Một số đề kiểm tra học kì I Vật lí Lớp 8

Một số đề kiểm tra học kì I Vật lí Lớp 8

Câu 7: Khi xe ô tô đang chuyển động trên đường thì đột ngột phanh, hành khách trên xe bị xô về phía trước là do

A . lực ma sát. B. trọng lực. C. quán tính. D. lực đàn hồi

Câu 8: Khi rửa rau sống, trước khi dọn lên đĩa, người ta thường để rau vào rổ và vẩy mạnh cho nước văng ra, rau ráo bớt nước. Đó là dựa vào tác dụng của

A. lực ma sát. B. quán tính. C. trọng lực. D. lực đàn hồi.

Câu 9: Khi chuyển các kiện hàng từ trên cao xuống đất bằng mặt phăng nghiêng thì giữa kiện hàng và mặt phăng nghiêng xuất hiện

A. lực ma sát trượt. B. trọng lực. C. lực ma sát lăn. D. lực ma sát nghỉ.

Câu 10: Vật chỉ chịu tác dụng của hai lực. Cặp lực nào sau đây làm vật đứng yên thì tiếp tục đứng yên?

A. Hai lực cùng cường độ, cùng phương. B. Hai lực cùng phương, ngược chiều.

C. Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều. D. Hai lực cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, có phương cùng năm trên một đường thẳng, ngược chiều.

 

docx 8 trang thuongle 6110
Bạn đang xem tài liệu "Một số đề kiểm tra học kì I Vật lí Lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 (Đề 1)
Câu 1: Chuyển động cơ học là sự thay đổi
A. khoảng cách của vật chuyển động so với vật mốc.B. vận tốc của vật.
C. vị trí của vật so với vật mốc.	D. phương, chiều của vật.
Câu 2: Theo dương lịch, một ngày được tính là thời gian chuyển động của Trái Đất quay một vòng quanh vật làm mốc là
A. trục Trái Đất. 	B. Mặt Trời.	C. Mặt Trăng. 	D. Sao Hoả.
Câu 3: Dụng cụ để xác định sự nhanh chậm của chuyển động của một vật gọi là
A. vôn kế. 	B. nhiệt kế. 	C. tốc kế. 	D. ampe kế.
Câu 4: Thành tích của một học sinh trong giải điền kinh ở nội dung chạy cự li 1000m với thời gian là 2 phút 5 giây. Vận tốc trung bình của học sinh đó là
A. 40m/s. 	B. 8m/s. 	C. 4,88m/s. 	D. 120m/s,
Câu 5: Một máy bay cất cánh từ Thành phố Hồ Chí Minh đi Hà Nội trên đường bay dài 1260km, với vận tốc trung bình 200m/s. Thời gian bay là
A. l,45h. 	B. l,75h. 	C. 1,15h. 	D. 2h.
Câu 6: Hình nào sau đây mô tả hai lực cân bằng?
A. Hình (a) 	B. Hình (b) 	C. Hình (c) 	D. Hình (d)
Câu 7: Khi xe ô tô đang chuyển động trên đường thì đột ngột phanh, hành khách trên xe bị xô về phía trước là do
A . lực ma sát. 	B. trọng lực. 	C. quán tính. 	D. lực đàn hồi
Câu 8: Khi rửa rau sống, trước khi dọn lên đĩa, người ta thường để rau vào rổ và vẩy mạnh cho nước văng ra, rau ráo bớt nước. Đó là dựa vào tác dụng của
A. lực ma sát. 	B. quán tính. 	C. trọng lực. 	D. lực đàn hồi.
Câu 9: Khi chuyển các kiện hàng từ trên cao xuống đất bằng mặt phăng nghiêng thì giữa kiện hàng và mặt phăng nghiêng xuất hiện
A. lực ma sát trượt. 	B. trọng lực.	C. lực ma sát lăn. 	D. lực ma sát nghỉ.
Câu 10: Vật chỉ chịu tác dụng của hai lực. Cặp lực nào sau đây làm vật đứng yên thì tiếp tục đứng yên?
A. Hai lực cùng cường độ, cùng phương.	B. Hai lực cùng phương, ngược chiều.
C. Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều.	D. Hai lực cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, có phương cùng năm trên một đường thẳng, ngược chiều.
(Đề 2)
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Chuyển động cong là chuyển động tròn.	B. Chuyển động tròn là chuyển động cong.
C. Hai vật cùng chuyển động so với vật thứ ba thì hai vật này đứng yên đối với nhau.
D. Hai vật cùng đứng yên so với vật thứ ba thì hai vật này chuyển động đối với nhau.
Câu 2: Công thức nào sau đây dùng để tính vận tốc trung bình của một chuyển động?
A. v = t/s 	B. V = t.s 	C. v = s/t 	D. s = v/t
Câu 3: Chuyển động cùa đầu van xe đạp so với vật mốc là mặt đường khi xe chuyển động thẳng trên đường là chuyển động
A. thẳng.	B. tròn.	
C. cong.	
D. phức tạp, là sự kết hợp giữa chuyển động thẳng với chuyển động tròn.
Câu 4: Hai xe khởi hành đồng thời tại hai địa điểm A, B cách nhau quãng đường AB = s, đi cùng chiều nhau, với vận tốc mỗi xe là v1 > v2. Sau thời gian t hai xe gặp nhau. Ta có
A. s = (v1 + v2).t 	B. S = (v2 – v1 ).t	C. s = (v1 – v2).t 	D. Cả A, B, C đều sai
Câu 5: Nói vận tốc là 4m/s nghĩa là bằng
A. 144km/h. 	B.14,4km/h. 	C. 0,9km/h. 	D. 9km/h.
Câu 6: Chọn câu trả lời sai. Một vận động viên bơi lội bơi sáu vòng dọc theo hồ bơi có chiều dài 90m hết 10 phút. Vận tốc trung bình của người đó là
A. 6,48 km/h 	B. 108 m/phút 	C. 1,8 m/s. 	D. 0,5 m/s
Câu 7: Một ô tô lên dốc với vận tốc 16km/h, khi xuống lại dốc đó, ô tô này chuyển động nhanh gấp đôi khi lên dốc. Vận tốc trung bình của ô tô trong cả hai đoạn đường lên dốc và xuống dốc là
A. 24km/h. 	B. 32km/h. 	C.21,33 km/h. 	D. 26km/h.
*Câu 9: Một ô tô đang đứng yên trên mặt đường, lực tương tác giữa bánh xe với mặt đường là lực
A. ma sát trượt. 	B. ma sát lăn.	C. ma sát nghỉ. 	D. đàn hồi.
Câu 10: Những cách nào sau đây sẽ làm giảm lực ma sát?
A. Mài nhẵn bề mặt tiếp xúc giữa các vật.	B. Thêm dầu mỡ.
C. Giảm lực ép giữa các vật lên nhau.	D. Tất cả các biện pháp trên.
 (Đề 3)
Câu 1: Một ô tô đang chuyên động trên đường. Trong các mô tả dưới đây, câu nào không đúng?
A. Ô tô chuyển động so với người lái xe.	B. Ô tô đứng yên so với người lái xe.
C. Ô tô chuyển động so với mặt đường.	D. Ô tô chuyển động so với cây ven đường.
Câu 2: Nếu biết độ lớn vận tốc của một vật, ta có thể
A. biết được quỹ đạo của vật là đường tròn hay đường thẳng
B. biết được vật chuyển động nhanh hay chậm.
C. biết được tại sao vật chuyển động.	D. biết được hướng chuyển động của vật.
Câu 3: Đường bay từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh dài 1400km. Một máy bay bay đều thì thời gian bay là 2 giờ. Vận tốc của máy bay có giá trị là
A. 7000 km/h. 	B. 700km/h. 	C. 700,09m/s. 	D.700m/s.
Câu 4: Lực nào sau đây không phải là lực ma sát?
A. Lực xuất hiện khi bánh xe trượt trên mặt đường lúc phanh gấp.
B. Lực giữ cho vật còn đứng yên trên mặt bàn bị nghiêng
C. Lực của dây cung tác dụng lên mũi tên khi bắn.	D. Lực xuất hiện khi viên bi lăn trên mặt sàn.
Câu 5: Trường hợp nào dưới đây có xuất hiện lực ma sát nghỉ?
A. Chiếc xe “tắt máy” đang nằm yên trên đường dốc.
B. Chuyển động của khúc gỗ trượt ữên mặt sàn.
C. Chuyển động của các bánh xe lăn trên mặt đường.
D. Chuyển động của cành cây khi có gió thổi.
Câu 6: Em hãy nêu ví dụ về một vật:
a) Đứng yên so với vật này, nhưng lại chuyển động so với vật khác.
b) Vừa tham gia chuyển động tròn, vừa tham gia chuyển động thẳng.
c) Đối với người này, quỹ đạo là đường thẳng, còn đối với người khác, quỹ đạo là đường cong.
Câu 7: Hai lực cân bằng là gì? Nếu hai lực cân bằng tác dụng vào một vật đang chuyển động thì có hiện tượng gì xảy ra?
Đề 4
Câu 1: Chọn câu trả lời sai.
Một tàu cánh ngầm đang lướt sóng trên biển. Ta nói:
A. Tàu đang đứng yên so với hành khách trên tàu.	B. Tàu đang chuyển động so với mặt nước.
C. Tàu đang chuyển động so với chiếc tàu đánh cá đang chạy ngược chiều trên biển.
D. Tàu đang chuyển động so với người lái tàu.
Câu 2: Một ô tô chở khách chạy trên đường, người phụ lái đi soát vé cùa hành khách ữên xe. Nếu chọn người lái xe làm vật mốc thì trường hợp nào dưới đây đúng?
A. Người phụ lái đứng yên 	B. Ô tô đứng yên
C. Cột đèn bên đường đứng yên 	D. Mặt đường đứng yên
Câu 3: Một người đi bộ từ nhà ra công viên trên đoạn đường dài 3,6km, trong thời gian 40 phút. Vận tốc trung bình của người đó là
A. 19,44m/s 	B. 15m/s. 	C. l,5m/s. 	D. 2/3m/s.
Câu 4: Vận tốc của ô tô là 36km/h, của người đi xe máy là 34000m/h và của tàu hoả là 12m/s. Sắp xếp độ lớn vận tốc của các phương tiện trên theo thứ tự từ bé đến lớn là
A. tàu hoả - ô tô - xe máy. 	B. ô tô - tàu hoả - xe máy.
C. ô tô - xe máy - tàu hoả. 	D. xe máy - ô tô - tàu hoả.
Câu 5: Chuyển động cùa trái bida đang lăn trên mặt bàn nhẵn bóng là chuyển động
A. nhanh dần đều. 	B. tròn đều.	C. chậm dần đều. 	D. thẳng.
Câu 6: Một người đi xe mô tô trên đoạn đường ABC với vận tốc trung bình 20 km/h. Biết trên đoạn đường AB người đó đi trong thời gian 10 phút; trên đoạn đường BC người đó đi trong thời gian 20 phút. Quãng đường ABC dài là
A. 40km. 	B. 30km. 	C. 20km. 	D. l0km.
Câu 7: Trên các xe thường có đồng hồ đo tốc độ. Khi xe chạy, kim đồng hồ chỉ
 A. Tốc độ lớn nhất của xe trên đoạn đường đi.	B. tốc độ lớn nhất mà xe cổ thể đạt đến.
C. tốc độ trung bình của xe.	D. tốc độ của xe vào lúc xem đồng hồ.
Câu 8: Một vận động viên điền kinh chạy trên quãng đường dài l km hết 1,4 phút. Vận tốc trung bình của vận động viên đó là
A. 45 km/h. 	B. 12m/s.	C. 0,0125 km/s. 	D. 0,0125 km/h.
Câu 10: Hai xe khởi hành đồng thời tại hai địa điểm A, B cách nhau quãng đường AB = s, đi ngược chiều nhau, với vận tốc mỗi xe là v1, v2. Sau thời gian t, hai xe gặp nhau. Ta có:
A. s = (v1 + v2).t 	B. v1t = s + v2t	C. s = (v1 – v2).t 	D. Cả A, B, C đều sai
Câu 11: Một xe lửa chuyển động với vận tốc trung bình là 40km/h từ nhà ga A đến nhà ga B hết lh 15 phút. Quãng đường từ ga A đến ga B là:
A. 60km 	B. 46km	C. 50km 	D. 75km
Câu 12: Một người khởi hành từ nhà lúc 6h 30 phút và tới nơi làm việc lúc 7h. Quãng đường từ nhà tới cơ quan là 5,4km. Dọc đường người đó dừng lại bơm xe mất 5 phút, sau đó mua báo hết 10 phút. Vận tốc trung bình của người đó là
A. 21,6km/h. 	B. 36m/phút.	C. 10,8km/h. 	D. 26,lkm/h.
Câu 13: Khi đánh tennis, vận động viên đập mặt vợt vào trái bóng. Khi đó mặt vợt đã tác dụng lực
A. làm biến dạng trái bóng và biến đổi chuyển động của nó.
B. chỉ làm biến đổi chuyển động của trái bóng.
C. chỉ làm biến dạng trái bóng.	D. cả A, B, C đều sai ...
Câu 14: Một vật đang đứng yên trên mặt phăng nằm ngang. Các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau là:
A. Trọng lực P của Trái Đất với lực ma sát F của mặt bàn.
B. Trọng lực P của Trái Đất với phản lực của mặt bàn.
C. Lực ma sát F với phản lực N của mặt bàn.
D. Lực ma sát F của mặt bàn cân bằng với hợp lực của trọng lực P của Trái Đất và phản lực N của mặt bàn.
Câu 15: Ba lực cùng phương có cường độ lần lượt là F1 = 80N, F2 = 60N và F3 = 20N cùng tác dụng vào một vật. Để vật đứng yên, ba lực đó phải thoả mãn:
A. F1, F2 cùng chiều nhau và ngược chiều với hai lực trên.
B. F1, F3 cùng chiều nhau và F2 ngược chiều với hai lực trên.
C. F2, F3 cùng chiều nhau và F1 ngược chiều với hai lực trên.
D. F1, F2 ngược chiều nhau và F3 cùng chiều hay ngược chiều F, đều được.
Câu 16: Khi có các lực không cân bằng tác dụng lên một vật đang chuyển động thẳng đều thì chuyển động của vật sẽ như thế nào?
A. Không thay đổi 	B. Chỉ cổ thể tăng dần
C. Chỉ có thể giảm dần 	D. Có thể tăng dần, hoặc giảm dần
Câu 17: Tay ta cầm năm được các vật là nhờ có:
A. ma sát trượt. 	B. ma sát nghỉ.	C. ma sát lăn. 	D. quán tính.
Câu 18: Cho một hòn bi lăn, trượt và nằm yên trên một mặt phẳng. Trường hợp nào sau đây lực ma sát có giá trị nhỏ nhất?
A. Hòn bi lăn trên mặt phẳng nghiêng.	B. Hòn bi trượt trên mặt phẳng nghiêng.
C. Hòn bi nằm yên trên mặt phẳng nghiêng.	
D. Hòn bi vừa lăn, vừa trượt trên mặt phẳng nghiêng.
Câu 19: Ma sát nào dưới đây có hại nhất?
A. Ma sát giữa dây và ròng rọc.	B. Ma sát giũa bánh xe và trục quay
C. Ma sát giữa đế giày và nền nhà.	D. Ma sát giữa thức ăn và đôi đũa.
Câu 20: Chọn câu trả lời sai.
Một cỗ xe ngựa được kéo bởi một con ngựa đang chuyên động thẳng đều trên mặt đường nằm ngang.
A. Không có lực nào tác dụng vào cỗ xe.
B. Tổng tất cả các lực tác dụng vào cỗ xe triệt tiêu nhau.
C. Trọng lực tác dụng lên cỗ xe cân bằng với phản lực của mặt đường tác dụng vào nó.
D. Lực kéo của ngựa cân bằng với lực ma sát của mặt đường tác dụng lên cỗ xe.
 (Đề 5)
Câu 1: Trời lặng gió, nhìn qua cửa xe (khi xe đứng yên) ta thấy các giọt mưa roi theo đường thẳng đứng. Nếu xe chuyển động về phía trước thì người ngồi trên xe sẽ thấy các giọt mưa:
A. cũng rơi theo đường thẳng đứng.	B. rơi theo đường chéo về phía trước.
C. rơi theo đường chéo về phía sau.	D. rơi theo đường cong.
Câu 2: Khi nói Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây thì vật nào sau đây không phải là vật mốc?
A. Trái Đất 	B. Quả núi 	C. Mặt Trăng 	D. Bờ sông
Câu 3: Nếu vận tốc di chuyển của một con rùa là 0,055m/s thì trong 1 giờ con rùa đó di chuyển được bao nhiêu km?
A. l,98km 	B. 0,0198km 	C. 0,198km 	D. 0,002km
Câu 4: Hai anh em Tú và Hùng cùng đi học từ nhà đến trường. Tú đi trước với vận tốc 12km/h. Hùng xuất phát sau Tú 10 phút với vận tốc 18km/h và tới trường cùng lúc với Tú. Quãng đường từ nhà Tú và Hùng đến trường là:
A. 3km. 	B. 6km. 	C. 8km. 	D. 10km.
Câu 5: Tốc độ nào sau đây không phải là tốc độ trung bình?
A. Tốc độ của ô tô chạy từ Hà Nội đến Hải Phòng.
B. Tốc độ của đoàn tàu từ lúc khởi hành tới khi ra khỏi sân ga.
C. Tốc độ do tốc kế của ô tô đua chỉ khi ô tô vừa chạm đích.
D. Tốc độ của viên đá từ lúc bắt đầu rơi đến khi chạm đất.
Câu 6: Câu nào dưới đây viết về hai lực tác dụng lên hai vật A và B là đúng?
A. Hai lực này cùng điểm đặt, cùng phương, ngược chiều, có cường độ bằng nhau
B. Hai lực này cùng phương, ngược chiều, có cường độ bằng nhau
C. Hai lực này khác phương, cùng chiều, có cường độ bằng nhau.
D. Hai lực này cùng phương, cùng chiều, có cường độ bằng nhau.
Câu 7: Vì sao hành khách ngồi trên ô tô đang chạy bỗng thấy mình bị ngã nhào về phía trước?
A. Vì xe đột ngột tăng vận tốc	B. Vì xe đột ngột rẽ sang phải
C. Vì xe đột ngột giảm vận tốc	D. Vì xe đột ngột rẽ sang trái
Câu 8: Một chiếc xe đang chạy với vận tốc vo thì tài xế đạp phanh để xe chạy chậm dần. Lực làm cho vận tốc của xe giảm là
A. lực ma sát trượt. 	B. lực ma sát lăn.
C. lực ma sát nghỉ. 	D. lực ma sát trượt và lực ma sát lăn.
Câu 9: Thạch sùng có thể di chuyển dễ dàng trên tường nhà là nhờ có:
A. quán tính. 	B. ma sát.	C. trọng lực. 	D. lực đẩy Ác-si-mẻt.
Câu 10: Khi treo một vật có khối lượng 500g vào đầu dưới của một sợi dây không cọ dãn, đầu trên cùa sợi dây treo vào một điểm cố định thi dây đứt và quả cầu rơi xuống đất. Đó là do lực căng lớn nhất mà dây chịu được
A. lớn hơn 5000N. 	B. lớn hơn 5N.	C. nhỏ hơn 5N. 	D. nhỏ hơn 500N.
Câu 11: Đồ thị nào sau đây mô tả:
a. Chuyển động đều?	
b. Chuyển động có vận tốc tăng dần?
c. Chuyền động có vận tốc giảm dần?
Câu 12: Một người đi trên quãng đường đầu dài 2km với vận tốc 2m/s. ỏ quãng đường sau dài l,5km người đó đi hết 0,4 giờ. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường theo đơn vị m/s.
BÀI TẬP THÊM 
Bài 1:Cứ trong một phút, tàu hỏa chuyển động đều đi được đoạn đường 180m, tính:
a) vận tốc của tàu ra m/s và km/h.
b) thời gian để tàu đi được 2,7km.
c) đoạn đường mà tàu đi được trong 10s.
Bài 2:Một học sinh đi xe đạp xuống một đoạn đường dốc dài 150m. Trong 60m đầu tiên học sinh đó đi hết nửa phút, đoạn đường còn lại hết 20 giây. Tính vận tốc trung bình trên mỗi đoạn dốc và trên cả đoạn đường dốc đó?
Bài 3:Hai xe đạp chuyển động đều. Xe thứ nhất đi được 5km trong 30 phút; xe thứ hai có vận tốc 12km/h. Xe nào chạy nhanh hơn?
Bài 4: Một xe vận tải có khối lượng 2,4 tấn, có 4 bánh xe. Áp suất của xe tác dụng lên mặt đường là 5.104 pa.Tính diện tích tiếp xúc của mỗi bánh xe lên mặt đường?
Câu 5. Một em học sinh đạp xe đạp đều từ nhà đến trường, trong 12 phút đi được 2700m.
a) Tính vận tốc của em học sinh đó?
b) Quãng đường từ nhà đến trường là 3,6km. Hỏi em học sinh đó đi xe đạp với vận tốc trên thì mất thời gian bao lâu?
Câu 6.Một vật có dạng hình lập phương nặng 2 tấn đặt trên mặt phẳng ngang. Hỏi áp suất vật tác dụng lên mặt ngang là bao nhiêu? Biết độ dài của mỗi cạnh hình lập phương là 80cm
Câu 7: 1.Hãy biểu diễn lực sau: Lực kéo của xe tải 15000N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải (tỉ xích 1cm ứng với 5000 N)
2.Hãy biểu diễn lực sau: Lực kéo vật có phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái và có độ lớn 2000 N (1 cm ứng với 500N).
3. Biểu diễn lực sau đây:Lực kéo 15 000N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải (tỉ lệ xích 1cm ứng với 3 000N)
Câu 8: Một bao thóc có trọng lượng 700N, có diện tích tiếp xúc với mặt đất là 0,35m2. Tính áp suất bao thóc đó tác dụng lên mặt đất.
Câu 9.Một ô tô chạy xuống một cái dốc dài 30 km hết 45 phút, xe lại tiếp tục chạy thêm một quãng đường nằm ngang dài 90 km hết 3/2 giờ. Tính vận tốc trung bình (ra km/h; m/s):
a) Trên mỗi quãng đường?
b) Trên cả quãng đường?
Câu 10. Hai người đạp xe. Người thứ nhất đi quãng đường 300m hết 1 phút. Người thứ hai đi quãng đường 7,5km hết 0,5 giờ .
a. Người nào đi nhanh hơn?
b. Nếu hai người cùng khởi hành một lúc và đi cùng chiều thì sau 20 phút, hai người cách nhau bao nhiêu km?
Câu 11.Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,7.104N/m2. Diện tích của bàn chân tiếp xúc với mặt sàn là 0,03m2. Hỏi trọng lượng và khối lượng của người đó?
Câu 12: a.Búp bê đang đứng trên xe đang chuyển động, đột ngột dừng xe lại thì búp bê sẽ ngã về phía nào? Tại sao? 
b. Tại sao nói chuyển động có tính tương đối?
Câu 13: Hãy biểu diễn lực sau: Lực kéo vật có phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái và có độ lớn 1500 N (Tỉ xích tùy chọn).
Câu 14:Một người đi bộ đều trên quãng đường đầu dài 3km hết 0,5 giờ. Ở quãng đường sau dài 1,8km người đó đi với vận tốc 3m/s. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường?

Tài liệu đính kèm:

  • docxmot_so_de_kiem_tra_hoc_ki_i_vat_li_lop_8.docx