẸ
 ( Trích “Những ngày thơ ấu” - Nguyên Hồng)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức:
 - Tình cảnh đáng thương và nỗi đau tinh thần của nhân vật bé Hồng.
 - Cảm nhận được tình yêu mãnh liệt của bé Hồng đối với mẹ .
 - Bước đầu hiểu được thể loại hồi kí và những nét đặc sắc của thể loại này qua ngòi bút của Nguyên Hồng thấm đượm chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền cảm .
2. Kĩ năng:
 - Kĩ năng bài học: Rèn kĩ năng phân tích, đánh giá nhân vật và tác phẩm văn học.
 - Kĩ năng sống: Giáo dục lòng nhân ái, biết cảm thông, chia sẻ với những số phận bất hạnh, trân trọng tình cảm gia đình, tình mẫu tử thiêng liêng. 
B/ CHUẨN BỊ:
 	- GV: Chân dung tác giả, tư liệu liên quan đến tác phẩm, nghiên cứu TLTK
 - HS: Đọc tác phẩm và trả lời câu hỏi phần đọc hiểu văn bản, đọc TLTK.
D/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: (Tiết 1)
 1/ Ổn định tổ chức: 
 2/ Kiểm tra bài cũ:
? Tâm trạng và cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên được diễn tả ra sao? Qua những chi tiết, hình ảnh nào tiêu biểu? 
 3/ Bài mới:
 * Hoạt động 1: Khởi động giới thiệu vào bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 2 HD tìm hiểu TG - TP
- GV cho HS tự tìm hiểu về tác giả - tác phẩm.
- HS đọc chú thích và giới thiệu vắn tắt một vài nét về tác giả?
- Yêu cầu hs khác nhận xét, bổ sung.
- GV Chiếu tư liệu 
GV chốt ý và mở rộng: là nhà văn của người cùng khổ nên khi viết về họ Nguyên Hồng tỏ niềm thương yêu sâu sắc mãnh liệt đối với họ.
Ông có trái tim nhạy cảm, dễ tổn thương, dễ rung động với những nỗi đau và niềm hạnh phúc của con người, ông vui sướng với niềm vui, đau với nỗi đau của nhân vật, của con người, đặc biệt là phụ nữ và trẻ em cho nên Nguyên Hồng còn được xem là nhà văn của Phụ nữ và trẻ em.
* Phong cách: giàu chất trữ tình, cảm xúc thiết tha, chân thành.
? Nêu những hiểu biết của em về tác phẩm này?
- HS trình bày những hiểu biết của mình về tác phẩm và đoạn trích.
- GV tóm tắt tác phẩm “ Những ngày thơ ấu” cho học sinh nắm được nội dung của tác phẩm.
GV nhấn mạnh: Đây là tập hồi kí kể lại một tuổi thơ đầy cây đắng của tác giả.
- GV chiếu tư liệu trang bìa một số tác phẩm tiêu biểu
? Cần dùng giọng như thế nào để đọc văn bản này?
HD đọc: Giọng chậm, tình cảm, nhất là đoạn cuối, chú ý giọng đay nghiến, kéo dài của bà cô.
- GV đọc mẫu – gọi 2 HS đọc nối tiếp nhau 
- HS khác nhận xét.
- GV yêu cầu HS kiểm tra từ khó lẫn nhau -> GV chốt ý.
? Văn bản được tác giả sử dụng những phương thức biểu đạt nào?
? Văn bản thuộc thể loại gì?
HS: trả lời
? Vậy hồi kí là gì?
? Ngôi kể trong văn bản?
? Câu chuyện của chú bé Hồng được kể trong VB gồm có mấy sự việc chính? Đó là những việc nào? Mỗi sự việc liên quan đến phần nào của VB và từ đó, em hãy rút ra nhận xét về bố cục của văn bản? 
HS: 
 P1: Từ đầu -> “ đến chứ?”: cuộc đối thoại giữa bà cô và chú bé Hồng; ý nghĩ, cảm xúc của bé Hồng về người mẹ bất hạnh.
 P2: còn lại: Cuộc gặp gỡ bất ngờ và cảm giác vui sướng khi gặp mẹ. 
Hoạt động 3: HD tìm hiểu chi tiết văn bản
- GV cho HS đọc lại đoạn văn trong ngoặc đầu tiên và cho biết đoạn văn này nêu lên điều gì?
? Tình cảnh của bé Hồng có gì đặc biệt?
- HS: Phát hiện, trình bày
? Từ tình cảnh ấy em có nhận xét gì về tuổi thơ của cậu bé?
HS: Trả lời
LH- GD: Những trẻ em đáng thương trong c/s XH hiện nay cần được thông cảm và chia sẻ.
D. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống nội dung kiến thức tiết học, hướng dẫn, gợi mở tiết sau.
 _____________________________
NỘI DUNG LÊN LỚP
 TIẾT 2
Ổn định tổ chức
Bài cũ: ? Nêu những ý chính về tác giả, tác phảm, thể loại của VB “Trong long mẹ”
Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu, liên kết bài học
Hoạt động 2: Tìm hiểu cuộc đối thoại giữa bé Hồng và bà cô.
? Theo em, cuộc đối thoại giữa người cô và chú bé Hồng là sự vô tình hay cố ý tạo ra của người cô? 
? Mục đích của bà cô là gì?
? Tìm những cử chỉ, hành động cho thấy bản chất ý đồ của bà cô? 
? Em có nhận xét gì về tính cách của bà cô và hình ảnh này đại diện nào trong xã hội PK?
- Thảo luận trả lời
Bình – liên hệ: Tư tưởng cổ hũ, hẹp hòi của XHPK đã chà đạp lên thân phận người phụ nữ mà mẹ bé Hồng là một nạn nhân 
? Bé Hồng đã có thái độ như thế nào trước những câu nói và hành động của bà cô?
- HS Thảo luận, ghi phiếu trình bày
? Trước thái độ, hành động và tâm địa ấy của bà của bà cô, thái độ, tâm trạng, ý nghĩ của Hồng như thế nào?
? Vì sao Hồng cúi đầu im lặng và cười đáp 
“ không!..cũng về” thể hiện tình cảm gì của bé đối với mẹ?
- HS: trao đổi nhanh, trình bày
? Tâm trạng, thái độ của Hồng trước sự “tấn công” của bà cô qua các câu chuyện “phát tài”, “em bé” và câu chuyện của người họ nội về hình ảnh mẹ mặt mày xanh bủng ngồi cho con bú bên rổ bóng đèn? 
- HS thảo luận nhóm, trả lời.
? Em hãy phân tích chi tiết bé Hồng “cổ họng mới thôi”?
? Câu văn đã sử dụng BPNT gì và tác dụng của nó khi miêu tả tâm trạng của bé Hồng?
? Qua những ý nghĩ ấy, em cảm nhận được tình cảm bé Hồng dành cho mẹ như thế nào?
LH- GD: tình yêu thương, kính trọng mẹ.
Chuyển ý
? Chú bé Hồng nhận ra mẹ trong hoàn cảnh nào? Và chú đã có những hành động nào?
? Khi thấy mẹ, bé H có ý nghĩ gì? Ý kiến của em về đoạn văn này?
HS: Trao đổi, trình bày
? Xe chạy chầm chậm, tại sao chú bé lại thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi, ríu cả chân khi trèo lên xe? Và vì sao H lại oà lên khóc?
GV Bình – chốt: Một hình ảnh so sánh độc đáo thể hiện thật sâu sắc nỗi khắc khoải nhớ mong mẹ của chú bé -> giống như người bộ hành ngã ngục giữa sa mạc mà trước mắt hiện lên dòng nước trong suốt 
Biết bao nỗi mong nhớ, đau khổ, tủi hờn đã dồn nén trong lòng chú bé nay đã vỡ oà -> xúc động lòng người
? Những cảm giác khi ở trong lòng mẹ?
? Hình ảnh người mẹ được hiện lên qua cảm xúc của người con như thế nào?
?Em có nhận xét gì về t/cảm mà chú bé Hồng dành cho mẹ? 
LH –GD: Tình mẫu tử thiêng liêng
 Dẫn Ca dao – tục ngữ.
?* Học xong văn bản em hãy chứng minh NH là nhà văn của phụ nữ và trẻ em?
- HS Cm bằng hiểu biết và cảm nhân của mình.
- GV chốt ý.
- GV chiếu một số tư liệu bình về tác phẩm, tác giả, nhân vật.
Hoạt động 4: HD tổng kết
GV: Cảm nghĩ của em về nhân vật bé Hồng và qua văn bản em cảm nhận được điều gì sâu sắc nhất về NT và ND?
HS: Trao đổi, trình bày
- Đọc đoạn văn em cho là hay nhất?
- Phân tích một hình ảnh so sánh em cho là độc đáo, ý nghĩa?
I. Tìm hiểu chung:
 1. Tác giả
- Nguyên Hồng ( 1918 – 1982)
- Quê ở Nam Định
- Là nhà văn lớn của, cây bút của “chủ nghĩa nhân đạo thống thiết”.
- Được giải thưởng HCM về VHNT
( 1996)
2. Tác phẩm
Trích từ tập hồi kí - tự truyện “Những ngày thơ ấu” gồm 9 chương, văn bản là chương 4 của tác phẩm.
 - Đọc
 -Từ khó: 5,8,12,13,14,17.
 - Phương thức biểu đạt.
 Tự sự kết hợp miêu tả + biểu cảm.
 - Thể loại: Hồi kí - tự truyện.
 * Hồi kí là thể văn ghi chép, kể lại những biến cố đã xảy ra trong quá khứ mà t/giả đồng thời là người kể, người tham gia hoặc chứng kiến.
 - Ngôi kể: ngôi thứ nhất.
 - Bố cục: 2 phần
II. Tìm hiểu chi tiết văn bản
1. Hoàn cảnh đáng thương của bé Hồng.
- Bé Hồng là kết quả của cuộc hôn - Bố nghiện ngập, chết bên bàn đèn thuốc phiện, mẹ tha phương cầu thực;
- Hồng phải sống nhờ bà cô ghẻ lạnh khô héo tình máu mủ.
=> Bất hạnh, đáng thương
2. Nhân vật bà cô.
- Bà cô: 
+ Giọng “rất kịch”, ngân dài, vỗ vai cười, hỏi . 
+ Mục đích: cố ý gieo rắc vào đầu bé Hồng sự khinh miệt về mẹ.
-> giả dối, thâm độc, nhẫn tâm, khô héo tình máu mủ.
3. Tình yêu thương mãnh liệt của chú bé Hồng đối mẹ.
a/ Trong cuộc đối thoại với bà cô:
- Bé Hồng: 
+ Tưởng đến vẻ mặt rầu rầu của mẹ 
-> nhớ, thương 
+ Cúi đầu không đáp -> Hiểu ý đồ của cô, không thể để những rắp tâm tanh bản xâm phạm đến mẹ -> Yêu kính, tin tưởng mẹ.
+ Lòng thắt lại, khoé mắt cay cay.
+ Nước mắt ròng ròng, chan hòa đầm đìa ở cằm và ở cổ.
+ Cười dài trong tiếng khóc 
+ Cổ họng nghẹn ứ khóc không ra tiếng
+ Đau đớn, uất ức lên tới cực điểm, căm tức XHPK đã đày đoạ mẹ.
=> Trong sáng, tràn ngập tình yêu thương, kính trọng đối với mẹ.
b. Khi gặp lại mẹ
* Thấy mẹ:
- Đuổi theo và gọu bối rối,
- “ Nếu người quay lại sa mạc”-> so sánh độc đáo
-> Khao khát tình mẹ.
* Gặp mẹ:
- Vội vã, hồng hộc, ríu chân, oà khóc vừa sung sướng vừa tủi hờn.
-> xúc động mạnh.
* Trong lòng mẹ:
- Hành động: đùi áp đùi mẹ, đầu ngả vào tay mẹ 
- Cảm nhận hình ảnh mẹ:
+ Không còm cõi, xơ xác, gương mặt tươi sáng, nước da mịn 
+ Cảm giác ấm áp, mơn man khắp da thịt.
+ Hơi quần áo và hơi thở từ khuôn miệng phả ra thơm tho lạ thường.
-> Cảm nhận hơi ấm, tình yêu thương từ mọi giác quan => cảm giác sung sướng đến cực điểm, quên hết mọi khổ đau.
III. Tổng kết 
- Tình mẫu tử là mạch nguồn tình cảm không bao giờ vơi cạn trong tâm hồn con người.
* Ghi nhớ- sgkT21
Hoạt động 5/ Củng cố: 
 - Gọi HS hát một đoạn ( bài) ca, thơ về mẹ.
	 ? Nêu nội dung và nghệ thuật của bài văn?
 Hoạt động 6/ Hướng dẫn về nhà: 
 - Học bài: Phần ghi nhớ sgk T21
 - Học bài cũ: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
 	 - Chuẩn bị: Trường từ vựng.	 	
 ********************************
 Ngày soạn: 13/09/2018
 TIẾT 7: Tiếng Việt: TRƯỜNG TỪ VỰNG
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
 - Hiểu được thế nào là trường từ vựng, biết xác lập các trường từ vựng đơn giản.
 - Bước đầu hiểu được mối quan hệ giữa trường từ vựng với các hiện tượng ngôn ngữ đã học như đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá...giúp ích cho việc học văn và làm văn. 
2. Kĩ năng:
 - Kĩ năng bài dạy: Rèn kĩ năng lập trường từ vựng và sử dụng khi nói, viết.
 - Kĩ năng sống: Trong quan hệ sử dụng các trường từ vựng chính xác và có hiệu quả.
3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng trường từ vựng khi nói và viết.
 - Tích hợp: Văn bản: Trong lòng mẹ.
B/ CHUẨN BỊ - GV: giáo án, bảng phụ
 - HS: chuẩn bị bài, bảng phụ.
C/ TIẾN TRÌNH DẠỲ HỌC:
 1/ Ổn định tổ chức: 
 2/ Kiểm tra bài cũ: 
	Khi nào thì một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng, nghĩa hẹp? Cho ví dụ. 
 3/ Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động, giới thiệu vào bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 2: HD tìm hiểu trường từ vựng là gì?
- GV chiếu đoạn văn sgk yêu cầu HS đọc.
- HS Thực hiện hoạt động đọc.
Thảo luận: 
?Đoạn văn được trích từ văn bản nào?
? Đoạn văn tập trung miêu tả điều gì?
- HS: Tình cảm của H đối với mẹ, niềm sung sướng khi được ở trong lòng mẹ.
GV: Để khắc sâu hình ảnh dịu hiền, êm dịu của mẹ Nguyên Hồng đã chú ý đặc tả dáng nét của mẹ bằng những từ ngữ in đậm, hãy đọc to những từ ngữ ấy.
? Các từ ngữ ấy dùng để chỉ đối tượng nào? Nhóm từ này có nét nghĩa chung là gì?
HS: Đối tượng chỉ người, có nét chung về nghĩa: cùng chỉ bộ phận người.
GV chốt: nếu tập hợp các từ trên thành một nhóm từ thì ta có một trường từ vựng.
? Vậy trường từ vựng là gì? Lấy ví dụ?
* GV nhấn mạnh sự khác nhau giữa hiện tượng đồng nghĩa với trường từ vựng.
Nâng cao: Phân biệt trường từ vựng với cấp độ khái quát nghĩa từ ngữ
BT nhanh 
– HS làm nhóm
1.- Cho các từ: bút máy, sách, phấn, thước.
 - Tìm trường từ vựng?
2. Tìm các từ ngữ thuộc trường từ vựng của cây?
- GV dùng bảng phụ có chứa các nhóm từ sau:
 - Lòng đen, lòng trắng, con ngươi, lông mày 
Đờ đẫn, sắc, mù, loà 
Chói, quáng, hoa 
Nhìn, trông, liếc, nhòm 
? Hãy xác định trường từ vựng cho mỗi nhóm từ trên?
HS: Xác định
? Các trường từ vựng trên có gộp vào một trường từ vựng được không? Đó là trường gì?
HS: Trả lời
? Em có thể rút ra được nhận xét gì về một trường từ vựng?
HS: Trao đổi, trình bày
Gv yêu cầu học sinh xác định các từ loại ở các nhóm từ trên bảng phụ.
 Con ngươi, lông mày..-> DT
 HS: Trường “mắt” Nhìn, trông, liếc -> ĐT 
 Lờ đờ, toét -> TT
? Từ sơ đồ trên em có nhận xét gì về từ loại trong một trường từ vựng?
HS: Nhận xét
?Em có nhận xét gì về từ ngọt?
HS Từ ngọt -> Từ nhiều nghĩa
? Xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển? Với hiện tượng từ nhiều nghĩa, một từ có thể có bao nhiêu trường từ vựng?
HS: Trả lời
* GV chiếu VD sgk, yêu cầu HS đọc, chú ý các từ in đậm.
? Các tư in đậm trên thể hiện tính cách, suy nghĩ, hoạt động của đối tượng nào trong văn bản? 
HS: Con chó vàng.
? Thông thường các từ ấy dùng để chỉ đối tượng nào?
HS: con người.
? Tại sao tác giả lại chuyển trường người sang trường vật ở trong văn bản này? Có tác dụng gì?
? Điều ấy được diễn đạt qua phép tu từ gì?
HS: Nhân hoá
*Rút ra ghi nhớ
H

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_8_nam_hoc_2018_2019_tran_thi_hoa.doc