Giáo án Tin học Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2019-2020
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách để con người ra lệnh cho máy tính.
? Máy tính là công cụ giúp con người làm những công việc gì.
+ Máy tính là công cụ giúp con người xử lý thông tin một cách hiệu quả.
? Nêu một số thao tác để con người ra lệnh cho máy tính thực hiện.
+ Một số thao tác để con người ra lệnh cho máy tính thực hiện như: khởi động, thoát khỏi phần mềm, sao chép, di chuyển, thực hiện các bước để tắt máy tính
Khi thực hiện những thao tác này => ta đã ra lệnh cho máy tính thực hiện.
? Để điều khiển máy tính con người phải làm gì.
Con người điều khiển máy tính thông qua các lệnh.
Hoạt động 2: Tìm hiểu ví dụ về Rô-bốt nhặt rác.
? Con người chế tạo ra thiết bị nào để giúp con người nhặt rác, lau cửa kính trên các toà nhà cao tầng?
+ Con người chế tạo ra Rô-bốt
- Giả sử ta có một Rô-bốt có thể thực hiện các thao tác như: tiến một bước, quay phải, quay trái, nhặt rác và bỏ rác vào thùng.
- Quan sát hình 1 ở sách giáo khoa
? Ta cần ra lệnh như thế nào để chỉ dẫn Rô-bốt di chuyển từ vị trí hiện thời => nhặt rác => bỏ rác vào thùng.
GIÁO ÁN TIN HỌC 8 NĂM HỌC 2019 – 2020 PHẦN MỀM HỌC TẬP Ngày soạn: 10/08/2019 Ngày dạy: / 08/2019 Tiết: 01 MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. - Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh - Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công việc liên tiếp. 2. Kỹ năng. - Biết đưa ra quy trình các câu lệnh để thực hiện một công việc nào đó. 3. Thái độ. - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Chuẩn bị của giáo viên. - Giáo án, SGK tin 3, 2. Chuẩn bị của học sinh. - Chuẩn bị bài trước ở nhà, đồ dùng học tập. III. Tiến trình dạy học Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính Hoạt động 1: Tìm hiểu cách để con người ra lệnh cho máy tính. ? Máy tính là công cụ giúp con người làm những công việc gì. + Máy tính là công cụ giúp con người xử lý thông tin một cách hiệu quả. ? Nêu một số thao tác để con người ra lệnh cho máy tính thực hiện. + Một số thao tác để con người ra lệnh cho máy tính thực hiện như: khởi động, thoát khỏi phần mềm, sao chép, di chuyển, thực hiện các bước để tắt máy tính Khi thực hiện những thao tác này => ta đã ra lệnh cho máy tính thực hiện. ? Để điều khiển máy tính con người phải làm gì. Con người điều khiển máy tính thông qua các lệnh. Hoạt động 2: Tìm hiểu ví dụ về Rô-bốt nhặt rác. ? Con người chế tạo ra thiết bị nào để giúp con người nhặt rác, lau cửa kính trên các toà nhà cao tầng? + Con người chế tạo ra Rô-bốt - Giả sử ta có một Rô-bốt có thể thực hiện các thao tác như: tiến một bước, quay phải, quay trái, nhặt rác và bỏ rác vào thùng. - Quan sát hình 1 ở sách giáo khoa ? Ta cần ra lệnh như thế nào để chỉ dẫn Rô-bốt di chuyển từ vị trí hiện thời => nhặt rác => bỏ rác vào thùng. + Để Rô-bốt thực hiện việc nhặt rác và bỏ rác vào thùng ta ra lệnh như sau: - Tiến 2 bước. - Quay trái, tiến 1 bước. - Nhặt rác. - Quay phải, tiến 3 bước. - Quay trái, tiến 2 bước. - Bỏ rác vào thùng. 1. Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào ? Con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện thông qua lệnh. 2. Ví dụ Rô-bốt nhặt rác. Các lệnh để Rô-bốt hoàn thành tốt công việc: - Tiến 2 bước. - Quay trái, tiến 1 bước. - Nhặt rác. - Quay phải, tiến 3 bước. - Quay trái, tiến 2 bước. - Bỏ rác vào thùng. 4. Củng cố. ? Con người làm gì để chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc? 5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà. - Học bài kết hợp SGK. - Làm bài tập 1/8 SGK. IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy. Ngày soạn:10/08/2019 Ngày dạy: ./....../2019 Tiết: 2 MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. - Biết được viết chương trình là viết các lệnh chỉ dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán. - Biết ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng để viết chương trình. - Biết vai trò của chương trình dịch. 2. Kỹ năng. - Rèn luyện kĩ năng viết chương trình đơn giản. 3. Thái độ. - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một số công việc. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án, SGK tin 3, 2. Chuẩn bị của học sinh. - Chuẩn bị bài trước ở nhà, đồ dùng học tập. III. Tiến trình dạy học. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính Hoạt động 1: Tìm hiểu viết chương trình và ra lệnh cho máy tính làm việc. - Để điều khiển Rô-bốt ta phải làm gì? + Để điều khiển Rô-bốt ta phải viết các lệnh. - Viết các lệnh chính là viết chương trình => thế nào là viết chương trình. + Viết chương trình là hướng dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể. ? Chương trình máy tính là gì? + Chương trình máy tính là một dãy các lệnh mà máy tính có thể hiểu và thực hiện được. ? Tại sao cần phải viết chương trình. + Viết chương trình giúp con người điều khiển máy tính một cách đơn giản và hiệu quả hơn. Hoạt động 2: Chương trình và ngôn ngữ lập trình. - Để máy tính có thể xử lí, thông tin đưa vào máy phải đuợc chuyển đổi dưới dạng một dãy bit (dãy số gồm 0 và 1) - Để có một chương trình mà máy tính có thể thực hiện được cần qua 2 bước: * Viết chương trình theo ngôn ngữ lập trình. * Dịch chương trình sang ngôn ngữ máy để máy tính có thể hiểu được. 3. Viết chương trình, ra lệnh cho máy tính làm việc. + Viết chương trình là hướng dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể. 4. Chương trình và ngôn ngữ lập trình. Ngôn ngữ dùng để viết các chương trình máy tính gọi là ngôn ngữ lập trình. 4. Củng cố. ? Hãy cho biết lí do cần phải viết chương trình để điều khiển máy tính? ? Chương trình dịch dùng để làm gì? 5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà. - Học bài kết hợp SGK - Làm bài tập 2,3,4/8/SGK IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy. Kiểm tra , ngày .... tháng .... năm 201.. Tổ trưởng Ngày soạn: 15/08/2019 Ngày dạy: ..../08/2019 Tiết: 03 LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. - Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bằng chữ cái và các quy tắt để viết chương trình, câu lệnh. 2. Kỹ năng. - Rèn luyện kĩ năng làm quen với các chương trình đơn giản. 3. Thái độ. - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Chuẩn bị của giáo viên. - Giáo án, SGK tin 3, 2. Chuẩn bị của học sinh. - Chuẩn bị bài trước ở nhà, đồ dùng học tập. III. Tiến trình dạy học. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chình Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ về chương trình. Ví dụ minh hoạ một chương trình đơn giản được viết bằng ngôn ngữ lập trình Pascal. Program CT_dau_tien; Uses Crt; Begin Writeln(‘Chao cac ban’); End. ? Chương trình gồm bao nhiêu câu lệnh - Chương trình gồm có 5 câu lệnh. Mỗi lệnh gồm các cụm từ khác nhau được tạo thành từ các chữ cái, kết thúc mỗi câu lệnh là dấu chấm hoặc dấu chấm phẩy. Hoạt động 2: Tìm hiểu ngôn ngữ lập trình gồm những gì ? Câu lệnh được viết từ những kí tự nhất định. Kí tự này tạo thành bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình. - Bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình gồm những gì? - Bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình bao gồm các chữ cái tiếng Anh và một số kí hiệu khác, dấu đóng mở ngoặc, dấu nháy. ?Mỗi câu lệnh trong chương trình gồm những thành phần nào, các câu lệnh được viết theo một quy tắc chung như thế nào. ? Khi viết chương trình nếu có câu lệnh bị viết sai chương trình có biết được không, và có chạy được không? 1. Ví dụ về chương trình. Ví dụ minh hoạ một chương trình đơn giản được viết bằng ngôn ngữ lập trình Pascal. Program CT_dau_tien; Uses Crt; Begin Writeln(‘Chao cac ban’); End. 2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì? Ngôn ngữ lập trình là tập hợp các kí hiệu và quy tắt viết các lệnh tạo thành một chương trinh hoàn chỉnh và thực hiện được trên máy tính. - Mỗi câu lệnh trong chương trình gồm các kí tự và kí hiệu được viết theo một quy tắt nhất định. - Nếu câu lệnh bị viết sai quy tắt, chương trình dịch sẽ nhận biết được và thông báo lỗi. 4. Củng cố. ? Bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình gồm những gì. 5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà. - Học bài kết hợp SGK - Trả lời các câu hỏi 1,2/13/ SGK IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy. Ngày soạn: 15/08/2019 Ngày dạy: ../08/2019 Tiết: 04 LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. - Biết ngôn ngữ lập trình gồm có tập hợp các từ khoá dành riêng cho mục đích sử dụng nhất định. - Biết tên trong ngôn ngữ lập trình là do người lập trình đặt ra. - Biết cấu trúc của chương trình bao gồm phần khai báo và phần thân. 2. Kỹ năng. - Rèn luyện kĩ năng làm quen với các chương trình đơn giản. 3. Thái độ. - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Chuẩn bị của giáo viên. - Giáo án, SGK tin 3, 2. Chuẩn bị của học sinh. - Chuẩn bị bài trước ở nhà, đồ dùng học tập. III. Tiến trình dạy học. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình gồm những gì ? 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính Hoạt động 1: Tìm hiểu từ khoá và tên của chương trình. - Các từ như: Program, Uses, Begin được gọi là gì? ?Từ khóa là gì? - Từ khoá là từ dành riêng của ngôn ngữ lập trình. - Ngoài từ khoá, chương trình còn có tên của chương trình. - Đặt tên chương trình phải tuân theo những quy tắt nào? * Khi đặt tên cho chương trình cần phải tuân theo những quy tắt sau: Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu trúc chung của chương trình. - Cấu trúc chung của chương trình gồm những gì? ?Trong 2 phần trên, phần nào là thành phần quan trọng nhất. ? Phần khai báo trong ví dụ 1 gồm mấy câu lệnh, đó là những lệnh nào. ?Phần thân chương trình trong ví dụ 1, gồm mấy câu lệnh, bắt đầu bằng lệnh gì và kết thúc bằng lệnh gì? Hoạt động 3: Tìm hiểu ví dụ về ngôn ngữ lập trình. (5 phút) Giáo viên giới thiệu về ngôn ngữ lập trình Pascal. ?Sau khi soạn thảo xong chương trình ta phải nhấn phím gì để phần mềm có thể dịch được chương trình. ?Để chạy được chương trình ta sử dụng những phím nào. 3. Từ khoá và tên. - Từ khoá là từ dành riêng của ngôn ngữ lập trình. - Tên khác nhau tương ứng với những đại lượng khác nhau. - Tên chương trình không trùng với từ khóa. 4. Cấu trúc của một chương trình Pascal: - Cấu trúc chung của chương trình gồm 2 phần chính: * Phần khai báo: Gồm các câu lệnh dùng để khai báo tên chương trình và khai báo các thư viện. * Phần thân chương trình: Gồm các câu lệnh mà máy tính cần phải thực hiện. 5. Ví dụ về ngôn ngữ lập trình: - Gõ tổ hợp phím Alt + F9. - Gõ tổ hợp phím Ctrl + F9 4. Củng cố. ? Hãy nêu cấu trúc của chương trình Pascal? 5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà. - Học bài kết hợp SGK - Làm bài tập 3,4,5,6/13/SGK IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy. Kiểm tra, ngày .... tháng .... năm 201.. Tổ trưởng chuyên môn Ngày soạn:21/08/2019 Ngày dạy: ..../08/2019 Tiết: 05 BÀI THỰC HÀNH 1 LÀM QUEN VỚI TURBO PASCAL I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. - Bước đầu làm quen với môi trường lập trình Turbo Pascal, nhận diện màn hình soạn thảo, cách mở các bảng chọn và chọn lệnh. - Gõ được một chương trình Pascal đơn giản. - Biết cách dịch, sửa lỗi chương trình, chạy chương trình và xem kết quả. 2. Kỹ năng. - Rèn luyện kĩ năng dịch, sửa lỗi và chạy chương trình. 3. Thái độ. - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một số công việc. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Chuẩn bị của giáo viên. - Giáo án, SGK tin 3, 2. Chuẩn bị của học sinh. - Chuẩn bị bài trước ở nhà, đồ dùng học tập. III. Tiến trình dạy học. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính Hoạt động 1: Làm quen với việc khởi động và thoát khỏi Turbo Pascal. ? Nêu cách để khởi động Turbo Pascal. + Nháy đúp vào biểu tượng Turbo Pascal ở trên màn hình nền - Có thể khởi động bằng cách nháy đúp chuột vào tên tệp Turbo.exe trong thư mục chứa tệp này. ? Nêu cách để thoát khỏi chương trình Pascal. Chọn Menu File => Exit. Ta có thể sử dụng tổ hợp phím Alt + X để thoát khỏi Turbo Pascal. Hoạt động 2: Nhận biết các thành phần: thanh bản chọn, tên tệp đang mở, con trỏ, dòng trợ giúp phía dưới màn hình. - Nhấn phím F10 để mở bảng chọn. Để di chuyển qua lại giữa các bảng chọn ta sử dụng phím nào? - Nhấn phím Enter để mở một bảng chọn - Quan sát các lệnh trong từng bảng chọn. - Tên tập tin của chương trình có đuôi .Pas đây là kí hiệu viết tắt của ngôn ngữ Pascal. ? Em hãy cho biết con trỏ của chương trình. - Giới thiệu một số nút lệnh phía dưới màn hình của phần mềm, nhằm trợ giúp cho hoạt động lập trình của người lập trình. 1. Làm quen với việc khởi động và thoát khỏi Turbo Pascal. 2. Nhận biết các thành phần: thanh bản chọn, tên tệp đang mở, con trỏ, dòng trợ giúp phía dưới màn hình. 4. Củng cố. - Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết thực hành. 5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà. - Giáo viên hướng dẫn học sinh về nhà xem tiếp nội dung bài thực thực hành số 1 để tiết sau thực hành tiếp. IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy. Ngày soạn: 21/08/2019 Ngày dạy: ...../08/2019 Tiết: 06 BÀI THỰC HÀNH 1 LÀM QUEN VỚI TURBO PASCAL I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. - Bước đầu làm quen với môi trường lập trình Turbo Pascal, nhận diện màn hình soạn thảo, cách mở các bản chọn và chọn lệnh. - Gõ được một chương trình Pascal đơn giản. - Biết cách dịch, sửa lỗi chương trình, chạy chương trình và xem kết quả. 2. Kỹ năng. - Rèn luyện kĩ năng dịch, sửa lỗi và chạy chương trình. 3. Thái độ. - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Chuẩn bị của giáo viên. - Giáo án, SGK tin 3, 2. Chuẩn bị của học sinh. - Chuẩn bị bài trước ở nhà, đồ dùng học tập. III. Tiến trình dạy học. 1. Ổn định tổ chức.(1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính Hoạt động 1: Soạn thảo chương trình đơn giản. (24 phút) - Yêu cầu học sinh gõ nội dung đoạn chương trình vào trong phần mềm và sau đó lưu bài tập lại. Program CT_dau_tien; Uses CRT; Begin Clrscr; Writeln(‘chao cac ban’); Writeln(‘ Toi la Turbo Pascal’); End. - Nhấn phím F2 hoặc lệnh File => Save để lưu chương trình. Gv giới thiệu với Hs ý nghĩa các câu lệnh được viết trong chương trình. Hoạt động 2: Dịch và chạy một chương trình đơn giản. (18 phút) - Yêu cầu học sinh dịch và chạy chương trình vừa soạn thảo. - Nhấn phím F9 để dịch chương trình. - Tiến hành sửa lỗi nếu có. - Nhấn Ctrl + F9 để chạy chương trình. - Yêu cầu học sinh thay đổi câu “Chao cac ban” , “Toi la pascal” bằng một câu nói hoặc một lời chào khác tùy ý. - Ví dụ: “Chao mung cac ban den voi” ,”TRUONG TRUNG HOC CO SO SON THUY”. GV: Hướng dẫn học sinh thực hành, sửa sai lỗi cho học sinh (nếu có). 1. Soạn thảo chương trình đơn giản. Program CT_dau_tien; Uses CRT; Begin Clrscr; Writeln(‘chao cac ban’); Writeln(‘ Toi la Turbo Pascal’); End. 2. Dịch và chạy chương trình đơn giản. - Ấn phím F9 để kiểm tra chương trình. - Ấn phím Ctrl + F9 để chạy chương trình. 4. Củng cố. - Giáo viên nhận xét nhóm thực hiện tốt, khuyến khích những nhóm thực hành chưa tốt cần rèn luyện về kiên thức bài thực hành. 5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà. - Yêu cầu học sinh về xem trước nội dung phần 1 và 2 bài 3. “Chương trình mày tính và dữ liệu” để tiết sau học. IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy. Kiểm tra, ngày .... tháng .... năm 201.. Tổ trưởng chuyên môn Ngày soạn: 12/09/2019 Ngày dạy: ./09/2019 Tiết: 07 CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. - Biết khái niệm dữ liệu và kiểu dữ liệu. - Biết một số phép toán với kiểu dữ liệu số. 2. Kỹ năng. - Rèn luyện kĩ năng sử dụng các phép toán với kiểu dữ liệu số. 3. Thái độ. - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Chuẩn bị của giáo viên. - Giáo án, SGK tin 3, máy tính, 2. Chuẩn bị của học sinh. - Chuẩn bài trước ở nhà, đồ dùng học tập. III. Tiến trình dạy học. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính Hoạt động 1: Tìm hiểu dữ liệu và kiểu dữ liệu. - Để quản lí và tăng hiệu quả xử lí, các ngôn ngữ lập trình thường phân chia dữ liệu thành thành các kiểu khác nhau. ? Các kiểu dữ liệu thường được xử lí như thế nào. - Các ngôn ngữ lập trình định nghĩa sẵn một số kiểu dữ liệu cơ bản. - Một số kiểu dữ liệu thường dùng: * Số nguyên. * Số thực. * Xâu kí tự Em hãy cho ví dụ ứng với từng kiểu dữ liệu? - Số nguyên: Số học sinh của một lớp, số sách trong thư viện - Số thực: Chiều cao của bạn Bình, điểm trung bình môn toán. - Xâu kí tự: “ chao cac ban” Hoạt động 2: Tìm hiểu các phép toán với dữ liệu kiểu số. - Giới thiệu một số phép toán số học trong Pascal như: cộng, trừ, nhân, chia. * Phép DIV : Phép chia lấy phần dư. * Phép MOD: Phép chia lấy phần nguyên. - Yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo khoa => Quy tắc tính các biểu thức số học. - Các phép toán trong ngoặc được thực hiện trước. - Trong dãy các phép toán không có dấu ngoặc, các phép nhân, phép chia, phép chia lấy phần nguyên và phép chia lấy phần dư được thực hiện trước. - Phép cộng và phép trừ được thực hiện theo thư tự từ trái sang phải. GV hướng dẫn và giải thích một số ví dụ về các phép toàn trong sách giáo khoa. VD: 5/2=2.5 5 div 2 = 2 (chia lấy phần nguyên của phép chia) 5 mod 2 = 1 (chia lấy phần dư của phép chia) -12/5 = - 2.4 -12 div 5 = - 2 -12 mod 5 = -2 GV giới thiệu cách chuyển đổi một số kí hiệu của số học sang cách viết trong chương trình Pascal. A x b – c + d = a*b-c+d 15 +5 x = 15+5*(a/2) - (x+2)2 =(x+5)/(a+3)-y/(b+5)*(x+2)*(2+2) GV đưa ra một số ví dụ về các phép toán trong pascal. 15 div 2 = 7 15 mod 2 = 1 1. Dữ liệu và kiểu dữ liệu: - Để quản lí và tăng hiệu quả xử lí, các ngôn ngữ lập trình thường phân chia dữ liệu thành thành các kiểu khác nhau. - Một số kiểu dữ liệu thường dùng: * Số nguyên. * Số thực. * Xâu kí tự 2. Các phép toán với dữ liệu kiểu số: Kí hiệu của các phép toán số học trong Pascal: +: phép cộng. - : Phép trừ * : Phép nhân. / : Phép chia. Div: phép chia lấy phần nguyên. Mod: phép chia lấy phần dư. 4. Củng cố. Bài tập 4 (sgk trang 26). a) a/b +c/d b) a*x*x + b*x + c c) 1/x + a/5*(b+2) d) (a*a+b)*((1+c)*(1+c)*(1+c)) 5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà. - Yêu cầu học sinh về nhà học bài cũ, đọc trước nội dung phần 3, 4 để tiết sau học. - Làm các bài tập 1, 2, 3 trong sách giáo khoa. IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy. . Ngày soạn: 12/09/2019 Ngày dạy: ./09/2019 Tiết: 8 CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU I. Mục tiêu.ol 1. Kiến thức. - Biết được các kí hiệu toán học sử dụng để kí hiệu các phép so sánh. - Biết được sự giao tiếp giữa người và máy tính. 2. Kỹ năng. - Rèn luyện kĩ năng sử dụng kí hiệu của các phép so sánh trong ngôn ngữ Pascal. 3. Thái độ. - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của giáo viên. - Giáo án, SGK tin 3, máy tính, 2. Chuẩn bị của học sinh. - Chuẩn bài trước ở nhà, đồ dùng học tập. III. Tiến trình dạy số học 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính Hoạt động 1: Tìm hiểu các phép so sánh. - Ngoài phép toán học, ta thường so sánh các số. ? Hãy nêu kí hiệu của các phép so sánh. + Giáo viên giới thiệu kí hiệu của các phép so sánh trong ngôn ngữ Pascal. Kết quả của phép so sánh chỉ có thể là đúng hoặc sai. Gv cùng học sinh tìm hiểu về một số ví dụ của phép so sánh. 5 x 2 =9 15 + 7 > 20 – 3 5 +x 10 Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tìm ra câu trả lời cho phép so sánh trên. GV nhận xét câu trả lời của học sinh Yêu cầu học sinh chuyển đổi kí hiệu các phép so sánh của số học sang kí hiệu so sánh của ngôn ngữ Pascal. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự giao tiếp giữa người và máy. Quá trình trao đổi dữ liệu hai chiều giữa người và máy tính khi chương trình hoạt động thường được gọi là giao tiếp hoặc tương tác người – máy. - Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK => Nêu một số trường hợp tương tác giữa người và máy. + Một số trường hợp tương tác giữa người và máy: - Thông báo kết quả tính toán: là yêu cầu đầu tiên đối với mọi chương trình. GV giới thiệu câu lệnh trong Pascal dùng để thông báo kết quả khi thực hiện phép toán: Writeln(‘Dien tich hinh tron la’,x); - Nhập dữ liệu: Một trong những sự tương tác thường gặp là chương trình yêu cầu nhập dữ liệu. Writeln(‘Ban hay nhap nam sinh’); Read(ns); - Tạm ngừng chương trình GV: Để thực hiện tạm dừng chương trình, Pascal có 2 cách để dừng chương trình để xem kết quả. Writeln(‘Cac ban cho 2 giay nhe ....’); Delay(2000); Hoặc dừng chương trình cho đến khi nhấn phím Enter để thực hiện câu lệnh tiếp theo Writeln(so Pi = ‘,Pi); Readln; - Hộp thoại: hộp thoại được sử dụng như một công cụ cho việc giao tiếp giữa người và máy tính trong khi chạy 3. Các phép so sánh: - Ngoài phép toán số học, ta thường so sánh các số. Kí hiệu Phép so sánh = Bằng < Nhỏ hơn > Lớn hơn <> Khác <= Nhỏ hơn hoặc bằng >= Lớn hơn hoặc bằng 4. Giao tiếp người – máy tính: a) Thông báo kết quả tính toán Writeln(‘Dien tich hinh tron la’,x); b) Nhập dữ liệu Writeln(‘Ban hay nhap nam sinh’); Read(ns); c) Tạm ngừng chương trình Writeln(‘Cac ban cho 2 giay nhe ....’); Delay(2000); Writeln(so Pi = ‘,Pi); Readln; d) Hộp thoại 4. Củng cố. ? Hãy nêu một số trường hợp tương tác giữa người và máy 5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà. - Yêu cầu học sinh về nhà học bài cũ, đọc trước nội dung bài thực hành để tiết sau học thực hành. - Làm các bài tập 5, 6, 7 trong sách giáo khoa. IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy . Kiểm tra, ngày tháng . năm 201.. Tổ chuyên môn Ngày soạn: 12/09/2019 Ngày dạy: ...../09/2019 Tiết: 9 BÀI TẬP I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. - Biết sử dụng kiến thức đã học để viết một số chương trình đơn giản 2. Kỹ năng. - Rèn luyện kĩ năng sửa lỗi một số chương trình đơn giản 3. Thái độ. - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Chuẩn bị của giáo viên. - Giáo án, SGK tin 3, máy tính, 2. Chuẩn bị của học sinh. - Chuẩn bài trước ở nhà, đồ dùng học tập. III. Tiến trình dạy học. 1. Ổn định tổ chức.(1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. Bài 1: Hãy chỉ ra lỗi và sửa lỗi trong chương trình sau : Const pi:=3.1416; Var cv,dt:integer R:real; Begin Clrscr; R=5.5 Cv=2*pi*r; Dt=pi*r*r; Writeln(‘Chu vi la:= cv’); Writeln(‘Dien tich la:=dt’); Readln End. Bài 2: Viết chương trình tính diện tích S của hình tam giác với độ dài một cạnh a và chiều cao tương ứng h (a và h là các số tự nhiên được nhập vào từ bàn phím). Program tinhtoan; Var a,h : interger; S : real; Begin Clrscr; Write(‘Nhap canh day và chieu cao :’); Readln (a,h); S:=(a*h)/2; Writeln(‘ Dien tich hinh tam giac la :’,S:5:1); Readln; End. Bài 3:Viết chương trình tính kết quả c của phép chia lấy phần nguyên và kết quả d của phép chia lấy phần dư của hai số nguyên a và b. Program tinhtoan; Var a,b,c,d : integer; Begin Clrscr; Write(‘Nhap hai so a,b :’); Readln (a,b); c:=a div b; d:=a mod b; Writeln(‘ Phan nguyen cua a va b la :’,c); Writeln(‘ Phan du cua a va b la :’,d); Readln; End. GV hướng dẫn học sinh thực hành, hướng dẫn học sinh sửa sai lỗi bài tập nếu có. 4. Củng cố - Giáo viên nhận xét đánh giá ưu và khuyết điểm của học sinh. 5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà. - Yêu cầu học sinh về nhà học bài cũ, làm các bài tập trong sgk. - Xem lại toàn bộ nội dung đã học để tiết sau kiểm tra lý thuyết 1 tiết. IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy. Ngày soạn: 12/09/2019 Ngày dạy: ...../09/2019 Tiết: 10 VIẾT CHƯƠNG TRÌNH ĐỂ TÍNH TOÁN I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. - Biết cách chuyển biểu thức toán học sang biểu diễn trong Pascal. - Biết được kiểu dữ liệu khác nhau thì được xử lý khác nhau. 2. Kỹ năng. - Rèn luyện kĩ năng chuyển biểu thức toán học sang biểu diễn trong Pascal. 3. Thái độ. - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Chuẩn bị của giáo viên. - Giáo án, SGK tin 3, máy tính, 2. Chuẩn bị của học sinh. - Chuẩn bài trước ở nhà, đồ dùng học tập. III. Tiến trình dạy học. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính Hoạt động 1: Viết các biểu thức toán học sau đây dưới dạng biểu thức trong Pascal? a) 15 x 4 – 30 + 12 ; b) 15 + 5 18 - ; 3 + 1 5 + 1 c) (10 + 2)2 ; (3 + 1) d) (10 + 2)2 - 24 ; (3 + 1) + Học sinh thực hiện chuyển các biểu thức toán học sang biểu thức trong Pasca ở trên máy tính. Hoạt động 2: Khởi động Turbo Pascal và gõ chương trình để tính các biểu thức trên. Lưu chương trình với tên CT2. Begin GV hướng dẫn học sinh thực hành, hướng dẫn sửa lỗi chương trình nếu có. 2. Nội dung. Bài 1. (Sgk – trang 27). Viết các biểu thức toán học sau đây dưới dạng biểu thức trong pascal. b) Khởi động Turbo Pascal và gõ chương trình để tính các biểu thức trên. Begin Writeln(‘15*4-30+12=’,15*4-30+12); Writeln(‘(10+5)/(3+1)-18/(15+1)=’,(10+5)/(3+1)-18/(15+1)); Writeln(‘(10+2)*(10+2)/(3+1)=’,(10+2)*(10+2)/(3+1)); Writeln(‘((10+2)*(10+2)-24/(3+1)=’,(10+2)*(10+2)-24/(3+1)); Readln End. 4. Củng cố. - Giáo viên nhận xét đánh giá kết quả thực hành của các nhóm. 5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà. - Yêu cầu học sinh về nhà học bài cũ, đọc trước nội dung phần bài tập 3, 4 để tiết sau học. IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy. . Kiểm tra,ngày tháng . năm 201.. Tổ chuyên môn Ngày soạn: 19/09/2019 Ngày dạy: ...../9/2019 Tiết: 11 VIẾT CHƯƠNG TRÌNH ĐỂ TÍNH TOÁN I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. - Biết sử dụng phép toán DIV và MOD - Hiểu thêm về các lệnh in dữ liệu ra màn hình và tạm ngừng chương trình. 2. Kỹ năng. - Rèn luyện kĩ năng sử dụng phép toán DIV và MOD để giải một số bài toán. 3. Thái độ. - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Chuẩn bị của giáo viên. - Giáo án, SGK tin 3, máy tính, 2. Chuẩn bị của học sinh. - Chuẩn bài trước ở nhà, đồ dùng học tập. III. Tiến trình dạy học. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. Hoạt động 1: Tìm hiểu các phép chia lấy phần nguyên và phép chia lấy phần dư với số nguyên. Sử dụng các câu lệnh tạm ngừng chương trình. a) Mở tệp mới và gõ chương trình ở sách giáo khoa. b) Dịch và chạy chương trình. Quan sát kết quả nhận được và cho nhận xét về các kết quả đó. c) Thêm các câu lệnh delay(5000) vào sau mỗi câu lệnh writeln trong chương trình trên. Dịch và chạy chương trình. Quan sát chương trình tạm dừng 5 giây sau khi in từng kết quả ra màn hình. d) Thêm câu lệnh Readln vào chương trình (Trước từ khoá end). Dich và chạy chương trình. Quan sát kết quả hoạt động của chương trình. Nhấn phím Enter để tiếp tục GV hướng dẫn học sinh thực hành, sửa lỗi chương trình nếu có. Hoạt động 2: Mở lại tệp chương trình CT2.pas và sửa 3 câu lệnh cuối ở trong sách giáo khoa trước từ khoá End. Dịch và chạy chương trình sau đó quan sát kết quả. Bài tập 2. Tìm hiểu các phép chia lấy phần nguyên và phép chia lấy phần dư với số nguyên. Sử dụng các câu lệnh tạm ngừng chương trình. Uses crt; Begin Clrscr; Writeln(‘16/3=’,16/3); Writeln(’16 div 3=’,16 div3); Writeln(’16 mod 3=’,16 mod 3); Writeln(’16 mod 3=’,(16-(16 div 3)*3); Writeln(’16 div 3=’,(16-(16 mod 3))/3); End. Bài tập 3. Tìm hiểu về cách in dữ liệu ra màn hình. Writeln((10+5)/3(3+1)-18/(5+1):4:2); Writeln((10+2)*(10+2)/(3+1):4:2); Writeln(((10+2)*(10+2)-24)/(3+1):4:2); 4. Củng cố. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết thực hành. 5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà. - Yêu cầu học sinh về nhà học bài cũ, đọc trước nội dung phần 1, 2 bài “sử dụng biến trong chương trình” để tiết sau học. IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy. . Ngày soạn: 19/09/2019 Ngày dạy: ....../9/2019 Tiết: 12 SỬ DỤNG BIẾN TRONG CHƯƠNG TRÌNH I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. - Biết được biến là công cụ trong lập trình. - Biết được cách khai báo biến trong chương trình Pascal. 2. Kỹ năng. - Rèn luyện kĩ năng khai báo biến trong chương trình 3. Thái độ. - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Chuẩn bị của giáo viên. - Giáo án, SGK tin 3, máy tính, 2. Chuẩn bị của học sinh. - Chuẩn bài trước ở nhà, đồ dùng học tập. III. Tiến trình dạy học. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính Hoạt động 1: Tìm hiểu biến trong chương trình. Để chương trình luôn biết chính xác dữ liệu cần xử lí được lưu trữ ở vị trí nào trong bộ nhớ, các ngôn ngữ lập trình cung cấp một công cụ lập trình đó là biến nhớ. ? Biến là gì. - Biến là một đại lượng có giá trị thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình ? Biến dùng để làm gì. ? Giá trị của biến là gì. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách khai báo biến. - Tất cả các biến dùng trong chương trình đều phải được khai báo ngay trong phần khai báo của chương trình. - Việc khai báo biến gồm: * Khai báo tên biến * Khai báo kiểu dữ liệu của biến. Ví dụ: Var m,n: Integer; S, diện tích: real; Thongbao: String; Trong đó: Var ? M,n ? S, dientich ? Thongbao ? - Var là từ khoá của ngôn ngữ lập trình dùng để khai báo biến. - m,n: là biến có kiểu số nguyên. - S, dientich: là các biến có kiểu số thực. - thongbao: là biến kiểu xâu Tùy theo ngôn ngữ lập trình, cú pháp khai báo biến có thể khác nhau. GV: Yêu cầu HS nêu thêm một số ví duj khai báo biến. 1. Biến là công cụ trong lập trình. - Biến là một đại lượng có giá trị thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình - Biến được dùng để lưu trữ dữ liệu và dữ liệu được biến lưu trữ có thể thay đổi trong khi thực hiện chương trình. - Giá trị của biến là dữ liệu do biến lưu trữ. 2. Khai báo biến. - Việc khai báo biến gồm: * Khai báo tên biến * Khai báo kiểu dữ liệu của biến. Khai báo biến có dạng: Var : ; Ví dụ: Var m,n: Integer; S, diện tích: real; Thongbao: String; Tuỳ theo ngôn ngữ lập trình, cú pháp khai báo biến có thể khác nhau. 4. Củng cố. ? Hãy nêu cách khai báo biến trong chương trình. 5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà. - Yêu cầu học sinh về nhà học bài cũ, đọc trước nội dung phần bài tập 3, 4 để tiết sau học. IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy. . Kiểm tra , ngày tháng . năm 201.. Tổ chuyên môn Ngày soạn: 26/09/2019 Ngày dạy: lớp 8a: ./10/2019 lớp 8b: ./9/2019 Tiết: 13 SỬ DỤNG BIẾN TRONG CHƯƠNG TRÌNH I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. - Biết được cách sử dụng biến trong chương trình Pascal - Biết được khái niệm hằng trong ngôn ngữ lập trình 2. Kỹ năng. - Rèn luyện kĩ năng sử dụng phép toán DIV và MOD để giải một số bài toán. 3. Thái độ. - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn. II. Chuẩn bị
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tin_hoc_lop_8_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2019_2020.doc