Giáo án Tin học Lớp 8 - Bài 1+2+3

Giáo án Tin học Lớp 8 - Bài 1+2+3

I.MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

Biết rằng viết chương trình là viết các lệnh để chỉ dẫn cho máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán củ thể.

Biết ngôn ngữ dùng để viết chương trình máy tính gọi là ngôn ngữ lập trình

Biết vai trò của chương trình dịch.

2. Năng lực

Năng lực sử dụng máy tính, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, ứng dụng KHKT, năng lực tự học, năng lực hợp tác, làm việc nhóm.

 3. Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

 1. Giáo viên:

- SGK, SGV, tài liệu, Giáo án

2. Học sinh :

- Đọc trước bài

- SGK, Đồ dùng học tập, bảng phụ.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a) Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

b) Nội dung: Hoạt động chung cả lớp

c) Sản phẩm: Hs lắng nghe GV trình bày

d) Tổ chức thực hiện:

-GV dẫn vào bài học: Con người làm thế nào để các máy tính có thể hoạt động được và cơ chế nó như thế nào?

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Viết chương trình ra lệnh cho máy tính làm việc

a) Mục tiêu: Hiểu biết được viết chương trình ra lệnh cho máy tính làm việc

b) Nội dung: Sử dụng SGK, máy chiếu, máy vi tính để trả lời câu hỏi, hoạt động cá nhân

c) Sản phẩm: Hiểu được viết chương trình ra lệnh cho máy tính làm việc

 

doc 19 trang thucuc 5231
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 8 - Bài 1+2+3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án soạn theo công văn 5512 bộ GD&ĐT
Tiết: 01	
Bài 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH
I.MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức:
Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh.
Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy thực hiện thông qua các lệnh
2. Năng lực 
Năng lực sử dụng máy tính, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, ứng dụng KHKT, năng lực tự học, năng lực hợp tác, làm việc nhóm. 
3. Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: 
- SGK, SGV, tài liệu, Giáo án 
2. Học sinh :
- Đọc trước bài
- SGK, Đồ dùng học tập, bảng phụ...
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b) Nội dung: Hoạt động chung cả lớp
c) Sản phẩm: Hs lắng nghe GV trình bày
d) Tổ chức thực hiện:
-GV dẫn vào bài học: Giới thiệu tổng quát của môn tin học 8
 Em thấy rằng máy tính như một cục sắt, hay robốt hoạt động được, đi lại được và làm việc nhà được vì sao vậy? Chúng ta sẽ tìm hiểu ở bài học hôm nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào? 
a) Mục tiêu: Hiểu biết được con người ra lệnh cho máy tính như thế nào? 
b) Nội dung: Sử dụng SGK, máy chiếu, máy vi tính để trả lời câu hỏi, hoạt động cá nhân
c) Sản phẩm: Hiểu được cách con người ra lệnh cho máy tính.
d) Tổ chức thực hiện: 
HĐ CỦA GV VÀ HỌC SINH
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Yêu cầu HS tự đọc thông tin trong SGK
? Khi muốn mở một phần mềm trong máy tính em thực hiện như thế nào?
? Muôn đưa một kí tự a,b, vào máy tính ta thực hiện thế nào?
? Vậy muốn máy tính thực hiện một công việc nào đó theo ý muốn của mình thì ta phải làm thế nào để máy tính hiểu và thực hiện?
? ta thấy máy tính sẽ thực hiện lệnh nào trước?
? Để chỉ dẫn một công việc nào đó cho máy tính thì máy tính sẽ thực hiện như thế nào?
? Vậy con người chỉ dẫn cho máy thực hiện công việc như thế nào?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ
+ GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS đứng dậy trình bày kết quả, HS khác đứng dậy nhận xét, bổ sung đáp án cho bạn.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
1. Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào?
- Dùng chuột chọn biểu tượng trên màn hình 
=> dùng chuột vào start Programs chọn chương trình cần thực hiện.
- Ta gõ phím đó tương ứng từ bàn phím.
- Để máy tính thực hiện một công việc theo ý muốn của con người thì ta phải đưa ra chỉ dẫn thích hợp cho máy tính.
- Chọn Edit ->find trong Replace -> find what: cụm từ -> Replace with: cụm từ cần thay thế -> Replace.
- Máy tính sẽ thực hiện việc tìm kiếm trước sau đó sẽ thay thế.( Máy tính sẽ lưu cụm từ vào bộ nhớ, tìm đến vị trí mới và thay thế lại).
- Khi con người đưa cho máy tính một hoặc nhiều lệnh. Máy tính sẽ lần lượt thực hiện các lệnh này theo đúng thứ tự nhận được.
- Con người chỉ dẫn máy tính thực hiện thông qua các lệnh.
 Hoạt động 2: Rôbốt nhặt rác
a) Mục tiêu: Tìm hiểu và nắm rõ kiến thức về robot.
b) Nội dung: Sử dụng SGK, máy chiếu, máy vi tính để trả lời câu hỏi, hoạt động cá nhân
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HỌC SINH
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu đọc thông tin trả lời câu hỏi: 
? Em hãy nêu một số người máy mà em biết?
? Thông qua các ví dụ trên em hiểu thế nào là người máy?
+ Tìm hiều ví dụ về người máy nhặt rác.
+ Yêu cầu HS tìm hiểu trong SGK.
? Từ vị trí của robốt có thể thực hiện lệnh nào để nhặt rác được chính xác?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Nghe, quan sát hướng dẫn và ghi chép.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ Thực hành thao tác trên máy tính.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức => Ghi lên bảng.
2. Rôbốt nhặt rác
- Người máy em biết:
+ Asimô.
+ Cuộc thi rôbôcon.
=> Robốt( Người máy) là một loại máy có thể thực hiện những công việc một cách tự động thông qua sự điều khiển của con người.
- Trình bày quá trình thực hiện công việc thông qua máy lệnh:
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức để hoàn thành BT.
b) Nội dung: Trao đổi, giải quyết vấn đề, thực hiện hoạt động nhóm.
c) Sản phẩm: Kết quả BT của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ cho học sinh trả lời câu hỏi:
+ Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào?
+ Lấy ví dụ?
- HS tiếp nhận, suy nghĩ và trả lời câu hỏi vào vở.
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Giúp những học sinh vận dụng và mở rộng thêm kiến thức của mình.
b) Nội dung: Trao đổi, giải quyết vấn đề, thực hiện hoạt động cá nhân
c) Sản phẩm: Kết quả BT của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS về nhà: Mô tả các lệnh để điều khiển rô bốt nhặt rác
- HS tiếp nhận, suy nghĩ và về nhà trả lời câu hỏi vào vở
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
*HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ 
- Về nhà học bài
 - Soạn trước phần tiếp theo.
Tiết: 02	 
Bài 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH (tiếp)
I.MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức:
Biết rằng viết chương trình là viết các lệnh để chỉ dẫn cho máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán củ thể.
Biết ngôn ngữ dùng để viết chương trình máy tính gọi là ngôn ngữ lập trình
Biết vai trò của chương trình dịch.
2. Năng lực 
Năng lực sử dụng máy tính, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, ứng dụng KHKT, năng lực tự học, năng lực hợp tác, làm việc nhóm. 
 3. Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
 1. Giáo viên: 
- SGK, SGV, tài liệu, Giáo án 
2. Học sinh :
- Đọc trước bài
- SGK, Đồ dùng học tập, bảng phụ...
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b) Nội dung: Hoạt động chung cả lớp
c) Sản phẩm: Hs lắng nghe GV trình bày
d) Tổ chức thực hiện:
-GV dẫn vào bài học: Con người làm thế nào để các máy tính có thể hoạt động được và cơ chế nó như thế nào?
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Viết chương trình ra lệnh cho máy tính làm việc
a) Mục tiêu: Hiểu biết được viết chương trình ra lệnh cho máy tính làm việc
b) Nội dung: Sử dụng SGK, máy chiếu, máy vi tính để trả lời câu hỏi, hoạt động cá nhân
c) Sản phẩm: Hiểu được viết chương trình ra lệnh cho máy tính làm việc
d) Tổ chức thực hiện: 
HĐ CỦA GV VÀ HỌC SINH
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK
Từ ví dụ điều khiển robốt nhặt rác ta có thể hiểu cách viết CT là gì?
VD: khi sao chép một khối văn bản thì ta thực hiện các thao tác gì?
Em hiểu chương trình máy tính là gì?
Vậy khi viết một chương trình cho máy tính để điều khiển máy tính thực hiện một công việc thì máy tính có hiểu và thực hiện công việc không?
VD: Thực hiện viết chương trình của robốt nhặt rác.
? Có bao nhiêu lệnh trong chương trình
Tại sao cần viết chương trình?
Yêu cầu HS đọc thông tin.
Mức độ công việc mà con người muốn mày tính thực hiện như thế nào?
Vậy với mức độ đa dạng và phức tạp như thế có cần phải viết chương trình không?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ
+ GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS đứng dậy trình bày kết quả, HS khác đứng dậy nhận xét, bổ sung đáp án cho bạn.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
1. Viết chương trình ra lệnh cho máy tính làm việc
-Viết chương trình là hướng dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể.
-Khi sao chép một khối văn bản thì ta thực hiện các thao tác sau:
B1: Sao chép nội dung Văn Bản vào bộ nhớ.
B2: Sao chép từ bộ nhớ vào vị trí mới.
-Chương trình máy tính là một dãy các lệnh mà máy tính có thể hiểu và thực hiện được.
-Máy tính thực hiện được và thực hiện lần lượt các lệnh một cách tuần tự theo hướng dẫn.
-Hãy nhặt rác
-Bắt đầu
Tiến 2 bước.
Quay trái, tiến 1 bước.
Nhặt rác.
Quay phải, tiến 3 bước.
Quay trái, tiến 2 bước.
 6. Bỏ rác vào thùng
- Có 6 lệnh trong chương trình 
- Mức độ công việc mà con người muốn máy tính thực hiện đa dạng và phức tạp 
- Một lệnh đơn giản không đủ để chỉ dẫn cho máy tính. Vì thế người ta cần phải viết nhiều lệnh và tập hợp lại trong một chương trình.
 Hoạt động 2: Chương trình và ngôn ngữ lập trình 
a) Mục tiêu: Tìm hiểu và nắm rõ kiến thức về chương trình và ngôn ngữ lập trình 
b) Nội dung: Sử dụng SGK, máy chiếu, máy vi tính để trả lời câu hỏi, hoạt động cá nhân
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HỌC SINH
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Yêu cầu HS đọc thông tin
? Khi ra lệnh cho máy tính làm việc thì con người có hiểu được cách máy tính thực hiện công việc không?
? Máy tính dùng những chữ số nào để mã hóa thông tin?
? Vậy em hiểu thế nào về ngôn ngữ máy?
VD: Để máy tính hiều được chữ a ta phải mã hóa thành:
Chữ a trong bảng mã ASCII là: 97 mã hóa thành :1100001.
 Khi viết một chương trình bằng ngôn ngữ máy thì rất khó khăn và phức tạp ta có cần một ngôn ngữ dễ hiểu hơn khi viết chương trình đó là ngôn ngữ lập trình.
? Ngôn ngữ lập trình được hiểu như thế nào?
?Khi viết chương trình trên ngôn ngữ lập trình thì máy tính có hiều được không?
Vậy khi tạo ra một chương trình máy tính ta cần qua mấy bước?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Nghe, quan sát hướng dẫn và ghi chép.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ Thực hành thao tác trên máy tính.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức => Ghi lên bảng.
2. Chương trình và ngôn ngữ lập trình 
- Khi ra lệnh cho máy tính làm việc thì con người có hiểu được cách máy tính thực hiện công việc thông qua ngôn ngữ máy tính.
- Máy tính dùng những chữ số 0,1 để mã hóa thông tin.( bít 0 và bít 1)
để mã hóa thông tin
- Các dãy bít là cơ sở để tạo ra ngôn ngữ dành cho máy tính, được gọi là ngôn ngữ máy.
- Ngôn ngữ dùng để viết chương trình máy tính thì gọi là Ngôn ngữ lập trình.
- Khi viết chương trình trên ngôn ngữ lập trình thì máy tính vấn không hiểu được mà phải thông qua một trình dịch sang ngôn ngữ máy thì máy tính mới hiểu và thực hiện được công việc
- Vậy khi tạo ra một chương trình máy tính ta cần qua 2 bước
- Dịch chương trình thành ngôn ngữ máy để máy tính hiểu được.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức để hoàn thành BT.
b) Nội dung: Trao đổi, giải quyết vấn đề, thực hiện hoạt động nhóm.
c) Sản phẩm: Kết quả BT của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ cho học sinh trả lời câu hỏi:
- Ngôn ngữ lập trình dùng để làm gì?
- Tại sao cần viết chương trình?
- HS tiếp nhận, suy nghĩ và trả lời câu hỏi vào vở.
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Giúp những học sinh vận dụng và mở rộng thêm kiến thức của mình.
b) Nội dung: Trao đổi, giải quyết vấn đề, thực hiện hoạt động cá nhân
c) Sản phẩm: Kết quả BT của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS về nhà: 
- Chương trình dịch dùng để làm gì?
- HS tiếp nhận, suy nghĩ và về nhà trả lời câu hỏi vào vở
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
*HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ 
 - Về nhà học bài cũ 
 - Trả lời các câu hỏi trong SGK và soạn bài 2.
 - Chuẩn bị bài tiết sau học.
Tiết:03
Bài 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
I.MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức:
Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái và các qui tắc để viết chương trình.
Biết các từ khóa dành riêng cho mục đích sử dụng nhất định.
2. Năng lực 
Năng lực sử dụng máy tính, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, ứng dụng KHKT, năng lực tự học, năng lực hợp tác, làm việc nhóm. 
3. Phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: 
- SGK, SGV, tài liệu, Giáo án 
2. Học sinh :
- Đọc trước bài
- SGK, Đồ dùng học tập, bảng phụ...
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b) Nội dung: Hoạt động chung cả lớp
c) Sản phẩm: Hs lắng nghe GV trình bày
d) Tổ chức thực hiện:
-GV dẫn vào bài học: Trong bài học trước các em đã được biết đến một số khái niệm về lệnh, chương trình, ngôn ngữ lập trình, ngôn ngữ máy, Vậy thì một ngôn ngữ lập trình bao gồm những gì? Cấu trúc của nó như thế nào? Bài học hôm nay: “Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình” sẽ giúp các em làm quen và hiểu về ngôn ngữ lập trình Pascal và những vấn đề có liên quan.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Ví dụ về chương trình
a) Mục tiêu: Hiểu biết được về chương trình
b) Nội dung: Sử dụng SGK, máy chiếu, máy vi tính để trả lời câu hỏi, hoạt động cá nhân
c) Sản phẩm: Hs nắm rõ kiến thức bài học 
d) Tổ chức thực hiện: 
HĐ CỦA GV VÀ HỌC SINH
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK
Ví dụ:
Program CT_Dau_tien;
Uses crt ;
Begin
 writeln(‘Chao Cac Ban’);
End. 
?Trong ví dụ 1 ta thấy chương trình có bao nhiêu dòng lệnh?
? Hãy cho biết lệnh khai báo tên chương trình
? Lệnh in ra màn hình dòng chữ” Chao Cac Ban”
Vậy một chương trình có thể có bao nhiêu dòng lệnh?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ
+ GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS đứng dậy trình bày kết quả, HS khác đứng dậy nhận xét, bổ sung đáp án cho bạn.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
-Trong ví dụ 1 ta thấy chương trình có 5 dòng lệnh
- Lệnh khai báo tên chương trình Program CT_Dau_tien;
- Lệnh in ra màn hình dòng chữ” Chao Cac Ban” writeln(‘Chao Cac Ban’);
- Vậy một chương trình có thể có thể đến hàng nghìn hoặc hàng triệu dòng lệnh( tùy thuộc vào công việc mà ta cần máy tính thực hiện).
 Hoạt động 2: Chương trình và ngôn ngữ lập trình 
a) Mục tiêu: Tìm hiểu và nắm rõ kiến thức về chương trình và ngôn ngữ lập trình 
b) Nội dung: Sử dụng SGK, máy chiếu, máy vi tính để trả lời câu hỏi, hoạt động cá nhân
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
HĐ CỦA GV VÀ HỌC SINH
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV: yêu cầu HS đọc thông tin.
? Ngôn ngữ lập trình dùng những chữ cái gì để viết chương trình?
Vậy về cơ bản ngôn ngữ lập trình là gồm các yếu tố nào?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Nghe, quan sát hướng dẫn và ghi chép.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ Thực hành thao tác trên máy tính.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức => Ghi lên bảng.
*Ngôn ngữ lập trình dùng những chữ cái :
Gồm 26 kí tự thường
Gồm 26 kí tự chữ hoa.
Các số thập phân từ 0 đến 9.
Các kí hiệu toán học: +, -, *, /
Các kí tự so sánh logic: >, =, <=,=
Phép <>
Dấu gạch thấp: _
*Lưu ý: trong Pascal không phân biệt chữ thường và chữ hoa.
-Vậy về cơ bản ngôn ngữ lập trình là gồm các yếu tố là tập hợp các kí hiệu và quy tắc viết các câu lệnh tạo thành một chương trình hoàn chỉnh và thực hiện được trên máy tính.
Hoạt động 3: Từ khóa và tên
a) Mục tiêu: Tìm hiểu và nắm rõ kiến thức về từ khóa và tên
b) Nội dung: Sử dụng SGK, máy chiếu, máy vi tính để trả lời câu hỏi, hoạt động cá nhân
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
HĐ CỦA GV VÀ HỌC SINH
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Từ khóa
GV: yêu cầu HS đọc thông tin.
Thế nào là từ khóa của ngôn ngữ lập trình?
Nêu một số từ khóa.
Tên ( Tên định danh)
Tên định danh được hiểu như thế nào? 
Tên được dùng để làm gì?
Nêu cách viết một tên?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Nghe, quan sát hướng dẫn và ghi chép.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ Thực hành thao tác trên máy tính.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức => Ghi lên bảng.
*Từ khóa của ngôn ngữ lập trình là những từ dành riêng, không được dùng cho bất kì mục đích nào khác ngoài mục đích sử dụng do ngôn ngữ lập trình quy định.
-Program, Uses, Begin, End. 
- Tên định danh được hiểu dãy các kí tự được tạo thành từ các chữ cái, chữ số và dấu gạch thấp. Nó được dùng để đặt tên cho các đại lượng trong chương trình: Tên chương trình, Tên hằng, Tên biến, Tên hàm, 
- Tên được dùng để phân biệt các đại lượng dùng trong chương trình.
Tên Phải được bắt đầu bằng một kí tự (không được bằng chữ số và các kí tự đặc biệt).
Không có chứa dấu cách.
Độ dài không quá 127 kí tự.
Bài tập củng cố.
Chọn câu đúng trong các câu sau:
1_tinh;
tinh bieu thuc 1;
tinh_bieu_thuc_1;
 D. *tinh_bt1;
Đáp án: C 
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức để hoàn thành BT.
b) Nội dung: Trao đổi, giải quyết vấn đề, thực hiện hoạt động nhóm.
c) Sản phẩm: Kết quả BT của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ cho học sinh trả lời câu hỏi: 
- Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
- HS tiếp nhận, suy nghĩ và trả lời câu hỏi vào vở.
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Giúp những học sinh vận dụng và mở rộng thêm kiến thức của mình.
b) Nội dung: Trao đổi, giải quyết vấn đề, thực hiện hoạt động cá nhân
c) Sản phẩm: Kết quả BT của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- Như thế nào là từ khóa? Các quy tắc đặt tên?
*HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ 
- Về nhà học bài cũ 
Tiết:04
Bài 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH (tiếp)
I.MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức:
Biết tên trong ngôn ngữ lập trình là do người lập trình đặt ra và phải tuân thủ các qui tắc của ngôn ngữ lập trình.
Biết cấu trúc chung của chương trình bao gồm phần khai báo và phần thân chương trình.
2. Năng lực 
Năng lực sử dụng máy tính, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, ứng dụng KHKT, năng lực tự học, năng lực hợp tác, làm việc nhóm. 
 3. Phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: 
- SGK, SGV, tài liệu, Giáo án 
2. Học sinh :
- Đọc trước bài
- SGK, Đồ dùng học tập, bảng phụ...
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b) Nội dung: Hoạt động chung cả lớp
c) Sản phẩm: Hs lắng nghe GV trình bày
d) Tổ chức thực hiện:
-GV dẫn vào bài học: Ở tiết trước các em đã được làm quen với chương trình, các từ khóa, Vậy một chương trình có cấu trúc như thế nào? Quá trình viết và dịch chúng ra sao? Chúng ta sẽ tìm hiểu ở tiết học này.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Cấu trúc chung của chương trình
a) Mục tiêu: Hiểu biết được cấu trúc chung của chương trình
b) Nội dung: Sử dụng SGK, máy chiếu, máy vi tính để trả lời câu hỏi, hoạt động cá nhân
c) Sản phẩm: Hiểu được cấu trúc chung của chương trình
d) Tổ chức thực hiện: 
HĐ CỦA GV VÀ HỌC SINH
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV: yêu cầu HS đọc thông tin
Một chương trình gồm những thành phần nào?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ
+ GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS đứng dậy trình bày kết quả, HS khác đứng dậy nhận xét, bổ sung đáp án cho bạn.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
-Một chương trình gồm những thành phần sau:
Phần khai báo:
Phần khai báo tên chương trình.
Phần khai báo các thư viện.
Phần khai báo các hàm, thủ tục.
Khai báo các kiểu, hằng, biến được sử dụng trong chương trình.
Phần thân chương trình:
Begin
 các câu lệnh;
End.
 Hoạt động 2: Ví dụ về ngôn ngữ lập trình 
a) Mục tiêu: Tìm hiểu và nắm rõ kiến thức về ngôn ngữ lập trình 
b) Nội dung: Sử dụng SGK, máy chiếu, máy vi tính để trả lời câu hỏi, hoạt động cá nhân
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
HĐ CỦA GV VÀ HỌC SINH
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Cấu trúc chung của chương trình gồm mấy phần?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Nghe, quan sát hướng dẫn và ghi chép.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ Thực hành thao tác trên máy tính.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức => Ghi lên bảng.
-Gồm các thành phần.
 + Phần khai bào.
 + Phần thân chương trình.
Thực hiện dịch chương trình: 
 Alt + F9.
- Thực hiện chạy chương trình 
 Ctrl + F9.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức để hoàn thành BT.
b) Nội dung: Trao đổi, giải quyết vấn đề, thực hiện hoạt động nhóm.
c) Sản phẩm: Kết quả BT của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ cho học sinh trả lời câu hỏi:
Các bước để chạy chương trình Pascal?
- HS tiếp nhận, suy nghĩ và trả lời câu hỏi vào vở.
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Giúp những học sinh vận dụng và mở rộng thêm kiến thức của mình.
b) Nội dung: Trao đổi, giải quyết vấn đề, thực hiện hoạt động cá nhân
c) Sản phẩm: Kết quả BT của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS về nhà:
- HS tiếp nhận, suy nghĩ và về nhà trả lời câu hỏi vào vở
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
*HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ 
- Về nhà học bài cũ 
 - Trả lời các câu hỏi trong SGK và soạn bài 3.
Tiết:05
Bài TH1: LÀM QUEN VỚI TURBO PASCAL
I.MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức:
Thực hiện dược thao tác khởi động / thoát khỏi TP, làm quen với màn hình st TP
Thực hiện được các thao tác mở bảng chọn và chọn lệnh 
Soạn thảo được một chương trình pascal đơn giản
2. Năng lực 
Năng lực sử dụng máy tính, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, ứng dụng KHKT, năng lực tự học, năng lực hợp tác, làm việc nhóm. 
3. Phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: 
- SGK, SGV, tài liệu, Giáo án , phòng máy tính
2. Học sinh :
- Đọc trước bài
- SGK, Đồ dùng học tập, bảng phụ...
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b) Nội dung: Hoạt động chung cả lớp
c) Sản phẩm: Hs lắng nghe GV trình bày
d) Tổ chức thực hiện:
-GV dẫn vào bài học: Qua các bài học trước các em đã được làm quen với một số khái niệm về: lệnh, chương trình và ngôn ngữ lập trình, các thành phần của ngôn ngữ lập trình, từ khóa và tên, cấu trúc chung của chương trình Bài thực hành hôm nay sẽ giúp các em làm quen, nâng cao nhận thức về chương trình và ngôn ngữ lập trình Turbo Pascal.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Làm quen vào ra màn hình Turbo Pascal
a) Mục tiêu: Hiểu biết được vào ra màn hình Turbo Pascal
b) Nội dung: Sử dụng SGK, máy chiếu, máy vi tính để trả lời câu hỏi, hoạt động cá nhân
c) Sản phẩm: Hiểu được vào ra màn hình Turbo Pascal
d) Tổ chức thực hiện: 
HĐ CỦA GV VÀ HỌC SINH
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Gv nêu yêu cầu cho học sinh trả lời 
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ
+ GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS đứng dậy trình bày kết quả, HS khác đứng dậy nhận xét, bổ sung đáp án cho bạn.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
-Biết cách dịch, sửa lỗi, trong chương trình, chạy chương trình và xem kết quả
-Biết sự cần thiết phải tuõn thủ quy định của ngôn ngữ lập trình.
 Hoạt động 2: Soạn thảo, dịch chạy chương trình 
a) Mục tiêu: Tìm hiểu và nắm rõ kiến thức về soạn thảo, dịch chạy chương trình 
b) Nội dung: Sử dụng SGK, máy chiếu, máy vi tính để trả lời câu hỏi, hoạt động cá nhân
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
HĐ CỦA GV VÀ HỌC SINH
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Yêu cầu các nhóm máy soạn thảo chương trình của bài tập 2 vào màn hình soạn thảo Turbo
Lưu ý HS đọc chú ý SGK để soạn thảo đúng và nhanh tránh mắc lỗi chính tả.
Gv: Khi soạn thảo xong ta làm thế nào để lưu chương trình vào bộ nhớ máy tính?
Gv: Để dịch chương trình ta thao tác như thế nào?
H? Nếu trong quá trình dịch chương trình gặp lỗi thì trên màn hình thông báo và ta phải làm gì để khắc phục?
Gv: Nếu trên màn hình thông báo dòng chữ:
 “Press any key” có nghĩa là gì và ta phải làm gì?
Yêu cầu HS tự thực hiện 
Để các nhóm máy dịch xong chương trình thì GV yêu cầu HS chạy chương trình và xem kết quả
H? Ta sử dụng lệnh nào trong chương trình để màn hình kết quả tự động dừng ?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Nghe, quan sát hướng dẫn và ghi chép.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ Thực hành thao tác trên máy tính.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức => Ghi lên bảng.
- Soạn thảo trong turbo cũng thao tác tương tự như trong các phần mềm soạn thảo khác.
Chọn FILE-> chọn SAVE để lưu
Nhấn tổ hợp Alt + F9 để dịch chương trình
-Chạy chương trình bằng tổ hợp phím Ctrl + F9 và Alt + F5 để xem kết quả
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức để hoàn thành BT.
b) Nội dung: Trao đổi, giải quyết vấn đề, thực hiện hoạt động nhóm.
c) Sản phẩm: Kết quả BT của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ cho học sinh trả lời câu hỏi:
- HS tiếp nhận, suy nghĩ và trả lời câu hỏi vào vở.
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Giúp những học sinh vận dụng và mở rộng thêm kiến thức của mình.
b) Nội dung: Trao đổi, giải quyết vấn đề, thực hiện hoạt động cá nhân
c) Sản phẩm: Kết quả BT của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS về nhà:
- HS tiếp nhận, suy nghĩ và về nhà trả lời câu hỏi vào vở
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
*HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ 
- Về nhà học bài cũ 
 - Trả lời các câu hỏi trong SGK và soạn bài 2.
Tiết 06
Bài TH1: LÀM QUEN VỚI TURBO PASCAL (tiếp)
I.MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức:
Thực hiện dược thao tác khởi động / thoát khỏi TP, làm quen với màn hình st TP
Thực hiện được các thao tác mở bảng chọn và chọn lệnh 
Soạn thảo được một chương trình pascal đơn giản
2. Năng lực 
Năng lực sử dụng máy tính, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, ứng dụng KHKT, năng lực tự học, năng lực hợp tác, làm việc nhóm. 
3. Phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: 
- SGK, SGV, tài liệu, Giáo án , phòng máy tính
2. Học sinh :
- Đọc trước bài
- SGK, Đồ dùng học tập, bảng phụ...
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b) Nội dung: Hoạt động chung cả lớp
c) Sản phẩm: Hs lắng nghe GV trình bày
d) Tổ chức thực hiện:GV dẫn vào bài học
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Sửa lại trong bài tập 2 
a) Mục tiêu: HS sửa lại trong bài tập 2 
b) Nội dung: Sử dụng SGK, máy chiếu, máy vi tính để trả lời câu hỏi, hoạt động cá nhân
c) Sản phẩm: Hs hoàn thành bài tập 
d) Tổ chức thực hiện: 
HĐ CỦA GV VÀ HỌC SINH
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Yêu cầu HS mở lại tệp chứa chương trình bài tập 2
Thay đổi một số câu lệnh :
Ví dụ lệnh làm sạch màn hình sau khi đã khai báo thư viện và khi chưa khai báo thư viện 
Thay đổi nội dung trong cặp dấu nháy đơn của lệnh Writeln
Nếu sử dụng lệnh Writeln mà không sử dụng cặp dấu nháy đơn thì cho kết quả như thế nào, có gì khác không?
Yêu cầu HS thực hiện và quan sát kết quả khi đã thay đổi lệnh.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ
+ GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS đứng dậy trình bày kết quả, HS khác đứng dậy nhận xét, bổ sung đáp án cho bạn.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
- HS thực hiện theo chỉ dẫn của GV
 Hoạt động 2: Sửa chương trình và nhận biết một số lỗi. 
a) Mục tiêu: Tìm hiểu và nắm rõ kiến thức về sửa chương trình và nhận biết một số lỗi
b) Nội dung: Sử dụng SGK, máy chiếu, máy vi tính để trả lời câu hỏi, hoạt động cá nhân
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
HĐ CỦA GV VÀ HỌC SINH
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Gv: Yêu cầu HS xoá dòng begin trong chương trình bài tập 2 và quan sát việc chạy chương trình của máy tính
Gv: Trong chương trình thiếu từ khóa begin khi chạy chương trình máy thông báo lỗi như thế nào và cách sửa chữa?
Gv: Xoá dấu chấm sau từ khoá End hãy quan sát 
Xoá dấu ‘;’ sau một câu lệnh bất kỳ trong chương trình và xoá dấu ‘;’ sau lệnh Readln. Hãy so sánh kết quả khi chạy chương trình và cách khắc phục
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Nghe, quan sát hướng dẫn và ghi chép.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ Thực hành thao tác trên máy tính.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức => Ghi lên bảng.
-HS thực hiện theo chỉ dẫn của GV
- Hs: Khám phá và làm theo nhóm.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức để hoàn thành BT.
b) Nội dung: Trao đổi, giải quyết vấn đề, thực hiện hoạt động nhóm.
c) Sản phẩm: Kết quả BT của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ cho học sinh trả lời câu hỏi:
- HS tiếp nhận, suy nghĩ và trả lời câu hỏi vào vở.
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Giúp những học sinh vận dụng và mở rộng thêm kiến thức của mình.
b) Nội dung: Trao đổi, giải quyết vấn đề, thực hiện hoạt động cá nhân
c) Sản phẩm: Kết quả BT của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS về nhà:
- HS tiếp nhận, suy nghĩ và về nhà trả lời câu hỏi vào vở
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
*HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ 
- Về nhà học bài cũ 
Tiết:07
Bài 3: CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU
I.MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức:
Biết khái niệm kiểu dữ liệu
Biết một số phép toán cơ 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tin_hoc_lop_8_bai_123.doc