Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 6: Phản xạ - Năm học 2019-2020
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
+ HS chứng minh được phản xạ là cơ sở của mọi hoạt động của cơ thể bằng các ví dụ cụ thể.
+ HS Mô tả được cấu tạo và trình bày được chức năng của nơ ron.
+ Nêu được khái niệm phản xạ và lấy được ví dụ
+ Phân tích được một phản xạ, phân tích được đường đi của xung thần kinh trong cung phản xạ và vòng phản xạ.
2. Kĩ năng
- Hợp tác nhóm, chia sẻ thông tin, quản lý thời gian.
- Kĩ năng quan sát kênh hình, phân tích cung phản xạ
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ hệ thần kinh.
II. CHUẨN BỊ
*GV: Tranh vẽ H 6.1 Nơ ron và hướng lan truyền xung thần kinh, H 6.2 cung phản xạ.
Sơ đồ vòng phản xạ, ND phiếu học tập (kẻ bảng)
III. PHƯƠNG PHÁP
Trực quan,vấn đáp, hợp tác nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức (1’)
Kiểm tra sĩ số HS.
2. Kiểm tra đầu giờ:
Không kiểm tra.
3. Các hoạt động
Vào bài (1’)
GV nêu vấn đề:
- Tay ta vô ý chạm tay vào vật nóng--> rụt tay lại.
- Đi đường thấy đèn đỏ --> dừng xe trước vạch kẻ.
Ngày soạn: 12/9/2019 Ngày giảng: 14/9/2019 Tiết 6 PHẢN XẠ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức + HS chứng minh được phản xạ là cơ sở của mọi hoạt động của cơ thể bằng các ví dụ cụ thể. + HS Mô tả được cấu tạo và trình bày được chức năng của nơ ron. + Nêu được khái niệm phản xạ và lấy được ví dụ + Phân tích được một phản xạ, phân tích được đường đi của xung thần kinh trong cung phản xạ và vòng phản xạ. 2. Kĩ năng - Hợp tác nhóm, chia sẻ thông tin, quản lý thời gian. - Kĩ năng quan sát kênh hình, phân tích cung phản xạ 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ hệ thần kinh. II. CHUẨN BỊ *GV: Tranh vẽ H 6.1 Nơ ron và hướng lan truyền xung thần kinh, H 6.2 cung phản xạ. Sơ đồ vòng phản xạ, ND phiếu học tập (kẻ bảng) III. PHƯƠNG PHÁP Trực quan,vấn đáp, hợp tác nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’) Kiểm tra sĩ số HS. 2. Kiểm tra đầu giờ: Không kiểm tra. 3. Các hoạt động Vào bài (1’) GV nêu vấn đề: - Tay ta vô ý chạm tay vào vật nóng--> rụt tay lại. - Đi đường thấy đèn đỏ --> dừng xe trước vạch kẻ. Hoạt động 1 ( 15’ ) TÌM HIỂU CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA NƠ RON Hoạt động của thầy trò Nội dung GV yêu cầu HS quan sát H4.4 và H6.1 ?nêu thành phần cấu tạo của mô thần kinh và Mô tả cấu tạo của một nơ ron điển hình . HS quan sát hình, mô tả cấu tạo no ron GV ?Nơ ron có những chức năng nào ? HS n/c thông tin sgk trả lời nêu được: 2 chức năng cảm ứng và dẫn truyền GV chốt KT - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4' trả lời: ? Có mấy loại nơ ron ? ? Chức năng từng loại ? - HS thảo luận nhóm đại diện nhóm lên hoàn thành bảng – các nhóm nhận xét – chia sẻ. 1. Cấu tạo và chức năng của nơ ron a) Cấu tạo Nơ ron gồm: + Thân chứa nhân, xung quanh có nhiều sợi nhánh. + Sợi trục có bao mielin. b) Chức năng - Cảm ứng: Là khả năng tiếp nhận và trả lời kích thích bằng các xung thần kinh - Dẫn truyền : Là khả năng lan truyền xung thần kinh theo một chiều nhất định. - Các loại nơ ron Các loại nơ ron Các loại nơ ron Vị trí Chức năng Nơ ron hướng tâm Thân nằm ngoài trung ương thần kinh Truyền xung thần kinh từ cơ quan đến trung ương Nơ ron li tâm Thân nằm trong trungương sợi trục hướng ra cơ quan cảm ứng Truyền xung thần kinh từ trungương đến cơ quan cảm ứng Nơ ron trung gian Nằm trong trung ương thần kinh Liên hệ giữa các nơ ron Hoạt động 2( 22’) TÌM HIỂU CUNG PHẢN XẠ Hoạt động của thầy trò Nội dung - GV y/c HS thảo luận nhóm 5' hoàn thành phiếu học tập. 1 . Phản xạ là gì, cung phản xạ là gì ? VD. 2. Một cung phản xạ đơn giản có những loại nơ ron nào ? các thànhphần tạo nên cung phản xạ? 3. Vai trò cung phản xạ ? HS n/c thông tin sgk trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời câu hỏi 1 nêu được khái niệm, VD ? Nêu điểm khác biệt giữa phản xạ rụt tay lại ở người khi trạm vào vật nóng và hiện tượng cụm lá ở cây trinh nữ. - Ở người do hệ thần kinh điều khiển, 2. Cung phản xạ a) Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh. - sự cụm lá ở cây trinh nữ do cử động trương nước khi bị kích thích tính thấm của tế bào đối với nước thay đổi đột ngột, khiến nước bị thấm nhanh ra ngoài gian bào, làm cho các tế bào ở đây mất sức căng và gây ra sự cử động - GV treo tranh vẽ cung phản xạ y/c HS trả lời câu hỏi 2 - HS nêu khỏi niệm cung phản xạ, chỉ tranh các thành phần tạo nên cung phản xạ -GV y/c HS trả lời câu hỏi 3 - HS nêu được cung phản xạ dẫn truyền xung thần kinh. - GV cho HS phân tích sơ đồ chạm tay vào vật nóng rụt tay lại. Vật nóng Cơ quan thụ cảm(da) Nơ ron hướng tâm ) tuỷ sống nơron litâm cơ ngón tay ( co) > rụt tay lại -GV Thế nào là vòng phản xạ? ý nghĩa vòng phản xạ ? VD - HS n/c sơ đồ trả lời - GV: Trong trường hợp phản ứng một lần đó đáp ứng được yêu cầu kích thích vẫn có luồng thông tin ngược VD Tay gãi ngứa lần đầu gãi chưa đúng chỗ ngứa chưa hết ngứa giơ tay gãi lại. b) Cung phản xạ - Cung phản xạ để thực hiện phản xạ. - Cung phản xạ gồm 5 thành phần: + Cơ quan thụ cảm + Nơ ron hướng tâm + Nơ ron trung gian + Nơ ron li tâm + Cơ quan phản ứng c) Vòng phản xạ - Luồng thần kinh gồm cung phản xạ và đường phản hồi tạo nên vòng phản xạ. - Ý nghĩa: điều chỉnh phản xạ chính xác hơn 4. Tổng kết và hướng dẫn học bài a. Tổng kết (5’) - GV y/c 1 HS lên bảng chú thích tranh vẽ cung phản xạ. - Trả lời câu hỏi sgk. b. Hướng dẫn học bài : (1’) Học bài cũ. Xem trước bài 7: Bộ xương.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_8_tiet_6_phan_xa_nam_hoc_2019_2020.doc