Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 - Tiết 76: Thực hành Tiếng Việt (Trợ từ) - Năm học 2023-2024 - Đoàn Thị Bích Thủy

I. MỤC TIÊU
1. Năng lực
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện, giải quyết các bài tập một cách sáng tạo, hiệu quả.
- Năng lực hợp tác trong nhóm nhỏ.
2. Phẩm chất:
Chăm chỉ: Chủ động, tự giác, tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy vi tính, máy chiếu đa năng, bảng phụ, giấy A0, bút màu.
2. Học liệu: Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Kết nối HS vào bài học.
b. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV cho 2 cặp câu sau:
Cặp a: a1) Cô chủ nhiệm đã tặng tôi cuốn sách này.
a2) Chính cô chủ nhiệm đã tặng tôi cuốn sách này.
Cặp b: b1) Nó ăn hai bát cơm.
b2) Nó ăn những hai bát cơm.
Yêu cầu: Các từ in đậm “chính”, “những” trong 2 ví dụ trên đi kèm với những từ ngữ nào? So sánh trong từng cặp câu và cho biết việc thêm các từ in đậm đã bổ sung thêm ý nghĩa nào cho câu.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tích cực thảo luận cặp đôi.
- GV động viên, khích lệ.
Ngày soạn: 9/01/2024 Tiết 76: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT TRỢ TỪ I. MỤC TIÊU 1. Năng lực - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện, giải quyết các bài tập một cách sáng tạo, hiệu quả. - Năng lực hợp tác trong nhóm nhỏ. 2. Phẩm chất: Chăm chỉ: Chủ động, tự giác, tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: Máy vi tính, máy chiếu đa năng, bảng phụ, giấy A0, bút màu... 2. Học liệu: Phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Kết nối HS vào bài học. b. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho 2 cặp câu sau: Cặp a: a1) Cô chủ nhiệm đã tặng tôi cuốn sách này. a2) Chính cô chủ nhiệm đã tặng tôi cuốn sách này. Cặp b: b1) Nó ăn hai bát cơm. b2) Nó ăn những hai bát cơm. Yêu cầu: Các từ in đậm “chính”, “những” trong 2 ví dụ trên đi kèm với những từ ngữ nào? So sánh trong từng cặp câu và cho biết việc thêm các từ in đậm đã bổ sung thêm ý nghĩa nào cho câu. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS tích cực thảo luận cặp đôi. - GV động viên, khích lệ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - GV gọi đại diện một số cặp phát biểu. - Các HS khác bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định Gợi ý sản phẩm học tập: - Câu a2: từ “chính” đi kèm với đối tượng “cô chủ nhiệm”, nhằm nhấn mạnh người đã tặng nhân vật “tôi” sách là cô chủ nhiệm. - Câu b2: từ “những” đi kèm với sự vật “hai bát cơm”, nhằm nhấn mạnh sự việc “nó” ăn hai bát cơm là nhiều hơn bình thường. => GV dẫn vào bài: Đôi lúc trong câu văn, người nói/ người viết muốn nhấn mạnh sự vật, sự việc được nói đến hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến, khi đó người nói/ người viết có thể thêm vào câu văn các trợ từ. Vậy trợ từ là gì và có tác dụng ra sao? Tiết học hôm nay, cô trò chúng ta sẽ cùng tìm hiểu. 2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI a. Mục tiêu: Cho HS nhận biết đặc điểm và chức năng của trợ từ. b. Tổ chức thực hiện: Phiếu học tập 01: Nhận biết trợ từ Trợ từ 1. Đặc điểm .. 2. Chức năng . 3. Ví dụ minh họa . Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm Bước 1: GV giao nhiệm vụ 1. Qua bài tập ở phần Khởi động, HS dựa vào SGK, trao đổi cặp để hoàn thành Phiếu học tập 01. Nhận biết trợ từ. 2. HS tìm nhanh trong VB “Mắt sói” những câu văn có chứa trợ từ. Chỉ ra tác dụng của việc sử dụng trợ từ trong một trường hợp. 3. Mỗi HS sẽ đặt 02 câu chứa trợ từ; sau đó chia sẻ với bạn theo cặp. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ HS thảo luận theo cặp. GV động viên, quan sát. Bước 3. Báo cáo, thảo luận: Đại diện một số cặp trình bày kết quả. Các HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4. Đánh giá, kết luận GV nhận xét, đánh giá và chuẩn hoá kiến thức. I. LÝ THUYẾT Phiếu học tập 01: Nhận biết trợ từ Trợ từ 1. Đặc điểm Chuyên đi kèm với từ ngữ khác. 2. Chức năng - Nhấn mạnh sự việc, sự việc được nói đến ở từ ngữ mà nó đi kèm. Ví dụ: cả, chính, ngay, - Biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ mà nó đi kèm. Ví dụ: những, chỉ, có, 3. Ví dụ minh họa - Cả hai lần thi, anh ta đều trượt. - Tôi nhắc anh ta những ba lần mà nh ta vẫn quên. 3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức về trợ từ để thực hiện các nhiệm vụ HT. - NL giao tiếp và hợp tác: Thể hiện qua hoạt động làm việc cặp đôi, nhóm. b. Tổ chức hoạt động Hđoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm Thực hành bài tập 1 (Tr.14/ SGK ): Bước 1: GV giao nhiệm vụ học tập: HS thảo luận cặp đôi trong 03 phút để hoàn thành yêu cầu bài tập 1 (SGK/ Tr 14). Yêu cầu: Tìm trợ từ trong các câu và nêu tác dụng của việc sử dụng trợ từ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS suy nghĩ cá nhân rồi thảo luận cặp đôi. - GV quan sát, động viên, khuyến khích. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - GV sử dụng Vòng quay Wheel of names để gọi HS phát biểu (tạo không khí hồi hộp). - Các HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và chuẩn kiến thức. 1. Bài tập 1 (Tr.14/ SGK ) a. Trợ từ “chính” có tác dụng nhấn mạnh đích xác điểm quan trọng nhất, tập trung sự chú ý của Phi Châu khi nhìn vào mắt sói là con người chứ không phải cái gì khác. b. Trợ từ “chỉ” có tác dụng nhấn mạnh phạm vi được hạn định, biểu thị thái độ đánh giá của Sói Lam về cách thức cứu Ánh Vàng. Đó là cách duy nhất để cứu Ánh Vàng thoát khỏi toán thợ săn mà không còn cách nào khác nữa. c. Trợ từ “ngay” có tác dụng nhấn mạnh ý sự vật ở rất gần là “đầu ngón chân” của mình mà Sói Lam cũng không nhìn thấy khi nó cảm nhận sự tối tăm như một đường hầm bị sập dưới lòng đất trong con mắt của cậu bé Phi Châu. Thực hành bài tập 2 (Tr.14/ SGK ): Bước 1: GV giao nhiệm vụ học tập: GV chia lớp thành 4 nhóm, thảo luận để hoàn thiện bài tập 2, 3, hoàn thành Phiếu học tập 02: Bài tập 2: Trợ từ ở các câu .. Vì . .. Bài tập 3: - Trợ từ “cả” được lặp lại .lần. - Tác dụng của việc lặp lại trợ từ “cả”: . Lưu ý trong quá trình thảo luận: Cần đảm bảo tất cả các thành viên trong nhóm đều tham gia thảo luận; bạn hiểu hướng dẫn bạn chưa hiểu. - Chỉ 2 nhóm hoàn thiện Phiếu học tập 02 xong trước mới giành được quyền nộp sản phẩm thảo luận cho GV. - GV và cả lớp sẽ cùng chấm chung sản phẩm của 02 nhóm nhanh nhất trên bảng: + Điểm thuyết trình (10đ) : GV gọi bất kì thành viên nào của nhóm lên thuyết trình (không được nhìn vào sản phẩm nhóm trên bảng để trả lời). + Điểm sản phẩm (10đ): chấm Phiếu học tập - Nhóm nào có tổng điểm thuyết trình và điểm sản phẩm cao hơn sẽ chiến thắng. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS thảo luận nhóm. - GV quan sát, động viên, khuyến khích. Bước 3: Báo cáo, thảo luận Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và chuẩn kiến thức. 2. Bài tập 2 (Tr 14/SGK) a - những điểu mới mẻ: những là phó từ chỉ lượng; - những tám quyển truyện: những là trợ từ có ý nhấn mạnh, đánh giá việc “nó” mua tám quyển truyện là nhiều, vượt quá mức bình thường. b - đoán ngay chuyện gì đã xảy ra: ngay là phó từ chỉ sự không chậm trễ của hành động đoán. - ngay cạnh trường: ngay là trợ từ biểu thị ý nhẩn mạnh khoảng cách rất gần giữa vị trí của sự vật được nói đến (nhà tôi) so với địa điểm được lấy làm mốc (trường). c - bán đến hàng nghìn con lạc đà: đến là trợ từ biểu thị ý nhẩn mạnh, đánh giá việc bán hàng nghìn con lạc đà là rất nhiều; - sắp đến rồi: đến là động từ thể hiện một cái gì đó (mùa đông) xuất hiện hay (đi) tới. 3. Bài tập 3 (Tr 14/ SGK) - Trong đoạn trích của văn bản Mắt sói, trợ từ “cả” được lặp lại nhiều lần (3 lần). - Ý nghĩa của việc lặp lại trợ từ “cả”: biểu thị ý nhấn mạnh về phạm vi không hạn chế của sự vật. Phi Châu tìm lạc đà Hàng Xén qua nhiều đối tượng khác nhau: những người qua đường, những đứa trẻ trạc tuổi cậu, những con lạc đà, những người mua lạc đà. =>Qua đó thấy được tâm hồn trong sáng, tình cảm, yêu thương, sự gắn bó sâu nặng của Phi Châu với lạc đà Hàng Xén - người bạn đầu tiên thân thiết của cậu bé. 4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS vận dụng hiểu biết về trợ từ để làm bài tập vận dụng viết ngắn. b. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV giao nhiệm vụ học tập Yêu cầu: Viết đoạn văn khoảng 5 -7 câu trình bày cảm nhận của em về một nhân vật, sự việc hoặc chi tiết mà em ấn tượng nhất trong văn bản “Mắt sói”, đoạn văn có sử dụng ít nhất một trợ từ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - GV cung cấp bảng kiểm để định hướng yêu cầu đoạn văn cho HS. Bảng kiểm kĩ năng viết đoạn văn: STT Tiêu chí Đạt Chưa đạt 1 Đảm bảo hình thức đoạn văn với dung lượng khoảng 5-7 câu. 2 Đoạn văn đúng chủ đề: Trình bày cảm nhận của em về một nhân vật, sự việc hoặc chi tiết mà em ấn tượng nhất trong văn bản “Mắt sói”. 3 Đoạn văn đảm bảo tính liên kết giữa các câu trong đoạn văn. 4 Đoạn văn đảm bảo về yêu cầu về chính tả, cách sử dụng từ ngữ, ngữ pháp. 5 Đoạn văn có sử dụng ít nhất một trợ từ. - HS về nhà hoàn thành đoạn văn theo yêu cầu của GV. Bước 3: Báo cáo, thảo luận. Bước 4: Kết luận, nhận định RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_8_tiet_76_thuc_hanh_tieng_viet_tro.docx