Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 11, Bài 29: Quần thể sinh vật

Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 11, Bài 29: Quần thể sinh vật

Tiết 11- BÀI 29: QUẦN THỂ SINH VẬT (T1)

I. Mục tiêu

1. Kiến thức.

- Trình bày được khái niệm quần thể sinh vật, nêu được các ví dụ về quần thể sinh vật.

Mô tả được các đặc trưng cơ bản về quần thể sinh vật( cấu trúc giới tính, thành phần nhóm tuổi và mật độ quần thể).

- Mô tả được ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật.

- So sánh được sự giống nhau và khác nhau giữa quần thể người và quần thể sinh vật khác.

- Phân tích được đặc điểm của các dạng tháp tuổi.

- Giải thích được hậu quả của việc tăng dân số đối với phát triển xã hội.

2. Năng lực.

- Học sinh phát triển năng lực tìm hiểu tự nhiên, năng lực giao tiếp

3. Thái độ.

- Có ý thức bảo vệ môi trường.

 

doc 13 trang Phương Dung 01/06/2022 3730
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 11, Bài 29: Quần thể sinh vật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 9/10/2021
Ngày dạy: 11/10/2021
Tiết 11- BÀI 29: QUẦN THỂ SINH VẬT (T1)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức. 
- Trình bày được khái niệm quần thể sinh vật, nêu được các ví dụ về quần thể sinh vật.
Mô tả được các đặc trưng cơ bản về quần thể sinh vật( cấu trúc giới tính, thành phần nhóm tuổi và mật độ quần thể).
- Mô tả được ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật.
- So sánh được sự giống nhau và khác nhau giữa quần thể người và quần thể sinh vật khác.
- Phân tích được đặc điểm của các dạng tháp tuổi.
- Giải thích được hậu quả của việc tăng dân số đối với phát triển xã hội.
2. Năng lực.
- Học sinh phát triển năng lực tìm hiểu tự nhiên, năng lực giao tiếp 
3. Thái độ.
- Có ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị đồ dùng, học liệu
GV: một số hình ảnh về quần thể sinh vật
HS: Tìm hiểu về quần thể sinh vật.
III. Tiến trình dạy học
Đặt vấn đề
GV chiếu hình a chim cánh cụt; b rừng thông; c những chú chó phú quốc; d cánh đồng lúa
1. GV hướng dẫn HS thảo luận, quan sát và cho biết điểm chung của 4 bức tranh
Dự kiến: Đều là tập hợp gồm nhiều sinh vật cùng sinh sống trong một môi trường nhất định.
2. HS dựa vào kiến thức bài trước (Môi trường và các nhân tố sinh thái), mô tả được các mối quan hệ của các sinh vật cùng loài trong mỗi bức tranh 
Dự kiến
- Quan hệ hỗ trợ: các cá thể trong đàn chim cánh cụt hỗ trợ nhau tìm kiếm thức ăn, chống trọi kẻ thù, bảo vệ con non, tránh rét 
- Quan hệ cạnh tranh : Những chú chó trong đàn nếu quá đông có thể cạnh tranh nhau về sinh sản (tranh giành con cái), tranh giành thức ăn 
GV đặt vấn đề vào bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1
Quần thể sinh vật là gì?
Mục tiêu: Trình bày được khái niệm về quần thể sinh vật, nêu được các ví dụ về quần thể sinh vật trong tự nhiên
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động cặp đôi
GV chiếu hình ảnh các cá thể nai sống trong rừng
Quan sát và trả lời câu hỏi:
Nhận xét số lượng cá thể nai trong hình? Nơi sống và mối quan hệ của chúng?
HS thảo luận trả lời
GV đánh giá
Dự kiến:
Có nhiều cá thể nai(là các cá thể cùng loài)
Cùng sống trong một khu rừng, ở thời điểm nhất định
Có mối quan hệ cùng loài, hỗ trợ hoặc cạnh tranh nhau, đặc biệt có mối quan hệ về sinh sản tạo thế hệ mới.
Quần thể sinh vật là gì?
HS trả lời, GV chốt
Hoạt động nhóm
Đánh dấu v vào ô trống trong bảng 29.1 tương ứng với những ví dụ về quần thể sinh vật và tập hợp các cá thể không phải là quần thể sinh vật
Nhóm HS hoàn thành, báo cáo,tranh luận, trao đổi chéo kết quả chấm theo nhóm
Mỗi ý đúng 2 điểm, điểm tối đa là 10 điểm
Bảng 29.1 quần thể sinh vật và tập hợp các cá thể sinh vật.
Ví dụ
Quần thể
Không phải quần thể
1. Tập hợp các cá thể rắn hổ mang, cú mèo và lợn rừng sống trong một rừng mưa nhiệt đới
X
2. Rừng cây thông nhựa phân bố tại vùng núi Đông Bắc Việt Nam
X
3. Tập hợp các cá thể cá chép, cá mè, cá rô phi sống chung trong một ao
X
4. Các cá thể rắn hổ mang sống ở 3 hòn đảo cách xa nhau
X
5. Các cá thể chuột đồng sống trên một đồng lúa. Các cá thể chuột đực và cái có khả năng giao phối với nhau sinh ra chuột con. Số lượng chuột phụ thuộc nhiều vào lượng thức ăn có trên cánh đồng.
X
GV đưa thêm một số hình ảnh để học sinh nhận biết về quần thể sinh vật
Rừng thông Chậu cá
 Lồng gà Đàn voi trong rừng
Em hãy chỉ ra đâu là quần thể? Đâu là tập hợp các cá thể sinh vật? giải thích vì sao?
Dự kiến: rừng thông, đan voi là quần thể sinh vật vì đảm bảo 3 yếu tố của quần thể
Chậu cá, lồng gà: chỉ đảm bảo 2 yếu tố, chúng không có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới.
1. quần thể sinh vật
Quần thể sinh vật là
Tập hợp những cá thể cùng loài
Cùng sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định
Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.
3. Luyện tập
Hoạt động cá nhân
Liên hệ lấy 3 ví dụ về quần thể sinh vật mà em biết?
4. Vận dụng
Tìm hiểu các đặc trưng cơ bản của quần thể, ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật.
Ngày soạn: 12/10/2021
Ngày dạy: 15/10/2021
 TIẾT 12,13- BÀI 29: QUẦN THỂ SINH VẬT
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức: Mô tả được các đặc trưng của quần thể sinh vật(cấu trúc giới tính, thành phần nhóm tuổi và mật độ quần thể)
Mô tả được ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật
2. Năng lực: 
Nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu về thế giới tự nhiên
Vận dụng kiến thức kỹ năng về khoa học tự nhiên vào thực tế giải thích hiện tượng thực tiễn 
 3. Phẩm chất: tự tin, trung thực, khách quan, tình yêu thiên nhiên, hiểu, tôn trọng và biết vận dụng các quy luật của thế giới tự nhiên
II. Đồ dùng, học liệu
GV: bảng số liệu 29.2; hình 29.2
HS: tìm hiểu về đặc trưng của quần thể sinh vật, ảnh hưởng của môi trường đến quần thể sinh vật.
III. Tiến trình dạy học 
1. Đặt vấn đề: Em hiểu thế nào là quần thể sinh vật? lấy ví dụ?
GV đặt vấn đề vào bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Nội dung 1: 
Mục tiêu: 
Mô tả được các đặc trưng của quần thể sinh vật(cấu trúc giới tính, thành phần nhóm tuổi và mật độ quần thể)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động cá nhân
GV yêu cầu HS tính tỉ lệ giới tính bảng 29.2 của một số quần thể sinh vật
Gọi 1 HS báo cáo chia sẻ, GV đánh giá
Bảng 29.2. Tỉ lệ giới tính của một số quần thể sinh vật
STT
Tên quần thể
Số lượng cá thể
Tỉ lệ giới tính
Đực
Cái
1
Vịt trời
120
73
≈ 1,6
2
Rắn hổ mang
135
133
≈ 1
3
Hươu sao 
37
45
≈ 0,8
Yêu cầu HS dựa vào kết quả của bảng kết hợp thông tin SHD cho biết
Tỉ lệ giới tính là gì? 
Tỉ lệ giới tính có ý nghĩa như thế nào với quần thể sinh vât?
Tỉ lệ giới tính của quần thể sinh vật thay đổi phụ thuộc vào những yếu tố nào?
HS trả lời, tranh luận, GV chốt
Dự kiến:
Tỉ lệ giới tính của quần thể sinh vật là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực/ cá thể cái. Ở đa số động vật, tỉ lệ đực/cái ở giai đoạn trứng hoặc con non mới nở thường là 50/50. 
Tỉ lệ giới tính cho thấy tiềm năng sinh sản của quần thể.
Tỉ lệ giới tính thay đổi theo nhóm tuổi của quần thể., phụ thuộc vào sự tử vong không đồng đều giữa cá thể đực và cái.
GV lưu ý HS cấu trúc giới tính còn phụ thuộc vào cách tham gia sinh sản của các cá thể trong quần thể như kiểu “một vợ, một chồng”, kiểu sống “đa thê”, “đa phu”. Nhiều loài chim sống thành đôi như chim cánh cụt, chim yến , nhiều loài thú sống kiểu gia định có một con đực sống với vài ba con cái và các con của chúng như voi, hải cẩu. Trong khi đó cá hồi một con cái thường tham gia đẻ trứng với khoảng 10 con đực.
Hoạt động cặp đôi
GV chiếu hình 29.2 các dạng tháp tuổi trả lời câu hỏi
Kể tên các nhóm tuổi có trong quần thể, nêu ý nghĩa sinh thái của mỗi nhóm tuổi với quần thể sinh vật?
Cặp đôi báo cáo, chia sẻ, GV chốt kiến thức
Dự kiến
Quần thể gồm có nhiều nhóm tuổi, mỗi nhóm tuổi có ý nghĩa sinh thái khác nhau. Căn cứ vào chức năng sinh sản, các cá thể trong quần thể được chia thành 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, sinh sản và sau sinh sản. 
Bảng 29.3. Ý nghĩa sinh thái của các nhóm tuổi
TT
Các nhóm tuổi
Ý nghĩa sinh thái
1
Nhóm tuổi trước sinh sản
Các cá thể lớn nhanh, do vậy nhóm này có vai trò chủ yếu làm tăng trưởng khối lượng và kích thước của quần thể.
2
Nhóm tuổi sinh sản
Khả năng sinh sản của các cá thể quyết định mức sinh sản của quần thể
3
Nhóm tuổi sau sinh sản
Các cá thể không còn khả năng sinh sản nên không ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể.
GV phân tích
Căn cứ vào tỉ lệ các nhóm tuổi trong quần thể, người ta xây dựng các tháp tuổi (hình 29.2). Tháp tuổi bao gồm nhiều hình thang nhỏ (hoặc hình chữ nhật) xếp chồng lên nhau. Mỗi hình thang nhỏ thể hiện số lượng cá thể của một nhóm tuổi, trong đó hình thang thể hiện nhóm tuổi trước sinh sản xếp phía dưới, phía trên là nhóm tuổi sinh sản và nhóm tuổi sau sinh sản. 
+ Hình A: đáy tháp rất rộng, chứng tỏ tỉ lệ sinh cao, số lượng cá thể của quần thể tăng nhanh.
+ Hình B: Đáy tháp rộng vừa phải (trung bình), tỉ lệ sinh không cao, vừa phải (tỉ lệ sinh = tỉ ệ tử vong) số lượng cá thể ổn định (không tăng, không giảm).
+ Hình C: Đáy tháp hẹp, tỉ lệ sinh thấp, nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn nhóm tuổi sinh sản, số lượng cá thể giảm dần. 
Hoạt động cá nhân hoàn thành bài tập, báo cáo, chia sẻ, đánh giá
STT
Dạng tháp
hình
1
Tháp ổn định
B
2
Tháp phát triển
A
3
Tháp giảm sút
C
Hoạt động nhóm
GV chiếu một số hình ảnh
 2 chim ưng/10km2 625 cây cơm nguội/ha
 2 con sâu/m2 30g tảo nâu/m3
Trả lời câu hỏi
Mật độ quần thể là gì? Lấy ví dụ?
Mật độ quần thể có ý nghĩa như thế nào với quần thể sinh vật?
Mật độ quần thể thay đổi phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Thảo luận, báo cáo, tranh luận, GV chốt kiến thức
2. những đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật
a. tỉ lệ giới tính
Tỉ lệ giới tính của quần thể sinh vật là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực/ cá thể cái. Tỉ lệ giới tính cho thấy tiềm năng sinh sản của quần thể.
Tỉ lệ giới tính thay đổi theo nhóm tuổi của quần thể., phụ thuộc vào sự tử vong không đồng đều giữa cá thể đực và cái.
b. thành phần nhóm tuổi
Quần thể có nhiều nhóm tuổi mỗi nhóm tuổi có ý nghĩa sinh thái khác nhau:
 - Nhóm trước sinh sản (dưới) có vai trò chủ yếu làm tăng trưởng khối lượng và kích thước của quần thể
 - Nhóm sinh sản: (giữa) khả năng sinh sản của cá thể quyết định mức sinh sản của quần thể.
- Nhóm sau sinh sản: Các cá thể không còn khả năng sinh sản nên không ảnh hưởng đến sự phát triển của quần thể.
c. mật độ quần thể
Mật độ quần thể là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong 1 đơn vị diện tích hay thể tích. Ví dụ: mật độ cây bạch đàn: 625 cây/ha đồi; mật độ chim sẻ: 10 con/ha đồng lúa; mật độ tảo xoắn: 0,5gam/m3 nước ao.
Mật độ quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, theo năm và phụ thuộc vào chu kì sống của sinh vật. Mật độ quần thể tăng khi nguồn thức ăn có trong quần thể dồi dào; mật độ quần thể giảm mạnh do những biến động bất thường của điều kiện sống: lụt lội, cháy rừng hoặc dịch bệnh.
Nội dung 2: 
Mục tiêu: 
Mô tả được ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi
Khi thời tiết ấm áp, độ ẩm không khí tăng cao(ví dụ vào các tháng mùa mưa trong năm) số lượng muỗi nhiều hay ít? Vì sao?
Số lượng ếch, nhái tăng cao vào mùa mưa hay mùa khô?
Chim cu gáy xuất hiện nhiều vào thời gian nào trong năm?
Hãy cho 2 ví dụ về sự biến động số lượng các cá thể trong quần thể?
Nhóm thảo luận, báo cáo chia sẻ, GV đánh giá
Khi thời tiết ấm áp, độ ẩm không khí tăng cao (ví dụ, vào các tháng mùa mưa trong năm) số lượng muỗi tăng nhanh do đó là điều kiện thích hợp để muỗi sinh sản. 
Số lượng ếch nhái tăng cao vào mùa mưa do đây là mùa sinh sản của ếch nhái 
Chim cu gáy xuất hiện nhiều vào mùa hè (thời gian thu hoạch lúa), do lượng thức ăn tăng và nhiệt độ thích hợp cho chim phát triển. 
Hãy cho 2 ví dụ về sự biến động số lượng các cá thể trong quần thể:
+ Số lượng sâu ăn lá rau tăng nhanh khi thời tiết ấm và mưa
+ Số lượng chuột đồng giảm khi số lượng mèo tăng lên. 
GV mở rộng: Các điều kiện sống của môi trường như khí hậu, thổ nhưỡng, nguồn thức ăn, nơi ở thay đổi sẽ dẫn tới sự thay đổi số lượng cá thể của quần thể. Số lượng cá thể trong quần thể tăng cao khi môi trường sống có khí hậu phù hợp, nguồn thức ăn dồi dào và nơi ở rộng rãi Tuy nhiên, nếu số lượng cá thể tăng lên quá cao, nguồn thức ăn trở nên khan hiếm, nơi ở và nơi sinh sản chật chội, thì nhiều cá thể sẽ bị chết. Mật độ quần thể lại được điều chỉnh trở về mức cân bằng.
GV hỏi
Môi trường có ảnh hưởng như thế nào đến quần thể sinh vật?
HS trả lời, GV chốt
3. ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật
- Số lượng cá thể trong quần thể tăng khi có khí hậu phù hợp, thức ăn dồi dào và nơi ở rộng rãi. 
- Tuy nhiên nếu số lượng cá thể tăng quá cao, nguồn thức ăn trở lên khan hiếm nơi ở và nơi sinh sản chật chội thì nhiều cá thể bị chết, mật độ quần thể lại trở về mức cân bằng.
3. Luyện tập
GV tổ chức HS chơi trò chơi giải ô chữ
4. Vận dụng
Trong một khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích là 5000ha. Người ta theo dõi số lượng cá thể của quần thể chim cồng cộc, vào năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 0,25 cá thể/ha. Đến năm thứ 2, đếm được số lượng cá thê là 1350 cá thể. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 2%/năm. Hãy xác định:
a. Tỉ lệ sinh sản theo phần trăm của quần thể?
b. Mật độ của quần thể vào năm thứ hai?
Gợi ý: gọi x là % tỉ lệ sinh sản! ta có số lương cá thể năm 1 la :0,25 x 5000=1250 
vậy sau 1 thế hệ có sô lượng là 1250 + 1250.x% - 1250.2% = 1350 1250(x%-2%) =100 
 x = 2,08% 
Tỉ lệ gia tăng số lượng: 0.08% 
Mật độ thế hệ thứ 2: 1350 /5000 = 0,27ca thể / ha
5. Hướng dẫn về nhà
Học bài và nghiên cứu trước nội dung quần thể người.
Ngày soạn: 20/10/2021
Ngày dạy: 23/10/2021
TIẾT 14 -- BÀI 29: QUẦN THỂ SINH VẬT
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức:
So sánh sự giống và khác nhau giữa quần thể người và quần thể sinh vật.
Phân tích được các dạng tháp tuổi
Giải thích được hậu quả của việc gia tăng dân số đối với sự phát triển của xã hội.
2. Năng lực: 
Nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu về thế giới tự nhiên
Vận dụng kiến thức kỹ năng về khoa học tự nhiên vào thực tế giải thích hiện tượng gia tăng dân số 
 3. Phẩm chất: tự tin, trung thực, khách quan, tình yêu thiên nhiên, hiểu, tôn trọng và biết vận dụng các quy luật của thế giới tự nhiên
II. Đồ dùng, học liệu
GV: một số hình ảnh quần thể người, các dạng tháp tuổi
HS: Nghiên cứu trước nội dung quần thể người
III. Tiến trình dạy học 
1. Đặt vấn đề
Gọi 1 đến 2 học sinh chia sẻ hiểu biết của mình về quần thể người.
GV dựa trên câu trả lời HS đặt vấn đề vào bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Nội dung 1: quần thể người
Mục tiêu: 
So sánh sự giống và khác nhau giữa quần thể người và quần thể sinh vật.
Phân tích được các dạng tháp tuổi
Giải thích được hậu quả của việc gia tăng dân số đối với sự phát triển của xã hội.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động cặp đôi
4. quần thể người
GV chiếu một số hình ảnh hoạt động của con người
Yêu cầu HS thảo luận, phân biệt quần thể người với quần thể sinh vật khác.
Nhóm thảo luận, báo cáo, tranh luận
Dự kiến
Đặc điểm
Quần thể người
Quần thể sinh vật
Giới tính
v
v
Lứa tuổi
v
v
Mật độ
v
v
Sinh sản
v
v
Tử vong
v
v
Pháp luật
v
Kinh tế
v
Hôn nhân
v
Giáo dục
v
Văn hóa
v
Nêu sự giống và khác nhau giữa quần thể người và quần thể sinh vật? vì sao lại có sự khác nhau?
HS trả lời, GV chốt kiến thức
GV chiếu hình các dạng tháp tuổi.GV phân tích: Người ta cũng chia dân số thành nhiều nhóm tuổi khác nhau:
+ Nhóm tuổi trước sinh sản: dưới 15 tuổi
+ Nhóm tuổi sinh sản và lao động: từ 15 đến 64 tuổi.
+ Nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc: từ 65 tuổi trở lên
Có 3 dạng tháp tuổi hình 29.3: nửa bên phải tháp biêủ thị các nhóm tuổi của nữ, phân bên trái là các nhóm tuổi của nam. Tháp tuổi hình a có tỉ lệ nhóm tuổi trẻ cao và nhóm tuổi già thấp. Tháp c biểu thị tỉ lệ nhóm tuổi ngược lại với tháp a. Tháp b gần giống tháp a nhưng số người trên 15 tuổi nhiều hơn tháp a.
Hoạt động cặp đôi
yêu cầu HS quan sát hoàn thành bảng 29.5
Cặp đôi thảo luận, báo cáo, tranh luận, GV đánh giá
Tháp dân số
Hoàn thành bảng 29.4
Biểu hiện
Dạng tháp a
Dạng tháp b
Dạng tháp c
Nước có tỉ lệ trẻ em sinh ra hàng năm nhiều
X
X
Nước có tỉ lệ tử vong ở người trẻ tuổi cao (tuổi thọ trung bình thấp)
X
Nước có tỉ lệ tăng trưởng dân số cao
X
X
Nước có tỉ lệ người già nhiều
X
Dạng tháp dân số trẻ (dạng tháp phát triển)
X
X
Dạng tháp dân số già (dạng tháp ổn định)
X
Qua nội dung thảo luận cho biết
Ý nghĩa của tháp dân số? đặc điểm tháp dân số trẻ? Tháp dân số già?
HS trả lời, GV chốt kiến thức.
Hoạt động cá nhân
Hoàn thành bài tập SHD trang 255
GV gọi 1 đến 2 HS chia sẻ kết quả
GV chốt
Quần thể người có những đặc điểm sinh học như những quần thể sinh vật khác. Ngoài ra, quần thể người còn có những đặc trưng kinh tế - xã hội mà quần thể sinh vật khác không có. Sự khác nhau đó là do con người có lao động và tư duy nên có khả năng tự điều chỉnh các đặc điểm sinh thái trong quần thể, cải tạo thiên nhiên.
- Tháp dân số (tháp tuổi) thể hiện đặc trưng dân số của mỗi nước.
+ Tháp dân số trẻ là tháp dân số có đáy rộng, số lượng trẻ em sinh ra nhiều và đỉnh tháp nhọn thể hiện tỉ lệ tử vong cao, tuổi thọ thấp.
+ Tháp dân số già là tháp có đáy hẹp, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng biểu thị tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp, tuổi thọ trung bình cao.
Tăng trưởng dân số quá nhanh có thể dẫn đến những hậu quả: Thiếu nơi ở. Thiếu lương thực. Thiếu trường học, bệnh viện. Ô nhiễm môi trường. Chặt phá rừng. Chậm phát triển kinh tế. Tắc nghẽn giao thông
3. Luyện tập
So sánh quần thể người và quần thể sinh vật? phân biệt tháp dân số trẻ và tháp dân số già?
4. Vận dụng
Chuẩn bị bút chì, thước kẻ, bút màu
Tìm hiểu các bước vẽ tháp tuổi.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_8_tiet_11_bai_29_quan_the_sinh_vat.doc