Giáo án Vật lí Lớp 8 - Bài 4-28
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Nêu đợc một số VD về 2 lực cân bằng. Nhận biết đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu thị bằng véc tơ lực.
- Từ dự đoán ( về tác dụng của 2 lực cân bằng lên vật đang chuyển động) và làm TN kiểm tra dự đoán để khẳng định: ‘ Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi, vật sẽ chuyển động thẳng đều”.
2.Kĩ năng:
- Làm đợc TN.
- Từ TN, biết rút ra kết luận về 2 lực cân bằng tác dụng lên vật.
- Nêu đợc VD về quán tính. Giải thích đợc hiện tợng liên quan đến quán tính.
3.Thái độ:
- Tích cực hoạt động nhóm làm TN, Yêu thích môn học.
b.Chuẩn bị:
1.GV: Máy Atút
2.HS: 1 Xe lăn, 1 búp bê ( hoặc vật khác tơng tự)
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Phương pháp nêu vấn đề và giải quyết vấn đê
- Phương pháp thuyết trình
- Phương pháp thực nghiệm, làm thí nghiệm
- Phương pháp giải bài tập vật lí
- Phương pháp hợp tác nhóm.D. Tiến trình trên lớp:
1.ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số lớp
2.Kiểm tra bài cũ: 5ph
? Biểu diễn trọng lực của một vật có khối lợng 2 kg. Diễn tả bằng lời véc tơ lực đó.
Ngày soạn: / / 201 Ngày giảng: Tiết 4, Bài 4 biểu diễn lực: A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Nêu được VD thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc. 2.Kĩ năng: - Nhận biết được lực là đại lượng véc tơ. - Biểu diễn được véc tơ lực. 3.Thái độ: - Yêu thích môn học. B.Chuẩn bị: 1.GV: 2.HS: 1 Chân đế, 1 lò xo lá tròn, 1 xe lăn, 1 nam châm, 1 kẹp. C. PHƯƠNG PHÁP: - Phương phỏp nờu vấn đề và giải quyết vấn đờ - Phương phỏp thuyết trỡnh - Phương phỏp thực nghiệm, làm thớ nghiệm - Phương phỏp giải bài tập vật lớ - Phương phỏp hợp tỏc nhúm. D. Tiến trình trên lớp: 1.ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số lớp. 2.Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều? ? Nêu công thức tính vận tốc của chuyển động không đều? Nêu tên của các đại lượng có mặt trong công thức. 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Như SGK. Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung Bài: HĐ 1: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc: GV: ở lớp 6, chúng ta đã biết, lực có những tác dụng nào đối với vật? GV: Đưa ra VD: Viên bi thả rơi, vận tốc viên bi tăng nhờ tác dụng nào? Muốn biết điều này phải xét sự liên quan giữa lực và vận tốc. GV: Yêu cầu HS quan sát H 4.1, nghiên cứu ND C1, trả lời. HS: Cá nhân trả lời. Lớp nhận xét, bổ sung. GV: Thống nhất chung. HĐ 2: Thông báo đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng véc tơ: GV: Thông báo cho HS thông tin về lực: ? Theo em, thế nào là một đại lượng véc tơ? HS: ... Lớp bổ sung. GV: Thống nhất. Vậy cách biểu diễn như thế nào? HS: Đọc ND SGK, nghiên cứu trả lời. Lớp nhận xét, bổ sung. GV: Thống nhất chung. Lưu ý: Hiệu quả tác dụng của lực phụ thuộc vào các yếu tố này: Điểm đặt, phương chiều, độ lớn. Cách biểu diễn véc tơ lực phải thể hiện đủ cả 3 yếu tố này. GV: Phân tích VD H 4.3 SGK. HĐ 3: Vận dụng: GV: Yêu cầu HS dựa vào VD H 4.3, hoàn thành C2, C3. HS: Cá nhân hoàn thành. Lớp nhận xét bổ sung. GV: Thống nhất chung. I. Ôn lại khái niệm lực: - Lực có thể làm vật bị biến dạng, hoặc làm thay đổi vận tốc ( thay đổi chuyển động) của vật C1: H 4.1: Lực hút của nam châm lên miếng thép làm tăng vận tốc của xe lăn, xe lăn chuyển động nhanh lên. H 4.2: Lực tác dụng của vợt lên quả bóng làm quả bóng biến dạng và ngược lại, lực của quả bóng đập làm vợt biến dạng. II. Biểu diễn lực: 1. Lực là một đại lượng véc tơ: Lực là một đại lượng véc tơ vì có phương chiều và độ lớn .2. Cách biểu diễn và kí hiệu véc tơ lực: a). Biểu diễn véc tơ lực, dùng một mũi tên có: - Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật ( Điểm đặt của Lực) - Phương và chiều là phương và chiều của lực - Độ dài biểu diễn cường độ của lực theo một tỉ xích cho trước. b). Véc tơ lực được kí hiệu: F Cường độ của lực kí hiệu: F. VD: H 4.3: III. Vận dụng: C2: a). Khối lượng của vật: 5 kg => P = 50 N. Gốc A. Phương : thẳng đứng, chiều: từ trên xuống dưới. Độ lớn F = 50N. A 10N F1 b). Lực kéo F2 = 15000N. - Gốc: B - Phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải. - Độ lớn F2 = 15.000N. B F 5000N C3: H 4.4: a). Gốc :A Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên. Cường độ: F1 = 20N b).Gốc: B Phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải Độ lớn F2 = 30N c). Gốc: C Phương nghiêng một góc 300 so với phương nằm ngang, chiều hướng lên. Độ lớn : F 3 = 30N 4.Củng cố - Hướng dẫn về nhà: Học bài, làm BT SBT. Đọc trước bài: Sự cân bằng lực - Quán tính. e.Rút kinh nghiệm sau giờ giảng: ........................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................ ******************************************* Ngày soạn: / / 201 Ngày giảng: Tiết 5, Bài 5: Sự cân bằng lực - quán tính. A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Nêu được một số VD về 2 lực cân bằng. Nhận biết đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu thị bằng véc tơ lực. Từ dự đoán ( về tác dụng của 2 lực cân bằng lên vật đang chuyển động) và làm TN kiểm tra dự đoán để khẳng định: ‘ Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi, vật sẽ chuyển động thẳng đều”. 2.Kĩ năng: Làm được TN. Từ TN, biết rút ra kết luận về 2 lực cân bằng tác dụng lên vật. Nêu được VD về quán tính. Giải thích được hiện tượng liên quan đến quán tính. 3.Thái độ: Tích cực hoạt động nhóm làm TN, Yêu thích môn học. b.Chuẩn bị: 1.GV: Máy Atút 2.HS: 1 Xe lăn, 1 búp bê ( hoặc vật khác tương tự) C. PHƯƠNG PHÁP: - Phương phỏp nờu vấn đề và giải quyết vấn đờ - Phương phỏp thuyết trỡnh - Phương phỏp thực nghiệm, làm thớ nghiệm - Phương phỏp giải bài tập vật lớ - Phương phỏp hợp tỏc nhúm. D. Tiến trình trên lớp: 1.ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số lớp 2.Kiểm tra bài cũ: 5ph ? Biểu diễn trọng lực của một vật có khối lượng 2 kg. Diễn tả bằng lời véc tơ lực đó. 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Như SGK. Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung Bài: HĐ1: Tìm hiểu về lực cân bằng: GV: Yêu cầu HS quan sát H 5.2 SGK. chỉ ra các lực tác dụng lên vật. HS: Quan sát quyển sách, quả cầu treo trên dây, quả bóng đặt trên mặt đất đang đứng yên vì chịu tác dụng của các lực cân bằng. Hoàn thành C1. Chốt lại đặc điểm của các cặp lực cân bằng. GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu về tác dụng của 2 lực cân bằng tác dụng lên vật đang chuyển động. Lưu ý: + Lực làm thay đổi vận tốc. + Hai lực cân bằng tác dụng lên vật: - Đang đứng yên -> tiếp tục đứng yên ( v = const). - Vật đang chuyển động mà chỉ chịu tác dụng của 2 lực này -> vật chuyển động thẳng đều mãi mãi ( v = const). GV: Làm TN kiểm chứng qua máy Atút Giới thiệu máy Atút. Hướng dẫn HS quan sát, ghi kết quả TN. Chú ý: HS theo dõi trong 3 giai đoạn: H 5.3a: Ban đầu, quả A đứng yên H5.3b: Quả A chuyển động H5.3c, d: Quả A tiếp tục chuyển động khi quả A’ bị giữ lại. HS: Tiến hành thao tác theo GV. Hoàn thành bảng 5.1. Trả lời C2, C3, C4, C5. HĐ 2: Tìm hiểu về quán tính: GV: Yêu cầu HS đọc, nghiên cứu nội dung SGK. - Đưa ra một vài VD điển hình để HS phát hiện ra quán tính: + Ô tô đang chuyển động đột ngột dừng lại hoặc đang đứng yên đột ngột chuyển động, đang đi thẳng đột ngột rẽ trái, rẽ phải..... HS: Tìm hiểu quán tính. ? Em hiểu thế nào là quán tính? Khi nào vật có quán tính? HĐ 3: Vận dụng: HS: Hoàn thành C6, C7, C8 SGK Cá nhân trả lời, lớp nhận xét, bổ sung. GV: Thống nhất chung. I. Hai lực cân bằng là gì? C1: N a). P1 Quyển sách chịu tác dụng của 2 lực: + Trọng lực P1 = 3N + Phản lực N của mặt bàn. b). T P2 Quả bóng treo trên dây chịu tác dụng của 2 lực: + Trọng lực P2 = 0,5N + Sức căng của dây treo T c). N2 P3 - Quả bóng nằm trên mặt đất chịu tác dụng của 2 lực: + Trọng lực P3 = 5N + Phản lực N2 của mặt đất. => Hai lực cân bằng : Hai lực cùng tác dụng vào 1 vật, cùng phương, cùng độ lớn nhưng ngược chiều. 2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động: a). Dự đoán: Mọi vật đang chuyển động , nếu chịu tác dụng của các lực cân bằng thì sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. b). Thí nghiệm kiểm tra: H 5.3 C2: Quả A chịu tác dụng của 2 lực: trọng lực PA, sức căng T của dây. Hai lực này cân bằng. (do T = PB mà PB = PA nên PA cân bằng với T C3: Đặt thêm A’ lên A, PA + PA’ > T nên AA’ chuyển động nhanh dần đi xuống -> B chuyển động đi lên. C4: Quả AA’ chuyển động qua lỗ K thì A’ bị giữ lại. Khi đó, tác dụng lên A còn 2 lực PA và T cân bằng nhưng A vẫn chuyển động. Kết quả TN cho ta thấy A chuyển động thẳng đều. C5: Bảng 5.1: Thời gian t (s) Quãng đường đi được s (cm) Vận tốc v (sm/s). Trong 2 s đầu t1 = 2 S1 = 0,02 v1 = 0,01 Trong 2 s tiếp theo t2 = 2 S2 = 0,02 v2 = 0,01 Trong 2 s cuối t3 = 2 S3 = 0,02 v3 = 0,01 * Mọi vật đang chuyển động , nếu chịu tác dụng của các lực cân bằng thì sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. II. Quán tính: Nhận xét: Khi có lực tác dụng, mọi vật đều không thay đổi vận tốc đột ngột được vì có quán tính 2. Vận dụng: C6: H 5.4 Búp bê ngã về phía sau. Khi đẩy xe, chân búp bê chuyển động cùng với xe, do quán tính thân búp bê chưa kịp chuyển động, vì vậy búp bê ngã về phía sau. C7: H 5.4 Búp bê ngã về phía trước. Khi dừng xe đột ngột, chân búp bê dừng lại cùng với xe, do quán tính thân búp bê vẫn chuyển động, vì vậy búp bê ngã về phía trước. C8: a). Ôtô đột ngột rẽ phải, do quán tính, khách hàng không thể đổi hướng chuyển động ngay mà tiếp tục theo hướng cũ nên bị nghiêng người sang trái. b). Nhảy từ bậc cao xuống, chân chạm đất bị dừng ngay lại, nhưng người còn tiếp tục chuyển động theo quán tính nên làm chân gập lại. c). Bút tắc mực, nếu vẩy mạnh, bút lại viết được vì do quán tính nên mực tiếp tục chuyển động xuống đầu ngòi bút khi bút đã dừng lại. d). Khi gõ mạnh đuôi cán búa xuống đất, cán đột ngột bị dừng lại, do quán tính đầu búa tiếp tục chuyển động ngập chặt vào cán búa. e). Do quán tính nên cốc chưa kịp thay đổi vận tốc khi ta giật nhanh giấy ra khỏi đáy cốc. 4.Củng cố - Hướng dẫn về nhà: Học bài, làm BT trong SBT vào vở. e. Rút kinh nghiệm sau giờ giảng: ................................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: / / 201 Ngày giảng: / / 201 Tiết 6, Bài 6: Lực ma sát a. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Nhận biết thêm một loại lực cơ học nữa là Lực ma sát. Bước đầu phân biệt được sự xuất hiện của các loại ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ và đặc điểm của mỗi loại này. 2.Kĩ năng: Làm được TN để phát hiện ma sát nghỉ. Kể và phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kĩ thuật. Nêu được cách khắc phục tác hại của lực ma sát và tạn dụng được lợi ích của các lực này 3.Thái độ: Trung thực. Có thái độ hợp tác nhóm. Yêu thích môn học b.Chuẩn bị: 1.GV: Tranh phóng to H 6.3, 6.4, 6.5 (nếu có) 2.HS: 1 Lực kế, 1 miếng gỗ ( một mặt nhẵn, một mặt nhám), 1 quả nặng ( bằng sắt). C. PHƯƠNG PHÁP: - Phương phỏp nờu vấn đề và giải quyết vấn đờ - Phương phỏp thuyết trỡnh - Phương phỏp thực nghiệm, làm thớ nghiệm - Phương phỏp giải bài tập vật lớ - Phương phỏp hợp tỏc nhúm. D. Tiến trình trên lớp: 1.ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số lớp. 2.Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là 2 lực cân bằng? Nêu VD, vẽ hình và chỉ ra cặp lực cân bằng đó. ? Hoàn thành BT5.6 SBT Vật lí 8 trang 16. 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Như SGK. Hoạt động của GV & HS Nội dung Bài: HĐ1 : Tìm hiểu về lực ma sát : GV: Yêu cầu HS đọc SGK, tìm hiểu VD. HS: .. lực xuất hiện do má phanh ép sát lên vành bánh xe. GV: Thông qua VD về lực cản trở chuyển động -> Nhận biết đặc điểm của ma sát trượt HS: Dựa vào đặc điểm của ma sát trượt, nêu VD về ma sát trượt trong thực tế. GV: Làm tương tự với ma sát lăn, ma sát nghỉ. Nêu VD, phân tích về sự xuất hiện, đặc điểm của từng loại ma sát. Hoàn thành C1, C2, C3 SGK. GV: Thống nhất chung. GV: Giới thiệu TN H 6.2, cho nhóm HS tiến hành. Với ma sát nghỉ - Chú ý: + Cường độ thay đổi tuỳ theo lực tác dụng lên vật có xu hướng làm cho vật thay đổi chuyển động. + Luôn có tác dụng giữ vật ở trạng thái cân bằng khi có lực khác tác dụng lên vật. HS:...... Hoàn thành C4 SGK. GV: Thống nhất chung. HĐ 2: Tìm hiểu về lợi ích và tác hại của lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật: GV: Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát H 6.3, phát hiện tác hại của lực ma sát và tìm cách làm giảm tác hại này. -Trong mỗi hình. Yêu cầu HS kể tên loại ma sát và cách khác phục. HS: cá nhân trả lời Lớp nhận xét, bổ sung. GV: Thống nhất chung - Cung cấp cho HS những biện pháp làm giảm MS: dùng dầu bôi trơn, thay trục quay thông thường bằng trục quay có ổ bi.... GV: Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát H 6.4, phát hiện lợi ích của lực ma sát và tìm cách làm tăng lợi ích này. -Trong mỗi hình. Yêu cầu HS kể tên loại ma sát và cách tăng MS. HS: cá nhân trả lời Lớp nhận xét, bổ sung. GV: Thống nhất chung GV: Yêu cầu HS hoàn thành C8 HS: Trả lời Lớp nhận xét, bổ sung. GV: Thống nhất chung. HS: Nêu ND ghi nhớ. GV: Yêu cầu HS hoàn thành C9 HS: Trả lời Lớp nhận xét, bổ sung. GV: Thống nhất chung. HS: Nêu ND ghi nhớ. Khi nào có lực ma sát? Lực ma sát trượt: - Lực ma sát trượt sinh ra khi có một vật trượt trên bề mặt của vật khác C1: khi phanh xe, bánh xe ngừng quay. Mặt lốp trượt trên mặt đường xuất hiện Lực MS trượt làm bánh xe dừng lại. MS giữa trục quạt với ổ trục MS giữa dây cung ở cần kéo của đàn nhị, viôlông...với dây đàn. MS giữa mặt đất với đáy bao lúa khi ta kéo lê bao lúa dưới sàn nhà.... Lực ma sát lăn: - Lực ma sát lăn sinh ra khi có một vật lăn trên bề mặt của vật khác C2: MS ở các viên bi đệm giữa trục quay với ổ trục. Dịch chuyển vật bằng con lăn: MS giữa con lăn với mặt đất là MS lăn...... C3: H 6.1 H6.1 a là có lực ma sát trượt H 6.1b có ma sát lăn Ta thấy cường độ của lực ma sát lăn nhỏ hơn cường độ của lực ma sát trượt vì di chuyển vật nặng ở H6.1 a cần nhiều người hơn. 3. Lực ma sát nghỉ: H6.2 Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của lực khác. C4: - Có lực kéo tác dụng lên vật nhưng vật vẫn đứng yên -> giữa vật và mặt bàn có lực cản, cân bằng với lực kéo để vật đứng yên. - Tăng lực kéo thì số chỉ lực kế tăng dần, vật vẫn đứng yên -> Lực cản lên vật tăng dần => Lực MS nghỉ có cường độ thay đổi thao tác dụng lực lên vật. * Lực cân bằng với lực kéo: Lực ma sát nghỉ. C5: II. Lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật: 1. Lực ma sát có thể có hại: C6: Hiện tượng Tên lực MS MS hại Cách khắc phục a, Đĩa và xích xe đạp Lực MS trượt Mòn đĩa và xích xe Bôi dầu vào xích xe b, Trục và bánh xe Lực MS trượt Mòn trục và cản cđ của bánh xe. Thay bằng trục quay có ổ bi (thay MS trượt = MS lăn). c, Đẩy thùng đồ Lực MS trượt Cản cđ của thùng khi đẩy Dùng bánh xe (thay MS trượt = MS lăn). 2. Lực ma sát có thể có ích: C7: H 6.4 Hiện tượng Tên lực MS MS có lợi Tăng MS a) Viết bảng Lực MS trượt Dễ viết bảng Tăng độ nhám cho mặt bảng. b)Bulông (Vít và ốc) Lực MS trượt Giữ chặt mối ghép Làm các vòng xoắn giữa Vít và ốc. c) Ôtô phanh gấp. Lực MS trượt Ôtô dừng lại nhanh Tăng độ sâu khía rãnh mặt lốp xe Ôtô. III. Vận dụng: C8: Tên lực MS Hiện tượng MS có ích hay có hại? a) Lực MS nghỉ Lực MS nghỉ nhỏ -> dễ ngã. Có ích b) Lực MS trượt Lực MS trượt nhỏ-> Bánh xe trượt trên mặt đường Có ích c) Lực MS trượt Mòn đế Có hại d) Lực MS trượt Tăng độ bám, khi phanh xe dừng lại nhanh Có ích e) Lực MS trượt Lực MS lớn-> tiếng đàn kêu to. Có ích C9: - ổ bi có tác dụng giảm ma sát do thay thế ma sát trượt bằng ma sát lăn của các viên bi. - Nhờ sử dụng ổ bi đã giảm được lực cản lên các vật chuyển động khiến cho các máy móc hoạt động dễ dàng góp phần thúc đẩy sự phát triển của nghành động lực học, cơ khí, chế tạo máy... 4.Hướng dẫn về nhà:Học bài,làm BT trong SBT Ôn lại nội dung các bài học : Từ bài 1 đến bài 6, chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. e. Rút kinh nghiệm sau giờ giảng: ................................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: / / 201 Ngày giảng: / / 201 Tiết 7: Kiểm tra 1 tiết A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Kiểm tra lại kiến thức đã học về chuyển động cơ học, vận tốc, chuển động đều, chuyển động không đều. Kiểm tra lại kiến thức đã học về Lực, cách biểu diễn lực, 2 lực cân bằng.- Quán tính và các lực ma sát, tác hại và lợi ích của chúng. 2.Kĩ năng: áp dụng kiến thức đã học: Hoàn thành các bài tập về công thức tính liên quan đến vận tốc. Biết cách vẽ, biểu diễn các lực, lực cân bằng tác dụng lên vật. Giải thích các hiện tượng liên quan đến lực ma sát. 3.Thái độ: Trung thực, tỉ mỉ, chính xác. Yêu thích môn học. b.Chuẩn bị: 1.GV: Đề KT, đáp án. 2.HS: Học các bài học từ bài 1 đến bài 6 SGK. C. PHƯƠNG PHÁP: - Phương phỏp giải bài tập vật lớ D. Tiến trình trên lớp: 1.ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số lớp 2.Kiểm tra bài cũ: Nêu yêu cầu giờ Kiểm tra. 3.Bài mới: MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Mức độ Nội dung Biết Hiểu Vận dụng Tổng số TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chuyển động cơ học C1 0,5 0,5 Vận tốc C2 0,5 C9 2đ C11 1đ 3,5 Chuyển động đều Chuyển động khụng đều C3 0,5 C9 1đ 1,5 Lực cõn bằng – Quỏn tớnh C6 0,5 C10 1đ 1,5 Lực – Biểu diễn lực C4 0,5 C5 0,5 C10 1đ 2,0 Lực Ma sỏt C7 0,5 C8 0,5 1,0 Tổng điểm: 1,5 1,5 1,0 6 10 A. Đề bài: I. Trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn vào một đáp án mà em cho là đúng nhất: Câu 1: Người lái đò ngồi yên trên chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước. Câu mô tả nào sau đây đúng?: Người lái đò đứng yên so với dòng nước Người lái đò chuyển động so với dòng nước. Người lái đò đứng yên so với bờ sông Người lái đò chuyển động so với chiếc thuyền.. Câu 2: Một ôtô rời bến lúc 6h với vận tốc 40 km/h. Lúc 7h, cũng từ bến nói trên, một người đi xe máy đuổi theo với vận tốc 60 km/h. Xe máy sẽ đuổi kịp ôtô lúc: A.8h. B. 8h30’ C. 9h D. 7h30’. Câu 3: Chuyển động nào sau đây là chuyển động không đều?: Cánh quạt quay ổn định Chiếc bè trôi theo dòng nước với vận tốc 5km/h Tàu ngầm đang lặn sâu xuống nước Chuyển động của vệ tinh quanh mặt trời. Câu 4: Lực là nguyên nhân làm: Thay đổi vận tốc của vật Vật bị biến dạng Thay đổi quĩ đạo của vật. Các tác động A, B, C. Câu 5: Khi có lực tác dụng lên vật thì: A. Độ lớn vận tốc của vật luôn luôn tăng. B. Độ lớn vận tốc của vật luôn luôn giảm. C. Độ lớn vận tốc của vật luôn luôn không đổi. D. Độ lớn vận tốc của vật có thể tăng, giảm hoặc không đổi. Câu 6: Dấu hiệu nào sau đây là của chuyển động theo quán tính: Vận tốc của vật luôn thay đổi Độ lớn vận tốc của vật không đổi Vật chuyển động theo đường cong. Vật tiếp tục đứng yên hoặc tiếp tục chuyển động thẳng đều. Câu 7: Những cách nào sau đây sẽ làm giảm lực ma sát: Mài nhẵn bề mặt tiếp xúc với vật Thêm dầu mỡ Giảm lực ép giữa các vật lên nhau. Tất cả các biện pháp trên. Câu 8: Cho một hòn bi lăn, trượt và nàm yên trên một mặt phẳng. Trường hợp nào sau đây, lực ma sát là nhỏ nhất?: A.Hòn bi lăn trên mặt phẳng B. Hòn bi trượt trên mặt phẳng C. Hòn bi nằm yên trên mặt phẳng D. Hòn bi vừa lăn vừa trượt trên mặt phẳng. II. Tự luận: Cõu 9: ( 3 đ) Một vận động viên đua xe đạp trên chặng đường gồm 3 quãng đường: đường bằng, leo dốc và xuống dốc: Trên đoạn đường bằng xe chạy với v = 45 km/h mất 20 phút. Trên đoạn đường leo dốc hết 30 phút, xuống dốc hết 10 phút.Biết vTB khi leo dốc bằng 1/3 vTB trên đường bằng, VTB khi xuống dốc bằng 4 lần khi leo dốc. Tính độ dài cả chặng đường. Cõu 10: (2đ) Biểu diễn các lực tác dụng lên vật sau đây: Một vật hình chữ nhật nặng 2,5 kg nằm yên trên mặt bàn.( Tỉ xích 1 cm = 10N) Cõu 11: ( 1đ) Hai nguời cùng khởi hành từ A đi về B. Người thứ nhất đi nửa quãng đường đầu với vận tốc 40km/h va nửa quãng đường sau với vận tốc 60km/h. Người thứ hai đi nửa thời gian đầu với vận tốc 40km/h và nửa thời gian sau với vận tốc 60km/h. Hỏi ai tới đích trước ? Bài làm: B. Đáp án + Biểu điểm: I. Trắc nghiệm: 4 điểm ( Mỗi ý đúng 0,5 điểm). Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 A C C D D D D A II, Tự luận: Cõu 9: ( 3 điểm) Giải: Vận tốc TB khi leo dốc là: = Vận tốc TB khi xuống dốc là: =4.15 = 60(km/h) Quãng đường Vận động viên đi đựơc trên đường bằng, leo dốc, xuống dốc lần lượt là: Tổng quãng đường là: N Cõu 10: ( 2 điểm) a). m = 2,5 kg => P = 25N. Vật chịu tác dụng của 2 lực: - Trọng lực P1 - Phản lực N1 P1 Cõu 11 (1điểm) Thời gian chuyển động của người thứ nhất là: Gọi thời gian chuyển động của người thứ hai là t2 thì: Vì vN1 < vN2 nên người thứ 2 đi về đích trước. * Cuối giờ: GV Thu bài kiểm tra. HS: Nộp bài Kiểm tra. GV: Nhận xét chung về giờ Kiểm tra. 4.Củng cố - Hướng dẫn về nhà: Đọc trước bài 7 : “ áp suất”. e. Rút kinh nghiệm sau giờ giảng: ................................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: / / 201 Ngày giảng: / / 201 Tiết 8, Bài 7: áp suất. a. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất. Viết được công thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vị các đại lượng có trong công thức. Vận dụng được công thức áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực, áp suất. Nêu các cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và kĩ thuật, dùng nó để giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp. - Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất. Viết được công thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vị các đại lượng có trong công thức. Vận dụng được công thức áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực, áp suất. Nêu các cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và kĩ thuật, dùng nó để giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp. 2.Kĩ năng: - Làm thí nghiệm xét mối quan hệ giữa áp suất vào hai yếu tố: diện tích và áp lực. 3.Thái độ: Nghiêm túc, hợp tác nhóm khi làm thí nghiệm. b.Chuẩn bị: - Mỗi nhóm: 1 khay nhựa, 3 miếng kim loại hình hộp chữ nhật, 1 túi bột. - Cả lớp: 1 bảng phụ kẻ bảng 7.1 (SGK). C. PHƯƠNG PHÁP: - Phương phỏp nờu vấn đề và giải quyết vấn đờ - Phương phỏp thuyết trỡnh - Phương phỏp thực nghiệm, làm thớ nghiệm - Phương phỏp giải bài tập vật lớ - Phương phỏp hợp tỏc nhúm. D. Tiến trình trên lớp: 1.ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số lớp 2.Kiểm tra bài cũ: HS1: Có những loại lực ma sát nào? Chúng xuất hiện khi nào? Chữa bài tập 6.4 (SBT). HS2: Chữa bài tập 6.5 (SBT). 3.Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung Bài: Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập Như SGK Hoạt động 2: Hình thành khái niệm áp lực Yêu cầu HS đọc thông tin mục I và trả lời câu hỏi: áp lực là gì? Cho ví dụ? HS đọc thông tin và trả lời - Yêu cầu HS nêu thêm một số ví dụ về áp lực. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân với câu C1: Xác địng áp lực (H7.3). - Tổ chức cho HS thảo luận để thống nhất câu trả lời. HS trả lời C1, thảo luận chung cả lớp để thống nhất câu trả lời Trọng lượng P có phải lúc nào cũng là áp lực không? Vì sao? Hoạt động 3: Nghiên cứu về áp suất GVgợi ý: Kết quả tác dụng của áp lực là độ lún xuống của vật. Xét kết quả tác dụng của áp lực vào 2 yếu tố: độ lớn của áp lực và S bị ép. - Muốn biết kết quả tác dụng của phụ thuộc S bị ép thì phải làm TN ntn? - Muốn biết kết quả tác dụng của áp lực phụ thuộc độ lớn áp lực thì làm TN ntn? - GV phát dụng cụ cho các nhóm,theo dõi các nhóm làm TN. - HS nêu phương án làm TN và thảo luận chung để thống nhất (Xét một yếu tố, yếu tố còn lại không đổi). - HS nhận dụng cụ và tiến hành TN theo nhóm, quan sát và ghi kết quả vào bảng 7.1. - HS thảo luận để thống nhất kết luận - Gọi đại diện nhóm đọc kết quả. - Kết quả tác dụng của áp lực phu thuộc như thế nào và độ lớn áp lực và S bị ép? - Muốn làm tăng tác dụng của áp lực phải làm như thế nào? (ngược lại) - GV: Để xác định tác dụng của áp lực lên mặt bị ép đưa ra khái niệm áp suất. - Yêu cầu HS đọc thông tin và rút ra được áp suất là gì? HS đọc thông tin và phát biểu khái niệm áp suất - GV giới thiệu công thức tính áp suất. Đơn vị áp suất là gì? Hoạt động 4: Vận dụng - Hướng dẫn HS thảo luận nguyên tắc làm tăng, giảm áp suất và tìm ví dụ. - Hướng dẫn HS trả lời C5: Tóm tắt đề bài, xác định công thức áp dụng. - Dựa vào kết quả yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở phần mở bài. . I. áp lực là gì? áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. - VD: Người đứng trên sàn nhà đã ép lên sàn nhà một lực F bằng trọng lượng P có phương vuông góc với sàn nhà C 1: H7.3 a) Lực của máy kéo t/d lên mặt đường b) Lực của ngón tay t/d lên đầu đinh Lực của mũi đing tác dụng lên gỗ - Trọng lượng P không vuông góc với diện tích bị ép thì không gọi là áp lực II. áp suất 1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào yếu tố nào? áp lực (F) Diện tích bị ép (S) Độ lún (h) F2 > F1 S2 = S1 h2 > h1 F3 > F1 S3 < S1 h3 > h1 C3: Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng mạnhvà diện tích bị ép càng nhỏ. 2. Công thức tính áp suất áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép - Công thức: p = Trong đó: p là áp suất, F là áp lực tác dụng lên mặt bị ép có diện tích S. - Đơn vị: F : N ; S : m2 p : N/m2 1N/m2 = 1Pa (Paxcan) III. Vận dụng C5: Tóm tắt Giải P1= 340000N áp suất của xe tăng lên S1=1.5m2 mặt dường là: P2= 20000N p1===226666,6 S2= 250cm2 (N/m2) = 0,025m2 áp suất của ôtô lên mặt p1=? đường là: p2=? P2===800000 (N/m2) NX: p1< p2 Củng cố - Hướng dẫn về nhà: Củng cố - áp lực là gì? áp suất là gì? Biểu thức tính áp suất? Đơn vị áp suất? - GV giới thiệu phần: Có thể em chưa biết Hướng dẫn về nhà: - Học bài và làm bài tập 7.1- 7.6 (SBT). Đọc trước bài 8: áp suất chất lỏng - Bình thông nhau. d.Rút kinh nghiệm sau giờ giảng: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 9 + 10 , Bài 8: áp suất chất lỏng - bình thông nhau. máy dùng chất lỏng a.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Mô tả được TN chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng. Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị các đại lượng có trong công thức. Vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản. Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tượng. 2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng quan sát hiện tượng thí nghiệm, rút ra nhận xét. 3. Thái độ: Nghiêm túc, hợp tác khi làm thí nghiệm và yêu thích môn học. b.Chuẩn bị: - Mỗi nhóm: 1 bình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở thành bình bịt màng cao su mỏng, 1 bình trụ có đĩa D tách rời làm đáy, 1 bình thông nhau, 1 cốc thuỷ tinh. - Cả lớp: H8.6, H8.8 & H8.9 (SGK). c. PHƯƠNG PHÁP: - Phương phỏp nờu vấn đề và giải quyết vấn đờ - Phương phỏp thuyết trỡnh - Phương phỏp thực nghiệm, làm thớ nghiệm - Phương phỏp giải bài tập vật lớ - Phương phỏp hợp tỏc nhúm. D. Tiến trình trên lớp: 1.ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số lớp 2.Kiểm tra bài cũ: HS1: áp suất là gì? Công thức tính và đơn vị của áp suất? Chữa bài tập 7.5 (SBT) HS2: Nêu nguyên tắc tăng, giảm áp suất? Chữa bài tập 7.4 (SBT) 3.Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung Bài: Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập Tại sao khi lặn sâu người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn? Hoạt động 2: Nghiên cứu sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng - Khi đổ chất lỏng vào trong bình thì chất lỏng có gây áp suất lên bình? Nếu có thì có giống áp suất của chất rắn? - GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm,nêu rõ mục đích của thí nghiệm. Yêu cầu HS dự đoán hiện tượng, kiểm tra dự đoán bằng thí nghiệm và trả lời câu C1, C2. HS nêu dự đoán. Nhận dụng cụ làm thí nghiệm kiểm tra, quan sát hiện tượng và trả lời C1, C2 - Các vật đặt trong chất lỏng có chịu áp suất do chất lỏng gây ra không? - GV giới thiệu dụng cụ,cách tiến hành thí nghiệm, cho HS dự đoán hiện tượng xảy ra. - Đĩa D không rời khỏi đáy hình trụ điều đó chứng tỏ gì? (C3) - Tổ chức thảo luận chung để thống nhất phần kết luận. - HS nhận dụng cụ, nắm được cách tiến hành và dự đoán kết quả thí nghiệm. - HS tiến hành thí nghiệm th
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_8_bai_4_28.doc