Giáo án Tin học Lớp 8 - Bài 1-4 - Vũ Thị Huệ

Giáo án Tin học Lớp 8 - Bài 1-4 - Vũ Thị Huệ

I. MỤC TIÊU GIÁO DỤC

1. Kiến thức:

- Biết Ngôn ngữ lập trình được dùng để viết chương trình máy tính gọi là Ngôn ngữ lập trình;

- Biết được vai trò của chương trình dịch;

 2. Kỹ năng:

- Vận dụng được các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán trong thực tế.

 3. Thái độ:

- Rèn luyện tính tự giác và kỹ năng làm việc theo nhóm.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Chương trình mẫu

- HS: nghiên cứu trước bài

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1.Ổn đinh tổ chức:

 - Giáo viên ổn định tổ chức.

 -Giáo viên kiểm tra sĩ số

2.Kiểm tra bài cũ:

- Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào ?

- Viết chương trình là gì? Viết chương trình để làm gì?

3.Bài mới:

I. MỤC TIÊU GIÁO DỤC

1. Kiến thức:

- Biết Ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái và các quy tắc để viết chương trình, câu lệnh.

- Biết Ngôn ngữ lập trình có tập hợp các từ khóa dành riêng cho mục đích sử dụng nhất định.

2. Kỹ năng:

- Biết tên trong Ngôn ngữ lập trình là do người lập trình đặt ra, khi đặt tên phải tuân thủ các quy tắc của Ngôn ngữ lập trình. Tên không được trùng với các từ khoá.

3. Thái độ:

- Thêm hứng thú và yêu thích môn Tin học trong các trường THCS đặc biệt là tin học lớp 8

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: SGK, SGK, tài liệu, Giáo án

2. Học sinh: Đọc trước bài

 SGK, đồ dùng học tập .

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1.Ổn đinh tổ chức:

 - Giáo viên ổn định tổ chức.

 -Giáo viên kiểm tra sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ:

a. Viết chương trình là gì? tại sao phải viết chương trình?

b. Ngôn ngữ lập trình là gì? tại sao phải tạo ra Ngôn ngữ lập trình?

HS trả lời câu hỏi:

Viết chương trình là viết tập hợp các lệnh chỉ dẫn cho máy tính thực hiện một nhiệm vụ cụ thể nào đó.

Viết chương trình giúp điều khiển máy tính một cách dễ dàng và thuận lợi hơn.

Viết chương trình bằng Ngôn Ngữ Máy sẽ dài dòng, khó nhớ, dễ nhầm lẫn nên Ngôn Ngữ Lập Trình ra đời khắc phục những khó khăn đó

 

doc 29 trang thucuc 6720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 8 - Bài 1-4 - Vũ Thị Huệ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Tuần :
Tiết 1.
Bài 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH (T1)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh.
Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công việc liên tiếp một cách tự động.
2. Kỹ năng:
Biết rằng viết chương trình là viết các lệnh để chỉ dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể
3. Thái độ:
Yêu thích môn Tin học và rèn luyện tính tự lập trong học sinh
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 	SGK, SGV, tài liệu, Giáo án
2. Học sinh: 	Đọc trước bài
 	SGK, Đồ dùng học tập ...
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.Ổn đinh tổ chức:
 -Giáo viên ổn định tổ chức.
 -Giáo viên kiểm tra sĩ số
2.Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cần đạt
1. Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào?
GV cho HS nghiên cứu sgk trong 3p
?Lấy ví dụ con người ra lệnh cho máy tính:
GV chốt và kết luận vấn đề:
2. Ví dụ rô bốt nhặt rác:
GV cho HS nghiên cứu sgk
?Muốn cho rôbốt làm việc con người phải làm gì?
GV nhận xét trả lời của HS và chốt:
Có hai cách để điều khiển rôbốt thực hiện công việc:
Đối với cách 2 chính là viết chương trình máy tính.
3. Viết chương trình ra lệnh cho máy tính làm việc.
GV cho HS nghiên cứu sgk
? Viết chương trình là gì?
?Tại sao cần viết chương trình?
HS chú ý lắng nghe
HS nghiên cứu sgk
Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
Để chỉ dẫn cho máy tính làm việc thì con người đưa cho máy tính một hoặc nhiều lệnh, máy tính lần lượt thực hiện các lệnh đó.
Nhận xét nhóm bạn trả lời
HS lắng nghe và ghi vở
HS thảo luận phát biểu
 Ra từng lệnh để rô bốt thực hiện từng thao tác một
 Chỉ dẫn để rô bốt tự động thực hiện lần lượt các thao tác trên.
HS lắng nghevà ghi vở
GV giải thích tranh luận của HS và chốt: Viết chương trình là viết các lệnh chỉ dẫn cho máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể.
Gv chốt: Giúp con người điều khiển máy tính đơn giản hơn.
Thảo luận nhóm phát biểu nhận xét nhóm bạn
Ghi vở
HS suy nghĩ trả lời câu hỏi
ghi vở
IV. CỦNG CỐ:
Chỉ định 1, 2 HS trả lời câu hỏi:
Viết chương trình là gì? viết chương trình để làm gì?
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
 Học thuộc bài ở vở ghi
 Xem tiếp phần bài còn lại
 Trả lời câu hỏi 1 và 2 sgk trang 8
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Tuần :
Tiết 2.
Bài 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH (T2)
I. MỤC TIÊU GIÁO DỤC
1. Kiến thức: 
Biết Ngôn ngữ lập trình được dùng để viết chương trình máy tính gọi là Ngôn ngữ lập trình;
Biết được vai trò của chương trình dịch;
 2. Kỹ năng: 
Vận dụng được các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán trong thực tế.
 3. Thái độ: 
Rèn luyện tính tự giác và kỹ năng làm việc theo nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Chương trình mẫu
HS: nghiên cứu trước bài
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.Ổn đinh tổ chức:
 - Giáo viên ổn định tổ chức.
 -Giáo viên kiểm tra sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ:
Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào ? 
Viết chương trình là gì? Viết chương trình để làm gì?
3.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cần đạt
GV giới thiệu bài nêu mục tiêu tiết học
1. Chương trình và Ngôn ngữ lập trình 
GV cho hs nghiên cứu sgk
? Chương trình là gì?
GV bổ sung điều chỉnh và chốt:
Con người chỉ dẫn cho máy thực hiện nhiều công việc liên tiếp bằng cách tự động.
?Con người làm thế nào để máy hiểu được ý đồ của con người?
GV điều chỉnh bổ sung và chốt: Chương trình của con người viết ra phải đảm bảo máy tính 'hiểu" nên để máy tính hiểu được phải viết bằng ngôn ngữ máy.
GV nêu vấn đề: Ngôn ngữ máy thì các dãy bít khó nhớ khó sử dụng
nên đã có một ngôn ngữ trung gian ra đời khắc phục điều đó là Ngôn ngữ lập trình.
GV cho HS nghiên cứu sgk
?Thế nào gọi là Ngôn ngữ lập trình?
GV bổ sung và chốt:
Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng để viết các chương trình máy tính.
GV đặt vấn đề: Nhưng máy chỉ hiểu được ngôn ngữ máy thôi vậy phải làm gì nữa để máy hiểu?
GV chốt:
Phải có chương trình dịch.
Vậy phải có chương trình máy tính hiểu được cần có mấy bước?
GV bổ sung và chốt:
Cần có hai bước:
 Viết chương trình theo Ngôn ngữ lập trình.
Dịch chương trình thành ngôn ngữ máy.
GV lưu ý thêm các bươc snêu trên chỉ hai trong rất nhiều bước để tạo ra một chương trình cụ thể có thể chạy trên máy
HS lắng nghe
HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi
SH phát biểu nhận xét nhóm bạn
SH ghi vở
HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi
SH phát biểu nhận xét nhóm bạn
HS ghi vở
HS lắng nghe
HS thảo luận nhóm phát biểu
HS ghi vở
HS suy nghĩ phát biểu
HS suy nghĩ trả lời
HS lắng nghe
HS ghi vở
IV. CỦNG CỐ
Hướng dẫn và cho HS làm bài tập 3,4
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc bài 
Làm các bài tập 3,4 vào vở
Xem trước bài 2
Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình.
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Tuần :
Tiết 3.	
Bài 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH 
VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH (T1)
I. MỤC TIÊU GIÁO DỤC
1. Kiến thức: 
Biết Ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái và các quy tắc để viết chương trình, câu lệnh.
Biết Ngôn ngữ lập trình có tập hợp các từ khóa dành riêng cho mục đích sử dụng nhất định.
2. Kỹ năng: 
Biết tên trong Ngôn ngữ lập trình là do người lập trình đặt ra, khi đặt tên phải tuân thủ các quy tắc của Ngôn ngữ lập trình. Tên không được trùng với các từ khoá.
3. Thái độ: 
Thêm hứng thú và yêu thích môn Tin học trong các trường THCS đặc biệt là tin học lớp 8
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, SGK, tài liệu, Giáo án
2. Học sinh: 	Đọc trước bài
 	SGK, đồ dùng học tập ...
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.Ổn đinh tổ chức:
 - Giáo viên ổn định tổ chức.
 -Giáo viên kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
a. Viết chương trình là gì? tại sao phải viết chương trình?
b. Ngôn ngữ lập trình là gì? tại sao phải tạo ra Ngôn ngữ lập trình? 
HS trả lời câu hỏi:
Viết chương trình là viết tập hợp các lệnh chỉ dẫn cho máy tính thực hiện một nhiệm vụ cụ thể nào đó. 
Viết chương trình giúp điều khiển máy tính một cách dễ dàng và thuận lợi hơn.
Viết chương trình bằng Ngôn Ngữ Máy sẽ dài dòng, khó nhớ, dễ nhầm lẫn nên Ngôn Ngữ Lập Trình ra đời khắc phục những khó khăn đó.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức cần đạt
1. Ví dụ về chương trình
GV: Đưa ra ví dụ về một chương trình đơn giản viết trong môi trường Pascal.
HS: Quan sát cấu trúc và giao diện của chương trình Pascal.
GV: Theo em khi chương trình được dịch sang mã máy thì máy tính sẽ đưa ra kết quả gì ?
HS: Trả lời theo ý hiểu.	
2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
GV: Khi nói và viết ngoại ngữ để người khác hiểu đúng các em có cần phải dùng các chữ cái, những từ cho phép và phải được ghép theo đúng quy tắc ngữ pháp hay không ?
HS: Đọc câu hỏi suy nghĩ và trả lời.
GV: Ngôn ngữ lập trình gồm những gì ?
HS: Nghiên cứu SGK trả lời.
GV: Chốt khái niệm trên màn hình.
3. Từ khoá và tên
GV: Đưa ra ví dụ về chương trình như phần trước.
HS: Nghiên cứu
GV: Theo em những từ nào trong chương trình là những từ khoá.
HS: Trả lời theo ý hiểu.
GV: Chỉ ra các từ khoá trong chương trình.
GV: Trong chương trình đại lượng nào gọi là tên.
GV: Tên là gì ?
GV: Chốt khái niệm tên và giải thích thêm về quy tắc đặt tên trong chương trình.
* Ví dụ về một chương trình đơn giản viết bằng Pascal.
 Sau khi chạy chương trình này máy sẽ in lên màn hình dòng chữ Chao cac ban.
 Ngôn ngữ lập trình là tập hợp các kí hiệu và quy tắc viết các lệnh tạo thành một chương trình hoàn chỉnh và thực hiện được trên máy tính.
 Từ khoá của một Ngôn ngữ lập trình là những từ dành riêng, không được dùng các từ khoá này cho bất kì mục đích nào khác ngoài mục đích sử dụng do Ngôn ngữ lập trình quy định.
 Tên được dùng để phân biệt các đại lượng trong chương trình và do người lập trình đặt theo quy tắc:
 + Hai đại lượng khác nhau trong một chương trình phải có tên khác nhau. 
 + Tên không được trùng với các từ khoá.
IV. CỦNG CỐ
? Qua tiết học em đã hiểu được những điều gì.
? Hãy đặt hai tên hợp lệ và hai tên không hợp lệ
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
1. Học thuộc khái niệm Ngôn ngữ lập trình và hiểu về môi trường lập trình là gì.
2. Hiểu, phân biệt được từ khoá và tên trong chương trình.
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Tuần :
Tiết 4. 	
Bài 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH 
VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH (T2)
I. MỤC TIÊU GIÁO DỤC
1. Kiến thức: 
Biết cấu trúc chương trình bao gồm phần khai báo và phần thân chương trình.
2. Kỹ năng: 
Biết vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài toán trong thực tế.
3. Thái độ: 
Thêm yêu môn tin học và hăng say timd hiểu về Ngôn ngữ lập trình Turbo Pascal
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 
SGK, SGV, tài liệu, Giáo án
2. Học sinh: 
Đọc trước bài
SGK, Đồ dùng học tập ...
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
Ngôn ngữ lập trình gồm những gì ?
Thế nào là từ khoá và tên trong chương trình ?
2. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức cần đạt
4. Cấu trúc chung của chương trình
GV: Đưa ví dụ về chương trình 
GV: Cho biết một chương trình có những phần nào ?
HS: Quan sát chương trình và nghiên cứu sgk trả lời.
GV: Đưa lên màn hình từng phần của chương trình.
HS: Đọc 
GV: Giải thích thêm cấu tạo của từng phần đó.
5. Ví dụ về Ngôn ngữ lập trình
GV: Khởi động chương trình Turbo Pascal để xuất hiện màn hìnHS: 
GV: Giới thiệu màn hình soạn thảo của Turbo Pascal 
HS: Quan sát và lắng nghe.
GV: Giới thiệu các bước cơ bản để làm việc với một chương trình .
 Cấu trúc chung của mọi chương trình gồm:
Phần khai báo
Khai báo tên chương trình; 
Khai báo các thư viện (chứa các lệnh viết sẵn có thể sử dụng trong chương trình) và một số khai báo khác.
Phần thân của chương trình gồm các câu lệnh mà máy tính cần thực hiện. Đây là phần bắt buộc phải có. 
 Phần khai báo có thể có hoặc không. Tuy nhiên, nếu có phần khai báo phải được đặt trước phần thân chương trình. 
Khởi động chương trình: 
Màn hình Turbo Pascal xuất hiện.
Từ bàn phím soạn chương trình tương tự word.
Sau khi đã soạn thảo xong, nhấn phím Alt+F9 để dịch chương trình.
Để chạy chương trình, ta nhấn tổ hợp phím Ctrl+F9
IV. CỦNG CỐ:
? Qua tiết học em đã hiểu được những điều gì.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Hiểu cấu trúc của chương trình thường gồm những phần nào ?
Học thuộc các bước cơ bản để làm việc với chương trình trong môi trường Turbo Pascal
Học thuộc phần ghi nhớ (SGK)
Chuẩn bị cho tiết sau: Làm quen với Turbo Pascal.
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Tuần :
Tiết 5.	
Bài thực hành 1: LÀM QUEN VỚI TURBO PASCAL (T1)
I. MỤC TIÊU GIÁO DỤC:
1. Kiến thức: 
Thực hiện được thao tác khởi động/kết thúc TP, làm quen với màn hình soạn thảo TP
Thực hiện được các thao tác mở các bảng chọn và chọn lệnh.
2. Kỹ năng: 
Soạn thảo được một chương trình Pascal đơn giản.
Biết cách dịch, sửa lỗi trong chương trình, chạy chương trình và xem kết quả. 
3. Thái độ: 
Biết sự cần thiết phải tuân thủ quy định của Ngôn ngữ lập trình
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu, Giáo án và phòng máy.
2. Học sinh: 
Đọc trước bài
SGK, Đồ dùng học tập ...
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.Ổn đinh tổ chức:
 - Giáo viên ổn định tổ chức.
 -Giáo viên kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
a. Cấu trúc chung một chương trình gồm những phần nào ? Đọc tên và chức năng của một số từ khoá trong chương trình.
b. Nêu các bước cơ bản để làm việc với một chương trình trong Turbo Pascal.
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức cần đạt
1. Hướng dẫn ban đầu 
GV: Đóng điện
GV: Xác nhận kết quả báo cáo trên từng máy.
GV: Phổ biến nội dung yêu cầu chung trong tiết thực hành là làm quen với Ngôn ngữ lập trình Turbo Pascal.
2. Giáo viên hướng dẫn HS làm bài 1.
GV: Giới thiệu biểu tượng của chương trình và cách khởi động chương trình bằng 2 cách.
GV: Giới thiệu màn hình TP.
HS: Quan sát khám phá các thành phần trên màn hình TP.
GV: Giới thiệu các thành phần trên màn hình của Turbo Pascal.
HS: Quan sát.
GV: Giới thiệu và làm mẫu cách mở hệ thống thực đơn (menu) và cách di chuyển vệt sáng, chọn lệnh trong thực đơn.
HS: Làm theo trên máy của mình và quan sát các lệnh trong từng menu.
GV: Giới thiệu cách thoát khỏi TP
HS: Làm thử trên máy tính của mình.
GV: Theo dõi quan sát các thao tác thực hiện của H trên từng máy và hướng dẫn thêm.
3. Giáo viên hướng dẫn HS làm bài 2.
HS: Gõ chương trình phần a trong sgk
GV: Mở chương trình đã chuẩn bị sẵn từ trong máy chủ.
HS: Đọc và hiểu chú ý sgk.
HS: Làm theo một cách tuần tự các bước b, c, d sgk.
GV: dịch và chạy chương trình trên máy chủ.
HS: Quan sát và đối chiếu kết quả trên máy của mình.
HS: Khởi động và kiểm tra tình trạng máy tính của mình => Báo cáo tình hình cho G.
HS: ổn định vị trí trên các máy.
Bài 1. Làm quen với việc khởi động và thoát khỏi Turbo Pascal. Nhận biết các thành phần trên màn hình của Turbo Pascal.
Khởi động Turbo Pascal bằng một trong hai cách:
Cách 1: Nháy đúp chuột trên biểu tượng trên màn hình nền;
Cách 2: Nháy đúp chuột trên tên tệp Turbo.exe trong thư mục chứa tệp này (thường là thư mục con TP\BIN).
b. Quan sát màn hình của Turbo Pascal và so sánh với hình 11 SGK
c. Nhận biết các thành phần: Thanh bảng chọn; tên tệp đang mở; con trỏ; dòng trợ giúp phía dưới màn hình. 
d. Nhấn phím F10 để mở bảng chọn, sử dụng các phím mũi tên sang trái và sang phải (¬ và ®) để di chuyển qua lại giữa các bảng chọn. 
e. Nhấn phím Enter để mở một bảng chọn. 
f. Quan sát các lệnh trong từng bảng chọn.
 Mở các bảng chọn bằng cách khác: Nhấn tổ hợp phím Alt và phím tắt của bảng chọn (chữ màu đỏ ở tên bảng chọn, ví dụ phím tắt của bảng chọn File là F, bảng chọn Run là R,...).
g. Sử dụng các phím mũi tên lên và xuống (­ và ¯) để di chuyển giữa các lệnh trong một bảng chọn.
h. Nhấn tổ hợp phím Alt+X để thoát khỏi Turbo Pascal.
Bài 2. Soạn thảo, lưu, dịch và chạy một chương trình đơn giản.
program CT_Dau_tien;
uses crt;
begin
	clrscr;
	writeln('Chao cac ban');
	write('Toi la Turbo Pascal');
end.
 Nhấn tổ hợp phím Alt+F9 để dịch chương trình
 Nhấn tổ hợp phím Ctrl+F9 để chạy chương trình.
 Sau đó nhấn Alt+F5 để quan sát kết quả.
IV. CỦNG CỐ:
Nhớ các phím dịch và chạy chương trình
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Thực hành lại các thao tác trên máy.
Chuẩn bị tốt kiến thức cho bài mới
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Tuần :
Tiết 6.	
Bài thực hành 1: LÀM QUEN VỚI TURBO PASCAL (T2)
I. MỤC TIÊU GIÁO DỤC
1. Kiến thức: 
Thực hiện được thao tác khởi động/kết thúc TP, làm quen với màn hình soạn thảo TP
Thực hiện được các thao tác mở các bảng chọn và chọn lệnh.
2. Kỹ năng: 
Soạn thảo được một chương trình Pascal đơn giản.
Biết cách dịch, sửa lỗi trong chương trình, chạy chương trình và xem kết quả. 
3. Thái độ: 
Biết sự cần thiết phải tuân thủ quy định của Ngôn ngữ lập trình
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu, Giáo án và phòng máy.
2. Học sinh: 
Đọc trước bài
SGK, Đồ dùng học tập ...
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.Ổn đinh tổ chức:
 -Giáo viên ổn định tổ chức.
 -Giáo viên kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
	? Nêu các bước cơ bản để làm việc với một chương trình trong Turbo Pascal ?
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức cần đạt
1. Hướng dẫn ban đầu
GV: Đóng điện
GV: Xác nhận kết quả báo cáo trên từng máy.
2. Giáo viên hướng dẫn H làm bài 3.
HS: Làm theo các bước yêu cầu trong SGK.
GV: Thường xuyên đi các máy kiểm tra, theo dõi và hướng dẫn cụ thể.
GV: Làm các bước a, b trên máy chủ và giải thích một số lỗi cho H hiểu.
HS: Quan sát và lắng nghe giải thích.
GV: Khi chương trình TP bị lỗi, thường thấy lỗi gì?
GV: Tương tự, chương trình bên bị lỗi gì?
3. Giáo viên tổng kết nội dung tiết thực hành.
GV: Đưa lên màn hình nội dung chính cần đạt trong tiết thực hành này (SGK)
HS: Đọc lại.
HS: Đọc phần đọc thêm SGK
GV: Có thể giải thích thêm.
HS: Khởi động và kiểm tra tình trạng máy tính của mình => Báo cáo tình hình cho GV.
HS: ổn định vị trí trên các máy.
Bài 3. Chỉnh sửa chương trình và nhận biết một số lỗi.
 Khi chương trình bị lỗi thì sẽ xuất hiện báo đỏ trên màn hình.
 Lỗi trên do khai báo sai tên thư viện soạn thảo (Crt).
 Gõ sai câu lệnh, không có dấu kết thúc lệnh ở phần khai báo tên chương trình (;)
 Cho điểm các nhóm.
Tổng kết: SGK
IV. CỦNG CỐ:
Nhớ cách khởi động và dịch, chạy chương trình.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Đọc và chuẩn bị bài 3: Chương trình máy tính và dữ liệu.
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Tuần :
Tiết 7.
Bài 3: CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU (T1)
I. MỤC TIÊU GIÁO DỤC:
1. Kiến thức: 
Biết khái niệm kiểu dữ liệu;
Biết một số phép toán cơ bản với dữ liệu số.
2. Kỹ năng: Biết vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết một số bài toán trong thực tế
3. Thái độ:
Biết lao động có kỷ luật và sáng tạo.
Rèn luyện khả năng tư duy.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu, Giáo án
2. Học sinh: 	 Đọc trước bài
 	 SGK, Đồ dùng học tập ...
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.Ổn đinh tổ chức:
 -Giáo viên ổn định tổ chức.
 -Giáo viên kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu các bước thực hiện chạy một chương trình hoàn chỉnh ?
Học sinh trả lời: nhấn tổ hợp phím Alt+F9 kiểm tra lỗi sau đó nhấn tổ hợp phím Ctrl+F9 chạy chương trình.
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức cần đạt
1. Dữ liệu và kiểu dữ liệu.
GV: Nêu tình huống để gợi ý về dữ liệu và kiểu dữ liệu.
GV: Đưa lên màn hình ví dụ 1 SGK.
HS: Quan sát để phân biệt được hai loại dữ liệu quen thuộc là chữ và số.
GV: Ta có thể thực hiện các phép toán với dữ liệu kiểu gì ?
HS: Nghiên cứu SGK trả lời với kiểu số.
GV: Còn với kiểu chữ thì các phép toán đó không có nghĩa.
GV: Theo em có những kiểu dữ liệu gì ? Lấy ví dụ cụ thể về một kiểu dữ liệu nào đó.
HS: Nghiên cứu SGK và trả lời trên SGK, Đồ dùng học tập, bảng phụ...
GV: Chốt trên màn hình 3 kiểu dữ liệu cơ bản nhất và giải thích thêm.
GV: Trong Ngôn ngữ lập trình nào cũng chỉ có 3 kiểu dữ liệu đó hay còn nhiều nữa ?
HS: Nghiên cứu SGK trả lời.
GV: Đưa lên màn hình ví dụ 2 SGK để giới thiệu tên của một số kiểu dữ liệu cơ bản trong Ngôn ngữ lập trình pascal.
2. Các phép toán với dữ liệu kiểu số.
HS: Quan sát để hiểu cách viết và ý nghĩa của từng phép toán và ghi vở.
GV: Đưa ra một số ví dụ sgk và giải thích thêm.
HS: Quan sát, lắng nghe và ghi vở.
GV: Đưa ra phép toán viết dạng ngôn ngữ toán học: 
 và yêu cầu HS viết biểu thức này bằng ngôn ngữ TP.
HS: Viết và giơ bảng phụ khi có hiệu lệnh của GV.
GV: Yêu cầu HS viết lại phép toán bằng ngôn ngữ TP.
HS: Làm trên bảng phụ
GV: Viết lại biểu thức này bằng Ngôn ngữ lập trình Pascal. ?
H: Viết SGK, Đồ dùng học tập, bảng phụ...
Ví dụ 1: Minh hoạ kết quả thực hiện một chương trình in ra màn hình với các kiểu dữ liệu quen thuộc là chữ và số.
Các Ngôn ngữ lập trình định nghĩa sẵn một số kiểu dữ liệu cơ bản. 
Dưới đây là một số kiểu dữ liệu thường dùng nhất:
Số nguyên, ví dụ số học sinh của một lớp, số sách trong thư viện,...
Số thực, ví dụ chiều cao của bạn Bình, điểm trung bình môn Toán,...
Xâu kí tự (hay xâu) là dãy các "chữ cái" lấy từ bảng chữ cái của Ngôn ngữ lập trình, ví dụ: "Chao cac ban", "Lop 8E", "2/9/1945"...
 Ngôn ngữ lập trình cụ thể còn định nghĩa nhiều kiểu dữ liệu khác. Số các kiểu dữ liệu và tên kiểu dữ liệu trong mỗi Ngôn ngữ lập trình có thể khác nhau. 
Ví dụ 2. Bảng 1 dưới đây liệt kê một số kiểu dữ liệu cơ bản của Ngôn ngữ lập trình Pascal: 
Tên kiểu
Phạm vi giá trị
integer 
Nằm trong khoảng -215 đến 215 - 1.
real 
Số thực có giá trị tuyệt đối trong khoảng 2,9´1039 đến 1,7´1038 và số 0.
char
Một kí tự trong bảng chữ cái.
string
Xâu kí tự, tối đa gồm 255 kí tự.
Chú ý: Dữ liệu kiểu kí tự và kiểu xâu trong Pascal được đặt trong cặp dấu nháy đơn.
GV đưa bảng các phép chia cho học sinh quan sát.
Cho HS một số ví dụ về phép chia, phép chia lấy phần nguyên và phép chia lấy phần dư: 
 Ta có thể kết hợp các phép tính số học nói trên trong Ngôn ngữ lập trình Pascal ví dụ: 
Quy tắc tính các biểu thức số học:
Các phép toán trong ngoặc được thực hiện trước tiên;
Trong dãy các phép toán không có dấu ngoặc, các phép nhân, phép chia, phép chia lấy phần nguyên và phép chia lấy phần dư được thực hiện trước;
Phép cộng và phép trừ được thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải. 
Chú ý: Trong Pascal chỉ được phép sử dụng dấu ngoặc tròn.
IV. CỦNG CỐ:
HS: Nhắc lại những kiến thức cần đạt được trong bài.
GV: Chốt lại những kiến thức trọng tâm trong bài.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
1. Học lý thuyết, làm bài tập 1, 2, 3, 4
2. Đọc trước phần 3,4 bài 3
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Tuần :
Tiết 8.
Bài 3: CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU (T2)
I. MỤC TIÊU GIÁO DỤC:
1. Kiến thức: 
Biết các phép toán so sánh trong Ngôn ngữ lập trình.
Biết khái niệm điều khiển tương tác giữa người với máy tính.
2. Kỹ năng: 
Biết vận dụng các kiến thức đã được học để giải quyết một số bài toán trong thực tế và cuộc sống.
3. Thái độ: 
Rèn luyện cho học sinh khả năng tư duy và tự giác trong công việc.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 	 SGK, SGV, tài liệu, Giáo án
2. Học sinh: 	 Đọc trước bài
 	 SGK, Đồ dùng học tập ...
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.Ổn đinh tổ chức:
 -Giáo viên ổn định tổ chức.
 -Giáo viên kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Nêu một số kiểu dữ liệu mà em được học? Lấy ví dụ minh hoạ?
(?) Nêu một số các phép toán số học có trong ngôn ngữ Pascal? Lấy ví dụ?
(?) Hãy nêu ít nhất hai kiểu dữ liệu và một phép toán có thể thực hiện được trên một kiểu dữ liệu, nhưng phép toán đó không có nghĩa trên kiểu dữ liệu kia.
(?) Dãy chữ số 2010 có thể thuộc những kiểu dữ liệu nào?
HS trả lời
Giáo viên gọi học sinh nhận xét.
Học sinh nhận xét
Giáo viên nhận xét cho học sinh điểm 
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức cần đạt
3. Các phép so sánh
GV: Đưa lên màn hình bảng kí hiệu các phép toán so sánh trong toán học.
GV: Các phép toán so sánh dùng để làm gì ?
HS: Nghiên cứu SGK trả lời.
 để so sánh các số, các biểu thức với nhau.
GV: Đưa ra ví dụ:
a) 5 ´ 2 = 9
b) 15 + 7 > 20 - 3
c) 5 + x ≤ 10 
HS: Viết bảng phụ kết quả so sánh của a, b, c.
GV: Theo em các phép so sánh này viết trong ngôn ngữ TP có giống trong toán học không ?
HS: Trả lời theo ý hiểu.
GV: Đưa lên màn hình bảng
 4. Giao tiếp người máy tính
GV: Đưa ví dụ về bảng thông báo kết quả.
HS: Quan sát, lắng nghe G giải thích.
GV: Đưa lên màn hình hộp thoại nhập dữ liệu.
GV: Em phải làm gì khi xuất hiện hộp thoại này ?
HS: Trả lời theo ý hiểu.
GV: Nhận xét và giải thích.
GV: Nêu hai tình huống tạm ngừng tại màn hình kết quả thông qua các lệnh và hộp thoại.
GV: Giải thích từng tình huống.
HS: Lắng nghe để hiểu .
GV: Đưa ra ví dụ về hộp thoại. 
HS: Quan sát và lắng nghe G giải thích
 Bảng kí hiệu các phép so sánh viết trong ngôn ngữ Pascal:
Kí hiệu Pascal
Phép so sán

Kí hiệu toán học
=
Bằng
=
<>
Khác
≠
Nhỏ hơn 
<
<=
Nhỏ hơn hoặc bằng
≤
>
Lớn hơn
>
>=
Lớn hơn hoặc bằng
≥
a) Thông báo kết quả tính toán
 Lệnh: 
 write('Dien tich hinh tron la ',X);
 Thông báo: 
b) Nhập dữ liệu
 Lệnh: 
write('Ban hay nhap nam sinh:');
read(NS);
 Thông báo: 
c) Chương trình tạm ngừng
 Lệnh: 
Writeln('Cac ban cho 2 giay nhe...');
Delay(2000); 
Thông báo: 
 Lệnh: 
writeln('So Pi = ',Pi);
read; {readln;}
 Thông báo: 
d) Hộp thoại
IV. CỦNG CỐ:
HS: Nhắc lại những kiến thức cần đạt được trong bài.
GV: Chốt lại những kiến thức trọng tâm trong bài.
HS: Đọc phần ghi nhớ sgk.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Làm bài tập 5, 6
Học thuộc phần ghi nhớ.
Chuẩn bị Bài thực hành 2 để tiết sau thực hành.
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Tuần :
Tiết 9.
Bài thực hành 2: VIẾT CHƯƠNG TRÌNH ĐỂ TÍNH TOÁN (T1)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
Luyện tập soạn thảo, chỉnh sửa chương trình, biên dịch, chạy và xem kết quả hoạt động của chương trình trong môi trường Turbo Pascal.
Thực hành với các biểu thức số học trong chương trình Pascal.
2. Kỹ năng: 
Biết viết một chương trình nhỏ bằng Turbo Pascal theo các kiến thức đã học trong các tiết trước.
3. Thái độ: 
Lao động sáng tạo, có kỷ luật và tính sáng tạo trong khi làm việc.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 	 SGK, SGV, tài liệu, Giáo án
	 Chuẩn bị phòng thực hành đủ số máy tính hoạt động tốt.
2. Học sinh:	 Đọc trước bài thực hành.
	 Học thuộc kiến thức lý thuyết và các bài tập đã học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cần đạt
1. Hướng dẫn ban đầu:
GV: Đóng điện
GV: Xác nhận kết quả báo cáo trên từng máy.
GV: Phổ biến nội dung yêu cầu chung trong tiết thực hành là viết chương trình để tính toán.
2. Hướng dẫn thường xuyên: GV cho HS làm bài 1 phần b, c và bài 2.
HS: Làm bài trên máy tính của mình.
GV: Theo dõi và hướng dẫn từng máy.
GV: Kết hợp kiểm tra kĩ năng khởi động chương trình, soạn chương trình và chạy dịch chương trình trong Pascal.
HS: Rèn luyện kĩ năng soạn thảo chương trình, chạy dịch chương trình.
HS: Hiểu được tác dụng của lệnh in ra câu thông báo và in kết quả của phép toán trong TP.
GV: Vậy lệnh writeln; và write; giống nhau, khác nhau chỗ nào?
Trong một số trường hợp, khi viết chương trình trong ngôn ngữ lập trình, mặc dù chương trình chạy không có lỗi nhưng chương trình chỉ nháy rồi tắt, không dưng lại trên màn hình. Nguyên nhân do đâu?
HS: Khởi động và kiểm tra tình trạng máy tính của mình => Báo cáo tình hình cho GV.
HS: ổn định vị trí trên các máy.
Bài 1: Phần b, c nội dung HS xem trong SGK
Bài 2: Nội dung HS làm theo hướng dẫn SGK.
 Nắm vững các thao tác cơ bản để làm việc với chương trình trong môi trường TP.
 Nắm vững cấu trúc và tác dụng của Lệnh: 
Writeln(‘ câu thông báo’) ;
Write (phép toán);
 Hiểu cách giao tiếp giữa người và máy thông qua các lệnh.
- Giống nhau: In văn bản hoặc giá trị dữ liệu ra màn hình.
- Khác nhau: Lệnh writeln; viết văn bản hoặc giá trị dữ liệu ra màn hình và đưa con trỏ xuống dòng tiếp theo.
- Không có lệnh dừng chương trình.
- Có thể dùng lệnh Readln; để dừng chương trình.
IV. CỦNG CỐ:
Nhớ cách viết chương trình và các phép toán sử dụng trong lập trình
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Chuẩn bị bài 3 và phần tổng kết để tiết sau thực hành tiếp.
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Tuần :
Tiết 10.
Bài thực hành 2: VIẾT CHƯƠNG TRÌNH ĐỂ TÍNH TOÁN (T2)
I. MỤC TIÊU GIÁO DỤC
1. Kiến thức: 
Luyện tập soạn thảo, chỉnh sửa chương trình, biên dịch, chạy và xem kết quả hoạt động của chương trình trong môi trường Turbo Pascal.
2. Kỹ năng: 
Thực hành với các biểu thức số học trong chương trình Pascal.
3. Thái độ: 
Thực hiện thành thạo và yêu thích môn Turbo Pascal
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 	- SGK, SGV, tài liệu, Giáo án
	- Chuẩn bị phòng thực hành đủ số máy tính hoạt động tốt.
2. Học sinh:	- Đọc trước bài thực hành.
	 	- Học thuộc kiến thức lý thuyết và các bài tập đã học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
1. Hướng dẫn ban đầu:
GV: Đóng điện
GV: Xác nhận kết quả báo cáo trên từng máy.
GV: Phổ biến nội dung yêu cầu chung trong tiết thực hành là viết chương trình để tính toán.
2. Hướng dẫn thường xuyên:
HS: Làm bài trên máy tính của mình.
GV: Theo dõi và hướng dẫn từng máy.
GV: Kết hợp kiểm tra kĩ năng soạn chương trình và chạy dịch chương trình trong Pascal.
HS: Rèn luyện kĩ năng soạn thảo chương trình, chạy dịch chương trình.
HS: Tìm hiểu thêm về cách in dữ liệu ra màn hình.
3. Hướng dẫn kết thúc
GV: Đưa lên màn hình nội dung chính cần đạt trong tiết thực hành này (SGK)
HS: Đứng tại chỗ đọc lại.
GV: Có thể giải thích thêm (nếu cần)
HS: Khởi động và kiểm tra tình trạng máy tính của mình => Báo cáo tình hình cho G.
HS: ổn định vị trí trên các máy.
Bài 3: Nội dung H làm theo hướng dẫn SGK.
 Củng cố lại những kiến thức cần đạt được trong tiết thực hành trước.
 Nhuần nhuyễn cách giao tiếp giữa người và máy thông qua các lệnh in dữ liệu ra màn hình.
Tổng kết: SGK
Kí hiệu của các phép toán số học trong Pascal: +, , *, /, mod và div. 
Các lệnh làm tạm ngừng chương trình:
delay(x) tạm ngừng chương trình trong vòng x phần nghìn giây, sau đó tự động tiếp tục chạy.
read hoặc readln tạm ngừng chương trình cho đến khi người dùng nhấn phím Enter.
Câu lệnh Pascal writeln( :n:m) được dùng để điều khiển cách in các số thực trên màn hình; trong đó giá trị thực là số hay biểu thức số thực và n, m là các số tự nhiên. n quy định độ rộng in số, còn m là số chữ số thập phân. Lưu ý rằng các kết quả in ra màn hình được căn thẳng lề phải.
IV. CỦNG CỐ:
Nhớ câu lệnh nhập, xuất và các bước để chạy một chương trình hoàn chỉnh.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Đọc và chuẩn bị trước bài 4: Sử dụng biến trong chương trình.
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Tuần :
Tiết 11.
BÀI 4: SỬ DỤNG BIẾN TRONG CHƯƠNG TRÌNH (T1)
I. MỤC TIÊU GIÁO DỤC 
1. Kiến thức:
Học sinh biết vai trò của biến trong lập trình;
2. Kỹ năng:
Học sinh biết khái niệm biến.
3. Thái độ:
Biết sử dụng biến trong chương trình một cách khoa học và hiệu quả
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 	- SGK, SGV, tài liệu, Giáo án
2. Học sinh: 	- Đọc trước bài
 	- SGK, Đồ dùng học tập ...
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
a. Nêu cấu trúc của một chương trình Pascal.
b. Viết lệnh dừng chương trình, in dữ liệu ra màn hình.
2. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
1. Biến là công cụ trong lập trình.
HS: Đọc SGK để hiểu thế nào là biến.
GV: Biến là gì ? Biến có vai trò gì trong chương trình ?
GV: Viết lệnh in kết quả phép cộng 15+5 lên màn hình ?
HS: Viết bảng phụ
GV: Muốn in lên màn hình kết quả của một phép tính khác thì làm thế nào ?
HS:
GV: Đưa hình ảnh lên màn hình và phân tích gợi mở.
HS: Quan sát, lắng nghe để hiểu thế nào là biến và vai trò của biến.
HS: Đọc thầm ví dụ 2.
GV: Trình bày cách tính hai biểu thức bên ?
HS: Nghiên cứu SGK trả lời.
GV: Đưa ra cách làm và phân tích.
 Biến được dùng để lưu trữ dữ liệu và dữ liệu này có thể thay đổi trong khi thực hiện chương trình.
 Dữ liệu do biến lưu trữ được gọi là giá trị của biến.
* Ví dụ 1: 
In kết quả phép cộng 15+5 lên màn hình viết Lệnh:
writeln(15+5);
In lên màn hình giá trị của biến x + giá trị của biến y viết Lệnh: 
writeln(X+Y);
* Ví dụ 2: 
Tính và in giá trị của các biểu thức và ra màn hình.
Cách làm: X ¬ 100 + 50
Y ¬ X/3; Z ¬ X/5
HS: Đọc thầm nghiên cứu SGK.
GV: Việc khai báo biến gồm khai báo những gì ?
HS: Trả lời.
GV: Đưa ra ví dụ SGK và phân tích các thành phần.
HS: Lắng nghe và nắm vững kiến thức.
GV: Viết một ví dụ về khai báo biến rồi giải thích thành phần ?
HS: Làm theo 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tin_hoc_lop_8_bai_1_4_vu_thi_hue.doc