Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 39: Thực hành: Lập khẩu phần

Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 39: Thực hành: Lập khẩu phần

Tiết 39: THỰC HÀNH: LẬP KHẨU PHẦN

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- HS nắm được các bước lập khẩu phần dựa trên các nguyên tắc thành lập khẩu phần.

- Đánh giá được định mức đáp ứng của một khẩu phần mẫu và dựa vào đó xây dựng khẩu phần hợp lí cho bản thân.

2. Kĩ năng:

- Hoạt động nhóm

- Vận dụng lý thuyết vào thực tiễn

3. Thái độ:

- Giáo dục thái độ đúng đắn trong lập khẩu phần ăn uống hàng ngày của bản thân.

4. Năng lực hướng tới

* Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực sử dụng ngôn ngữ, hợp tác, giao tiếp, giải quyết vấn đề.

* Năng lực chuyên biệt: Tri thức sinh học, năng lực nghiên cứu, tính toán, vận dụng.

 

docx 4 trang Phương Dung 31/05/2022 3880
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 39: Thực hành: Lập khẩu phần", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 39: THỰC HÀNH: LẬP KHẨU PHẦN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS nắm được các bước lập khẩu phần dựa trên các nguyên tắc thành lập khẩu phần.
- Đánh giá được định mức đáp ứng của một khẩu phần mẫu và dựa vào đó xây dựng khẩu phần hợp lí cho bản thân.
2. Kĩ năng:
- Hoạt động nhóm
- Vận dụng lý thuyết vào thực tiễn
3. Thái độ:
- Giáo dục thái độ đúng đắn trong lập khẩu phần ăn uống hàng ngày của bản thân.
4. Năng lực hướng tới
* Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực sử dụng ngôn ngữ, hợp tác, giao tiếp, giải quyết vấn đề.
* Năng lực chuyên biệt: Tri thức sinh học, năng lực nghiên cứu, tính toán, vận dụng.
II. Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề, đàm thoại gợi mở, thực hành
III. Phương tiện dạy học:
1. Chuẩn bị của GV: Phóng to các bảng 37.1; 37.2 và 37.3 SGK.
2. Chuẩn bị của HS: HS chép bảng 37.1; 37.2 và 37.3 ra giấy.
IV. Tiến trình bài giảng
1. Ổ định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra câu 1, 2 - tr114 SGK.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn phương pháp thành lập khẩu phần
* Mục tiêu: nắm được các bước lập khẩu phần dựa trên các nguyên tắc thành lập khẩu phần.
* Tiến hành: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
? Khẩu phần ăn là gì? Nêu nguyên tắc thành lập khẩu phần
HS
? Nhắc lại các bước tiến hành lập khẩu phần: 
+ Bước 1: Hướng dẫn nội dung bảng 37.1
 A: Lượng cung cấp 
 A1: Lượng thải bỏ
 A2: Lượng thực phẩm ăn được
+ Bước 2: GV lấy 1 VD để nêu cách tính.
- GV dùng bảng 37.2 (SGK) lấy VD về gạo tẻ, cá chép để tính thành phần dinh dưỡng.
- Khẩu phần là lượng thức ăn cần cung cấp cho cơ thể trong 1 ngày.
- Nguyên tắc lập khẩu phần:
+ Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp nhu cầu từng đối tượng.
+ Đảm bảo cân đối thành phần các chất hữu cơ, cung cấp đủ muối khoáng vitamin.
+ Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể.
- Bước 1: Kẻ bảng tính toán theo mẫu.
- Bước 2: Điền tên thực phẩm và số lượng cung cấp vào cột A.
+ Xác định lượng thải bỏ:
 A1 = A x tỉ lệ % thải bỏ
+ Xác định lượng thực phẩm ăn được:
 A2 = A – A1
- Bước 3: Tính giá trị thành phần đã kê trong bảng và điền vào cột thành phần dinh dưỡng, năng lượng, muối khoáng, vitamin
- Bước 4:
+ Cộng các số liệu đã liệt kê.
+ Cộng đối chiếu với bảng “Nhu cầu khuyến nghị cho người Việt Nam” từ đó có kế hoạch điều chỉnh chế độ ăn cho hợp lí.
Hoạt động 2: Xây dựng một khẩu phần ăn cho bản thân
* Mục tiêu: Đánh giá được định mức đáp ứng của một khẩu phần và dựa vào đó xây dựng khẩu phần hợp lí cho bản thân.
* Tiến hành: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS lập khẩu phần ăn Nhóm 1. Lập khẩu phần ăn của 1 nữ sinh lớp 8,. 
Nhóm 2. Lập khẩu phần ăn của 1 nam sinh lớp 8,.
GV yêu cầu các nhóm trình bày
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Nhóm 1. khẩu phần ăn cho 1 nữ sinh lớp 8
Thực phẩm 
Khối lượng (g)
Thành phần dinh dưỡng
Năng lượng
(kcal)
A
A1
A2
Prôtêin
Lipit
Gluxit
Bánh mì
65
0
65
5,1
0,5
34,2
162
Sữa đặc có đường
15
0
15
1,2
1,3
8,4
50
Gạo tẻ
400
0
400
31,6
4
304,8
1376
Cá chép
100
40
60
9,6
2,16
0
57,6
Gan lợn
200
0
200
37,6
7,2
40
232
Cải bắp
100
10
90
1,8
-
5,4
29
Dưa cải muối
100
5
95
1,0
-
1,2
9,5
Chuối tiêu chín
200
60
140
30
0,4
44,4
194
Tổng cộng
117,9
15,6
438,4
2110
 Bảng đánh giá mức đáp ứng nhu cầu của nữ thiếu niên (13 đến 15 tuổi)
Năng lượng (Kcal)
Prôtêin (g)
Kết quả tính toán
2110
117,9 x 60%=70,74
Nhu cầu đề nghị
2200
55
Mức đáp ứng nhu cầu (%)
95,9
128,6
Nhóm 2 hỏi:
Các bạn thành lập khẩu phần ăn dựa trên kiến thức của những môn học nào?
TL: Môn Toán (tính phần trăm, tìm X...), môn công nghệ về cách nấu ăn không để mất dinh dưỡng và vitamin, môn mĩ thuật về trưng bày món ăn có tính thẩm mĩ
Nhóm 2. khẩu phần ăn cho 1 nam sinh lớp 8
Thực phẩm 
Khối lượng (g)
Thành phần dinh dưỡng
Năng lượng
(kcal)
A
A1
A2
Prôtêin
Lipit
Gluxit
Mì sợi
100
0
100
11
0,9
74,2
349Kcal
 Thịt ba chỉ 
50 
1
49
8,1
10,5
-
130Kcal
 sữa su su
65
0
65
1,0
0,35
8,38
40,75Kcal
Gạo tẻ
200 
0
200
15,8
2
152,4
688Kcal
Đậu phụ 
150 
0
150
16,4
8,0
1,0
142Kcal
Rau bắp cải
200
20
180
3,6
-
10,8
58Kcal
Gan lợn 
100
0
100
18,8
3,6
20
 116Kcal
Cà chua
100 
5
95
0,6
-
4,2
19Kcal
Đu đủ
300 
36
264
2,7
-
20,4
93Kcal
Gạo tẻ
200
0
200
15,8
2
152,4
688Kcal
Thịt cá chép
200 
80
120
19,2
4,32
-
 115,2Kcal
Dưa cải muối 
100 
5
95
1,0
-
1,2
9,5Kcal
Chuối tiêu: 
100
30
70
15
0,2
22,2
 97Kcal
Tổng cộng
129
31,87
468,18
2545,45Kcal.
Bảng đánh giá mức đáp ứng nhu cầu của nam thiếu niên (13 đến 15 tuổi)
Năng lượng (Kcal)
Prôtêin (g)
Kết quả tính toán
2545,45
129 x 60%=77,4
Nhu cầu đề nghị
2500
60
Mức đáp ứng nhu cầu (%)
101,8
129,5
Nhóm 1 hỏi:
Tại sao Prôtêin lại x với 60%?
TL: Vì khả năng hấp thụ của cơ thể đối với Pr chỉ đạt 60%
4. Củng cố - Kiểm tra đánh giá 
	- GV nhận xét tinh thần, thái độ của HS trong giờ thực hành.
	- Đánh giá hoạt động của HS qua khẩu phần ăn

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_lop_8_tiet_39_thuc_hanh_lap_khau_phan.docx