Giáo án Tin học Lớp 8 - Bài 1+2 - Lý Văn Đương

Giáo án Tin học Lớp 8 - Bài 1+2 - Lý Văn Đương

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

- Biết rằng viết chương trình là viết các lệnh để chỉ dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể.

- Biết ngôn ngữ dùng để viết chương trình máy tính gọi là ngôn ngữ lập trình.

- Biết vai trò của chương trình dịch.

 2. Kĩ năng: Phát hiện và lấy ví dụ minh họa.

 3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, có ý thức tự giác, có ý chí và yêu thích môn học.

 4. Định hướng hình thành năng lực:

 - Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.

- Năng lực chuyên môn: Phát biểu được khái niệm chương trình máy tính, lấy được ví dụ cụ thể về một chương trình bằng tiếng việt để thực hiện được một công việc đơn giản.

II. CHUẨN BỊ:

 1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu (màn hình).

 2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.

 2. Kiểm tra bài cũ:

 * Chương trình máy tính là gì?

 3. Tiến trình bài học:

 3.1 Hoạt động khởi động

 - Mục tiêu: Học sinh nhắc nhớ lại quá trình nhặt rác của rô-bốt và viết thành chương trình máy tính.

 - Phương thức: Nêu và giải quyết vấn đề.

 - Dự kiến sản phẩm: Học sinh tóm tắt được các bước thực hiện của rô-bốt thành một chương trình máy tính.

 - Giáo viên nhận xét, dẫn dắt vào bài mới.

 3.2 Hoạt động hình thành kiến thức mới

 Hoạt động 1. Chương trình và ngôn ngữ lập trình.

- Mục tiêu: Hiểu khái niệm ngôn ngữ lập trình.

- Phương thức: phát hiện và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, tự học.

- Sản phẩm: Phát biểu ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng để viết chương trình máy tính.

 

doc 17 trang thucuc 4840
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 8 - Bài 1+2 - Lý Văn Đương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 01 Ngày soạn	: 03/9/2020
Tiết 01 Ngày dạy: 07/9/2020
PHẦN I: LẬP TRÌNH ĐƠN GIẢN
BÀI 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 - Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh.
	 - Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công việc liên tiếp một cách tự động. 
 2. Kỹ năng:
 Biết rằng viết chương trình là viết các lệnh để chỉ dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể.
3. Thái độ:
 -Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực hoạt động trong giờ.
4. Định hướng hình thành năng lực:
	- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.
- Năng lực chuyên môn: Phát biểu được khái niệm chương trình máy tính, lấy được ví dụ cụ thể về một chương trình bằng tiếng việt để thực hiện được một công việc đơn giản.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Thiết bị dạy học: Máy chiếu (màn hình). 
- Học liệu: sách giáo khoa, sách giáo viên.
2. Học sinh
 Chuẩn bị sách giáo khoa, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Giới thiệu chương trình tin học lớp 8.
 3. Tiến trình bài học:
	 3.1 Hoạt động khởi động
	- Mục tiêu: Học sinh nhớ lại các phần mềm đã học ở lớp 6 và lớp 7.
	- Phương thức: Nêu và giải quyết vấn đề.
	- Dự kiến sản phẩm: Học sinh nhớ lại và nhận biết được phần mềm Microsoft Word và Microsoft Excel, ...
	+ Phần mềm Word dùng để làm gì?
	+ Phần mềm Excel dùng để làm gì?
	- Giáo viên nhận xét, dẫn dắt vào bài mới.
 3.2 Hoạt động hình thành kiến thức mới
 Hoạt động 1. Viết chương trình ra lệnh cho máy tính làm việc
 - Mục tiêu:
 + Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh.
	 + Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công việc liên tiếp một cách tự động. 
 - Phương thức: Hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
 - Sản phẩm: Phát biểu được khái niệm chương trình máy tính và viết được một chương trình đơn giản bằng tiếng việt.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- Trình chiếu yêu cầu hoạt động nhóm, trả lời câu hỏi:
?Hãy đưa ra các bước để robot có thể nhặt rác và bỏ rác vào thùng?
- Chốt vấn đề.
? Theo chương trình trên ta có thể thay đổi các bước thực hiện không?
- Thông thường thì các bước trong chương trình không được thay đổi, nhưng trong 1 số trường hợp thay đổi thứ tự các bước thực hiện vẫn cho kết quả đúng.
? Ngoài cách trên còn có cách thực hiện khác để robot có thể nhặt rác và bỏ rác vào thùng không?
? Khi thực hiện, ta có điều khiển robot thực hiện từng bước không?
? Ta nên thực hiện như thế nào?
? Vậy, việc đưa các bước vào một chương trình gọi là gì?
- Giới thiệu chương trình máy tính.
? Vậy chương trình máy tính là gì?
? Tại sao phải viết chương trình ?
- Hoạt động nhóm : Viết chương trình để robot nhặt rác.
- Hoạt động nhóm 5 phút ghi bảng phụ câu trả lời của nhóm.
- Đại diện một nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét và bổ xung.
- Câu trả lời mong muốn của giáo viên:
1. Tiến 2 bước ;
2. Quay trái, tiến 1 bước ;
3. Nhặt rác ;
4. Quay phải, tiến 3 bước ;
5. Quay trái, tiến 2 bước ;
6. Bỏ rác vào thùng.
- Không, robot sẽ lần lượt thực hiện các lệnh này theo đúng thứ tự nhận được. 
- Ghi nhận kiến thức.
- Nêu một vài hướng giải quyết khác.
- Không, vì rất mất thời gian, công sức và không hiệu quả.
- Đưa các bước vào một chương trình.
- Gọi là chương trình.
- Ghi nhớ kiến thức.
- Trả lời.
- Để con người điều khiển máy tính một cách đơn giản và hiệu quả hơn.
- Hoạt động nhóm theo bàn trong 5 phút, đại diện nhóm trình bày ý tưởng của nhóm.
1. Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào?
 Chương trình máy tính là 1 dãy các câu lệnh mà máy tính có thể hiểu và thực hiện được.
 3.3 Hoạt động luyện tập
	- Mục tiêu: HS chỉ ra được sự khác nhau của các thao tác cơ bản đối với rô-bốt thực hiện nhặt rác với chương trình máy tính.
	- Phương thức: Vấn đáp cùng giáo viên kết hợp với sách giáo khoa.
	- Dự kiến sản phẩm: HS chỉ ra được chương trình máy tính là một chuổi các câu lệnh.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Nhắc lại các lệnh mà rô-bốt thực hiện như thế nào?
- Rô-bốt thực hiện các thao tác theo từng bước lệnh hay thực hiện liên tục một cách trình tự?
- Máy tính thực hiện công việc đó như thế nào nào?
- Quan sát hình 1.1 sgk và thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi của gv.
- Từng bước.
- Máy tính thực hiện các câu lệnh của rô-bốt thành một lệnh.
- Rô-bốt thực hiện công việc theo từng lệnh của người điều khiển.
- Máy tính thực hiện công việc theo chương trình máy tính.
	3.4 Hoạt động vận dụng
	- Mục tiêu: HS chỉ ra được các bước thực hiện của rô-bốt thành chương trình máy tính.
	- Phương thức: Vấn đáp cùng giáo viên kết hợp với sách giáo khoa.
	- Dự kiến sản phẩm: HS nêu tên được chương trình máy tính như ở hình 1.2 sgk.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hãy nêu các bước thực hiện của rô-bốt thành chương trình máy tính.
HS hoạt động theo nhóm và trả lời theo hình 1.2 sgk.
Ví dụ : chương trình rô-bốt nhặt rác :
Hãy nhặt rác
Bắt đầu
 Tiến 2 bước ;
 Quay trái, tiến 1 bước ;
 Nhặt rác ;
 Quay phải, tiến 3 bước ;
 Quay trái, tiến 2 bước ;
 Bỏ rác vào thùng ;
Kết thúc.
3.5 Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Mục tiêu: Học sinh xâu chuỗi được các công việc học tập của mình thành một chương trình.
- Phương thức: HS tự thực hành với công việc của mình ở trường và ở gia đình.
- Dự kiến sản phẩm: Học sinh xâu chuỗi được công việc như thời gian biểu của mình.
	 Hướng dẫn về nhà:
	- Học bài, trả lời các câu hỏi 1.
	- Chuẩn bị các mục: 2 của bài MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH 
	- Xem lại ngôn ngữ máy là gì?
* Rút kinh nghiệm: Duyệt của tổ trưởng ngày:
.........................................................................
.........................................................................
.........................................................................
......................................................................... Đinh Ngọc Minh
.........................................................................
.........................................................................
Tuần 01	 Ngày soạn: 03/9/2020
Tiết 02 Ngày dạy: 03/9/2020
BÀI 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH (tt)
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
- Biết rằng viết chương trình là viết các lệnh để chỉ dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể.
- Biết ngôn ngữ dùng để viết chương trình máy tính gọi là ngôn ngữ lập trình. 
- Biết vai trò của chương trình dịch.
 2. Kĩ năng: Phát hiện và lấy ví dụ minh họa.
 3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, có ý thức tự giác, có ý chí và yêu thích môn học.
 4. Định hướng hình thành năng lực:
	- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.
- Năng lực chuyên môn: Phát biểu được khái niệm chương trình máy tính, lấy được ví dụ cụ thể về một chương trình bằng tiếng việt để thực hiện được một công việc đơn giản.
II. CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu (màn hình).
 2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	* Chương trình máy tính là gì?
 3. Tiến trình bài học:
	 3.1 Hoạt động khởi động
	- Mục tiêu: Học sinh nhắc nhớ lại quá trình nhặt rác của rô-bốt và viết thành chương trình máy tính.
	- Phương thức: Nêu và giải quyết vấn đề.
	- Dự kiến sản phẩm: Học sinh tóm tắt được các bước thực hiện của rô-bốt thành một chương trình máy tính.
	- Giáo viên nhận xét, dẫn dắt vào bài mới.
 3.2 Hoạt động hình thành kiến thức mới
 Hoạt động 1. Chương trình và ngôn ngữ lập trình.
- Mục tiêu: Hiểu khái niệm ngôn ngữ lập trình.
- Phương thức: phát hiện và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, tự học.
- Sản phẩm: Phát biểu ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng để viết chương trình máy tính.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
? Có nhóm diễn viên người Hàn Quốc về thăm lớp vậy làm sao để giao tiếp với họ.
Ngôn ngữ nói khi ta giao tiếp với máy tính, máy tính có hiểu được không?
Vậy máy tính có thể hiểu được ngôn ngữ gì? HS tìm hiểu SGK trả lời.
+ GV: Thông tin được biểu diễn trong máy tính dưới dạng gì?
+ GV: Nhận xét các dãy bit là cơ sở để tạo ra ngôn ngữ dành cho máy tính, được gọi là ngôn ngữ máy.
+ GV: Theo em máy tính có thể hiểu trực tiếp tiếng Việt như ví dụ trước được hay không?
+ GV: Em có nhận xét gì khi viết chương trình bằng ngôn ngữ máy gồm dãy bit 0 và 1 sẽ như thế nào?
+ GV: Từ những vấn đề đã được tìm hiểu trên em hãy cho biết ngôn ngữ lập trình là gì?
+ GV: Vậy chức năng của ngôn ngữ lập trình là gì?
+ GV: Đưa ra lưu ý cho HS.
+ GV: Trình bày hai bước tạo ra chương trình máy tính.
+ GV: Yêu cầu HS nhắc lại hai bước tạo ra chương trình máy tính.
+ GV: Đưa ra các ví dụ cho HS quan sát.
 HS trả lời.
 HS trả lời
+ HS: Thông tin đưa vào máy tính được chuyển đổi thành dạng dãy bit.
+ HS: Trật tự, tập trung nghe giảng hiểu được ngôn ngữ máy là dãy bit chỉ gồm các số 0 và 1.
+ HS: Máy tính không thể hiểu trực tiếp ngôn ngữ tiếng Việt, máy tính chỉ hiểu ngôn ngữ máy.
+ HS: Viết chương trình bằng ngôn ngữ máy rất khó khăn và mất nhiều thời gian, công sức.
+ HS: Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng để viết các chương trình máy tính.
+ HS: Ngôn ngữ lập trình là công cụ giúp tạo ra các chương trình máy tính.
+ HS: Tập trung chú ý nghe giảng.
+ HS: Nghiên cứu SGK và trình bày theo yêu cầu.
+ GV: Nhắc lại hai bước tạo ra chương trình máy tính.
+ HS: Quan sát ví dụ của GV để hiểu thêm bài học.
2. Chương trình và ngôn ngữ lập trình.
- Để máy tính có thể xử lí, thông tinh đưa vào máy tính phải được chuyển đổi thành ngôn ngữ máy.
- Ngôn ngữ máy là các dãy bit (là các dãy chỉ gồm các kí tự 0 và 1).
- Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng để viết các chương trình máy tính.
- Chương trình dịch biến đổi chương trình từ ngôn ngữ lập trình sang ngôn ngữ máy.
 3.3 Hoạt động luyện tập
	- Mục tiêu: HS chỉ ra được sự khác nhau của ngôn ngữ máy, ngôn ngữ lập trình và chương trình dịch.
	- Phương thức: Vấn đáp cùng giáo viên kết hợp với sách giáo khoa.
	- Dự kiến sản phẩm: HS chỉ ra được sự khác nhau như nội dung bài học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Thế nào là ngôn ngữ máy? Thế nào là ngôn ngữ lập trình?
- Viết chương trình máy tính gồm các bước nào?
- Lí do cần viết chương trình để điều khiển máy tính?
- Quan sát hình 1.3 sgk và thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi của gv.
- Gồm hai bước.
- Máy tính hiểu và thực hiện các câu lệnh một cách trình tự.
Để tạo nên các chương trình cần qua 2 bước:
- Viết chương trình bằng ngôn ngữ lập trình.
- Dịch chương trình thành ngôn ngữ máy để máy tính thực hiện.
	3.4 Hoạt động vận dụng
	- Mục tiêu: HS chỉ ra được các bước tạo ra chương trình máy tính và môi trường lập trình.
	- Phương thức: Vấn đáp cùng giáo viên kết hợp với sách giáo khoa.
	- Dự kiến sản phẩm: HS nêu tên được chương trình máy tính như ở hình 1.5 sgk.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Hãy giải thích các bước tạo thành chương trình máy tính theo hình 1.5 sgk.
- Với ngôn ngữ lập trình Pascal gồm có môi trường lập trình nào?
HS hoạt động theo nhóm và trả lời theo hình 1.2 sgk.
Lập trình Pascal gồm có hai môi trường lập trình là:
- Turbo Pascal
- Free Pascal
3.5 Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Mục tiêu: Học sinh sử dụng máy tính ở nhà (nếu có).
- Phương thức: HS tự thực hành với máy tính ở gia đình.
- Dự kiến sản phẩm: Học sinh vào google máy tính và và tìm kiếm ngôn ngữ lập trình Pascal.
* Hướng dẫn về nhà: 
- Học sinh học kiến thức về ngôn ngữ lập trình, các bước để điều khiển máy tính.
- Lí do cần viết chương trình máy tính.
* Rút kinh nghiệm: Duyệt của tổ trưởng ngày:
.........................................................................
.........................................................................
.........................................................................
......................................................................... Đinh Ngọc Minh
.........................................................................
.........................................................................
Tuần 02	 Ngày soạn: 08/9/2020
Tiết 03 	 Ngày dạy : 14/9/2020
BÀI 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết ngôn ngữ LT gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái và các quy tắc để viết chương trình và các câu lệnh.
- Biết ngôn ngữ LT có tập hợp các từ khoá dành riêng cho mục đích sử dụng nhất định.
2. Kỹ năng
 - Hiểu được ví dụ về một chương trình.
 - Mô tả được các từ khoá dành riêng cho ngôn ngữ LT.
3. Thái độ
 Nghiêm túc trong học tập, có tinh thần học hỏi, sáng tạo.
4. Định hướng hình thành năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, chuẩn bị phòng máy tính cài Pascal. Phương pháp thuyết trình,vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, nhóm học tập.
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở, viết, thước kẻ. Xem bài mới trước khi lên lớp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
	2. Kiểm tra bài cũ: 
* Câu hỏi: Chương trình là gì? Việc tạo ra chương trình gồm mấy bước?
* Trả lời:
- Chương trình máy tính là dãy các lệnh mà máy tính có thể hiểu và thực hiện được.
- Việc tạo ra một chương trình máy tính gồm hai bước:
+ Viết CT bằng ngôn ngữ LT.
+ Dịch CT thành ngôn ngữ máy để máy tính hiểu được.
 3. Tiến trình bài học:
	 3.1 Hoạt động khởi động 
- Mục tiêu: Hiểu một số thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình nói chung, làm quen với cấu trúc chương trình đơn giản nói riêng.
- Phương thức: Phát hiện và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, tự học.
- Sản phẩm: Nêu được ý nghĩa của một số dòng lệnh cơ bản.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung ghi bảng
GV đưa ra vấn đề:
Đưa ra một CT minh hoạ đơn giản được viết bằng ngôn ngữ LT. GV hỏi:
-Chương trình trên có mấy dòng? Mỗi dòng gồm có cái gì trong đó? Kết quả sau khi chạy là gì?
-Cho HS thảo luận 3p, GV quan sát các nhóm thảo luận.
GV chốt lại kiến thức:
→ CT trên chỉ có 5 dòng lệnh, mỗi lệnh gồm các cụm từ khác nhau được tạo từ các chữ cái.
- Hình dung, theo dõi.
- Chú ý cùng GV thảo luận nội dung này.
- Chú ý lắng nghe, ghi chép cần thiết
Ví duï veà chöông trình:
Program CT_Dau_tien
Uese crt;
Begin 	
Writeln(‘chao cac ban’);
End.
→ Chương trình gồm nhiều dòng lệnh, mỗi lệnh gồm các cụm từ khác nhau được tạo từ các chữ cái.
3.2 Hoạt động hình thành kiến thức mới
 Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
- Mục tiêu: Tìm hiểu xem ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
- Phương thức: phát hiện và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, tự học.
- Sản phẩm: Phát biểu được 1 số thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình.
Đặt vấn đề:
 Giống như ngôn ngữ tự nhiên, mọi ngôn ngữ LT đều có bảng chữ cái riêng.
Vậy theo các em, bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
- Mỗi câu lệnh trong một CT được viết theo một quy tắc nhất định.Các em hãy chỉ ra các qui tắc cần phải tuân theo khi viết CT?
GV chốt lại các kiến thức
- HS thảo luận câu trả lời.
Ngôn ngữ lập trình gồm:
+ Bảng chữ cái.
+ Các quy tắc
- Chú ý ghi nhớ nội dung.
1.Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
 Ngôn ngữ lập trình là tập hợp các kí hiệu và các qui tắc viết các lệnh tạo thành một chương trình hoàn chỉnh và thực hiện được trên máy tính.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu về từ khoá và tên
 - Mục tiêu: Tìm hiểu từ khóa và tên ? qua đó phân biệt được sự khác nhau của từ khóa và tên? Cách đặt tên chương trình?
 - Phương thức: phát hiện và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, tự học.
 - Sản phẩm: Nêu được từ khóa, tên chương trình, khai báo được tên chương trình.
Giao nhiệm vụ:
Sử dụng VD trên , các em hay tìm hiểu đâu là các từ khóa của chương trình, đâu là tên chương trình?
- Tên do người LT đặt ra phải tuân thủ các quy tắc của ngôn ngữ LT cũng như của chương trình dịch.
-? Từ khóa là gì
-? Tên là gì
- Lắng nghe.
- Lắng nghe, chú ý theo dõi.
- Program ?
- Uses ?
- Từ khoá begin và end ?
HS trả lời
- Trả lời, GV điều chỉnh.
HS trả lời
- Trả lời, GV điều chỉnh.
2. Từ khoá và tên:
* Các từ khóa thường dùng: Program, uses, begin, end.
- Program: dùng để khai báo tên CT.
- Uses: khai báo thư viện.
- Từ khoá begin và end để khai báo điểm bắt đầu và điểm kết thúc.
- Từ khóa là từ dành riêng, không được dùng các từ khóa này cho bất kì mục đích nào khác ngoài mục đích sử dụng do ngôn ngữ lập trình quy định.
*Tên do người LT đặt ra phải tuân thủ các quy tắc:
+ Tên khác nhau tương ứng với những đại lượng khác nhau.
+ Tên không được trùng từ khoá.
3.3 Hoạt động luyện tập
	- Mục tiêu:
	- Phương thức: 
	 - Dự kiến sản phẩm: 
 Cho HS làm bài tập trắc nghiệm
Câu 1.Trong các tên sau đây, tên nào là hợp lệ trong ngôn ngữ Pascal:
A. Tamgiac;	B. Program;	C. Bai tap.	D. 8A;
Câu 2. Trong ngôn ngữ lập trình Pascal luôn có các từ khoá, những từ khoá mà em đã biết có thể là:
A. Program, uses, start, new;	B. Format, file, begin, end;
C. Delete, insert, start, new.	D. Program; uses; begin, end;
Câu 3: Tên nào đúng ?
A. Lop 8a	B. Lop8/a	C. Lop8a	D. 8a
Câu 4: Tên nào sai ?
A. Chuong_trinh	B. Baitap1	
C. A4H	D. hoa@yahoo.com
Câu 5: Đâu là các từ khoá:
A. Program, end, begin. 	 B. Program, end, begin, Readln, lop82
C. Program, then, mot, hai,ba 	D. Lop82, uses, begin, end
5. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà học mục 1, 2. Làm bài 1,2,3_Tr14/SGK.
- Xem trước hai nội dung còn lại.
Tuần 02	 Ngày soạn: 08/9/2020
Tiết 04 	 	 Ngày dạy : 14/9/2020
BÀI 2. LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH (tt)
I. MỤC TIÊU	
 1. Kiến thức: Biết cấu trúc chương trình bao gồm phần khai báo và phần thân.
 2. Kỹ năng: Viết đúng được 1 chương trình Pascal đơn giản.
 	 3. Thái độ: Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực hoạt động trong giờ.
 4. Năng lực hướng tới: Học sinh phát huy được năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực giao tiếp. 
II. CHUẨN BỊ 
 1. Giáo viên: Giáo án + SGK+ máy chiếu
 2. học sinh: Chuẩn bị các nội dung liên quan đến bài học theo sự hướng dẫn của GV như chuẩn bị tài liệu, học bài cũ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
	2. Kiểm tra bài cũ: 
 * Câu hỏi: Từ khóa là gì? Nêu quy tắc đặt tên?
 * Trả lời:
	- Từ khóa là từ dành riêng, không được dùng các từ khóa này cho bất kì mục đích nào khác ngoài mục đích sử dụng do ngôn ngữ lập trình quy định.
	 - Tên do người LT đặt ra phải tuân thủ các quy tắc:
	+ Tên khác nhau tương ứng với những đại lượng khác nhau.
	+ Tên không được trùng từ khoá.
 3. Tiến trình bài học:
	 3.1 Hoạt động khởi động 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Tìm hiểu về cấu trúc chung của chương trình
(1) Mục tiêu: Hiểu và nhận biết được cấu trúc chung của chương trình gồm 2 phần: Phần khai báo và thân chương trình.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Phát hiện và giải quyết vấn đề
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: hoạt động cá nhân 
(4) Phương tiện dạy học: SGK + máy chiếu
(5) Sản phẩm: Phát biểu được cấu trúc chương trình trong Free Pascal.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- GV đặt vấn đề: Trong một bài văn gồm có mấy phần?
-Gv liên hệ với cấu trúc của chương trình.
- GV nhắc lại cấu trúc của chương trình?
- GV phát Phiếu thu hoạch 2 cho HS xem trước 5 phút rồi động viên, khích lệ các em tự đọc SGK để làm.
HS trả lời các câu hỏi sau: 
1. Quan sát hình 1.8 trong SGK, ta thấy phần khai báo gồm những lệnh nào? Phần thân gồm những lệnh nào.
2. Trong phần khai báo, ta cần khai báo những gì?
3. Phần thân bắt đầu và kết thúc bằng những từ khóa gì?
4. Phần thân chương trình gồm làm nhiệm vụ gì?
5. Nếu đây là 1 chương trình (Ví dụ) giải quyết 1 bài toán, em hãy phát biểu bài toán đó? Phần khai báo và thân chương trình gồm những câu lệnh nào?
GV chốt lại các kiến thức liên quan
- 3 phần
- HS lắng nghe
- HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi.
-Quan sát và xác định cấu trúc chương trình.
HS trả lời câu hỏi.
-Hoàn thành phiếu học tập
HS trả lời từng câu hỏi và làm vào phiếu thu hoạch.
HS ghi chép cần thiết
4. Cấu trúc chung của chương trình Pascal:
Cấu trúc chung của chương trình gồm:
- Phần khai báo: thường gồm các câu lệnh để khai báo:
+ tên chương trình
+ các thư viện
- Phần thân chương trình gồm:
Các câu lệnh mà máy tính cần thực hiện. Đây là phần bắt buộc phải có
Phần khai báo có thể có hoặc không. Nếu có thì phải đặt trước phần thân chương trình.
Ví dụ: Chương trình sau đây:
Program CT2;
Uses crt;
Begin
 Writeln(‘Xin chào các bạn’);
 Writeln(‘Chuc cac ban vui’);
End.
-Phần khaibáo:.........................................
..................................................................
- Phần thân:..............................................
..................................................................
Hoạt động 2: ví dụ về ngôn ngữ lập trình
(1) Mục tiêu: hiểu được cấu trúc chung của chương trình gồm 2 phần: Phần khai báo và thân chương trình.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Phát hiện và giải quyết vấn đề
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: hoạt động cá nhân .
(4) Phương tiện dạy học: SGK + máy chiếu
(5) Sản phẩm: Viết và chạy được 1 chương trình cụ thể trong môi trường lập trình Free Pascal.
GV đặt vấn đề:
GV phát Phiếu thu hoạch 3 cho HS xem trước khoảng 2 phút.
GV chạy chương trình trực tiếp trên lên máy chiếu:
+ Cho HS xem màn hình soạn thảo chương trình.
+ Giới thiệu: Đây là ngôn ngữ lập trình Pascal đã được soạn thảo trong môi trường Free Pascal.
+ Dịch chương trình: GV cố tình sửa vài lệnh thành có lỗi để minh họa việc dịch và sửa lỗi chương trình.
+ Chạy chương trình.
GV chốt lại kiến thức
- HS nghe giảng và nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi.
- HS: chú ý quan sát
- HS: quan sát và ghi bài
- HS: lắng nghe.
HS trả lời từng câu hỏi và làm vào phiếu thu hoạch.
5. Ví dụ về ngôn ngữ lập trình
Phiếu thu hoạch 3:
1. Pascal là ngôn ngữ lập trình được sử dụng trong môi trường lập trình Free Pascal
2. Hình 1.9 SGK là cửa sổ để dịch chương trình.
3. Để dịch chương trình ta nhấn tổ hợp phím ALT+F9.
4. Việc dịch chương trình có tác dụng là để ta sửa lỗi (nếu có) và có thể dịch nhiều lần cho đến khi có thông báo Compile successfull: Press any key.
(có thể viết ý nghĩa bằng tiếng Việt).
5. Để chạy chương trình ta nhấn tổ hợp phím CTRL + F9.
4.Củng cố: Giáo viên đặt câu hỏi, HS trả lời, GV tóm tắt lại nội dung
Nêu cấu trúc của chương trình?
Thao tác kiểm tra lỗi, chạy chương trình?
5. Hướng dẫn về nhà 
- Học bài, trả lời câu hỏi còn lại trong sách giáo khoa trang 14.
- Chuẩn bị bài xem trước bài ’BÀI THỰC HÀNH 1’.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: .........................................................................................................................................................................
 Tuần 03	 Ngày soạn: 13/9/2020
Tiết 05 	 Ngày dạy : 21/9/2020
BÀI THỰC HÀNH 1: LÀM QUEN VỚI FREE PASCAL(1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Biết cách dịch, sửa lỗi trong chương trình, chạy chương trình và xem kết quả.
- Biết sự cần thiết phải tuân thủ quy định của ngôn ngữ lập trình.
2. Kĩ năng: 
- Thực hiện được thao tác khởi động/thoát khỏi môi trường lập trình, làm quen với màn hình soạn thảo chương trình.
- Thực hiện được các thao tác mở các bảng chọn và chọn lệnh.
- Soạn thảo được một chương trình đơn giản.
3. Thái độ: Có tính cẩn thận, nghiêm túc, có ý chí vượt qua khó khăn, tự giác.
4. Định hướng hình thành năng lực: 
- Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực về quan hệ xã hội: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Năng lực công cụ: Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông (ICT).
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu.
2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa.
III. TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC: 
1. Tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: 
	Câu 1: Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
Câu 2: Từ khóa và tên là gì? Cấu trúc chung của ngôn ngữ lập trình?
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Bài 1. Làm quen với việc khởi động và thoát khỏi Free Pascal. 
Nhận biết các thành phần trên màn hình của Free Pascal 
(1) Mục tiêu:
- Thực hiện được thao tác khởi động/thoát khỏi môi trường lập trình, làm quen với màn hình soạn thảo chương trình.
- Thực hiện được các thao tác mở các bảng chọn và chọn lệnh.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Phương pháp trực quan, làm mẫu/Kĩ thuật động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động theo nhóm và từng cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: Máy chiếu, máy tính.
(5) Sản phẩm: Thực hiện được các thao tác cơ bản với Free Pascal.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
+ GV: Hướng dẫn và yêu cầu HS khởi động Free Pascal.
+ GV: Yêu cầu HS quan sát màn hình và so sánh với hình/SGK.
+ GV: Yêu cầu HS nhận biết các thành phần trên màn hình của Free Pascal.
+ GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thảo luận và thực hiện cho các nhóm khác quan sát.
+ GV: Hướng dẫn và yêu cầu HS mở các bảng chọn, tìm hiểu các lệnh trong chương trình.
+ GV: Hướng dẫn HS còn yêu thực hiện các thao tác mở bảng chọn.
+ GV: Hướng dẫn HS quan sát các lệnh trong từng bảng chọn.
+ GV: Sử dụng các phím mũi tên lên xuống để di chuyển giữa các lệnh trong một bảng chọn.
+ GV: Hướng dẫn HS thoát khỏi Free Pascal.
+ GV: Gọi một số HS lên bảng thực hiện các thao tác, các bạn khác quan sát nhận xét.
+ GV: Nhận xét chốt ý.
+ HS: Thực hiện khởi động Free Pascal theo hai cách.
+ HS: Thảo luận nhóm à đưa ra kết quả.
+ HS: Các thành phần:
 - Thang bảng chọn;
 - Tên tệp đang mở;
 - Con trỏ;
 - Dòng trợ giúp phía dưới màn hình.
+ HS: Nhấn phím F10 để mở bảng chọn, sử dụng các phím mũi tên sang trái và sang phải để di chuyển qua lại giữa các bảng. Nhấn phím Enter để mở một bảng chọn.
+ HS: Thực hiện quan sát theo sự hướng dẫn của GV.
+ HS: Thực hiện thao tác sử dụng các phím mũi tên lên xuống để di chuyển giữa các lệnh trong một bảng chọn.
+ HS: Nhấn tổ hợp phím Alt + X để thoát khỏi Free Pascal.
+ HS: Một số em lên bảng thực hiện, các bạn khác nhận xét bổ xung.
+ HS: Tập trung lắng nghe.
1. Bài 1. Làm quen với việc khởi động và thoát khỏi Free Pascal. Nhận biết các thành phần trên màn hình của Free Pascal.
Hoạt động 2: Bài 2. Soạn thảo, lưu, dịch và chạy một chương trình đơn giản 
(1) Mục tiêu:
- Biết cách dịch, sửa lỗi trong chương trình, chạy chương trình và xem kết quả.
- Biết sự cần thiết phải tuân thủ quy định của ngôn ngữ lập trình.
- Soạn thảo được một chương trình đơn giản.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Phương pháp trực quan, làm mẫu /Kĩ thuật động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động theo nhóm và từng cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: Máy chiếu, máy tính.
(5) Sản phẩm: Thực hiện soạn thảo, lưu, dịch và chạy một chương trình đơn giản với Free Pascal.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
+ GV: Yêu cầu HS đọc bài tập 2.
+ GV: Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu của bài tập.
+ GV: Cho HS gõ đoạn chương trình đơn giản theo từng cá nhân.
+ GV: Nhắc HS gõ đúng và chính xác, không để sót hoặc thiếu một dấu gì, kể cả dấu (,).
+ GV: Nhắc lại qui tắc đặt tên trong chương trình. Và một số lựa chọn khác liên quan đến nội dung.
+ GV: Lưu ý: Câu lệnh Uses Crt được dùng để khai báo thư viện Crt, còn lệnh Clrscr có tác dụng xóa màn hình kết quả. Chỉ có thể sử dụng câu lệnh Clrscr sau khi đã khai báo thư viện Crt.
+ GV: Yêu cầu HS nhắc lại các tổ hợp phím để dịch chương trình, chạy chương trình và xem kết quả.
+ GV: Hướng dẫn HS trong quá trình thực hành.
+ GV: Yêu cầu một số HS lên bảng thực hiện các thao tác đã được hướng dẫn.
+ GV: Yêu cầu các bạn khác quan sát theo dõi và nhận xét bài làm của bạn thực hiện.
+ GV: Quan sát hướng dẫn và sửa sai cho các em.
+ GV: Hướng dẫn HS thực hiện xong lưu bài lại.
+ GV: Hướng dẫn HS quay về màn hình soạn thảo.
+ GV: Cho HS thực hiện tổng hợp các nội dung đã tìm hiểu.
+ GV: Nhận xét chốt nội dung.
+ HS: Tìm hiểu nội dung bài tập.
+ HS: Thực hiện theo sự hướng dẫn của GV.
+ HS: Thực hiện theo yêu cầu trên máy theo từng cá nhân.
+ HS: Lắng nghe, ghi nhớ, thực hiện theo đúng sự hướng dẫn và yêu cầu của GV đưa ra.
+ HS: Tập trung, chú ý lắng nghe, liên hệ với kiến thức đã học, thực hiện đúng theo yêu cầu.
+ HS: Tập trung, chú ý lắng nghe, hiểu và thực hiện đúng khi viết chương trình, nhận biết khi gặp phải lỗi trên và cách khắc phục lỗi.
+ HS: Thực hiện:
- Nhấn tổ hợp phím Alt + F9 để dịch chương trình.
- Nhấn tổ hợp phím Ctrl + F9 để chạy chương trình.
- Nhấn tổ hợp phím Alt + F5 để quan sát kết quả.
+ HS: Thực hành theo hướng dẫn của giáo viên.
+ HS: Một số HS lên bảng thực hiện các thao tác đã được hướng dẫn trên.
+ HS: Các bạn khác theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn.
+ HS: Thao tác dưới sự hướng dẫn của GV.
+ HS: Nhấn phím F2 (hoặc lệnh File à Save) lưu chương trình.
+ HS: Nhấn phím bất kì để quay về màn hình soạn thảo.
+ HS: Thực hiện theo cá nhân, làm theo nội dung GV yêu cầu.
+ HS: Chú ý lắng nghe.
2. Bài 2: Soạn thảo, lưu, dịch và chạy một chương trình đơn giản
a) Gõ đoạn chương trình:
Program CT;
Uses Crt;
Begin
 Clrscr;
 Writeln(‘Chao cac ban’);
 Writeln(‘Toi la TP pascal’);
End.
b) Lưu chương trình;
c) Dịch chương trình;
d) Chạy chương trình;
4. Củng cố: 
	- Củng cố trong nội dung bài. 
5. Hướng dẫn về nhà: 
	- Xem trước nội dung phần tiếp theo của bài.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Tuần 03	 Ngày soạn: 13/9/2020
Tiết 06 	 	 Ngày dạy : 21/9/2020
BÀI 2. LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH (tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Biết cách dịch, sửa lỗi trong chương trình, chạy chương trình và xem kết quả.
- Biết sự cần thiết phải tuân thủ quy định của ngôn ngữ lập trình.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tin_hoc_lop_8_bai_12_ly_van_duong.doc