Bài giảng Địa lí Lớp 8 - Tiết 21, Bài 15: Đặc điểm dân cư, xã hội Đông Nam Á

Bài giảng Địa lí Lớp 8 - Tiết 21, Bài 15: Đặc điểm dân cư, xã hội Đông Nam Á

So sánh số dân, mật độ dân số trung bình, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của khu vực Đông Nam Á so với châu Á, và thế giới ? Rút ra nhận xét về đặc điểm dân cư Đông Nam Á?

Đông Nam Á là vùng đông dân (536 triệu người),chiếm 14,2% dân số châu Á, 8,6% dân số thế giới. Mật độ dân số bằng trung bình của châu Á, gấp hơn 2 lần so với thế giới. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao hơn châu Á và thế giới, đạt 1,5% (năm 2002).

1. Đặc điểm dân cư:

Là khu vực đông dân.

Mật độ dân số cao hơn trung bình của thế giới.

Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở mức độ cao.

Dân cư phân bố không đều, tập trung ở các đồng bằng và ven biển.

 Kitô giáo ở Philippin, Inđônêxia, Việt Nam (chúa Giê- su

 khuyên sống nhẫn nhịn, chết sẽ được hạnh phúc ở thiên đường.)

 Hồi giáo ở Malaixia, Inđônêxia, Brunây, Xingapo ( thờ thánh Ala, cấm ăn thịt chó, lợn, cấm uống rượu, cầu nguyện 5 lần trong ngày, trong tháng Ra-ma-đa phải ăn chay.)

 2. Đặc điểm xã hội:

Các nước trong khu vực Đông Nam Á có nhiều nét tương đồng trong:

Lịch sử đấu tranh giải phóng dân tộc trong sản xuất và sinh hoạt, phong tục tập quán vừa có sự đa dạng về văn hóa từng dân tộc đó là những diều kiện thuận lợi cho sự hợp tác toàn diện giữa các nước.

 

pptx 35 trang thuongle 3770
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 8 - Tiết 21, Bài 15: Đặc điểm dân cư, xã hội Đông Nam Á", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra bài cũ1) Trình bày vị trí và giới hạn của khu vực Đông Nam Á ?2) Nêu đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Nam Á ?Tiết 21-Bài 15 ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI ĐÔNG NAM ÁBài 15: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI ĐÔNG NAM Á.1. Đặc điểm dân cư: Lãnh thổSố(triệu người)Mật độ dân số trung bình (người/km2) Tỉ lệ gia tăng tự nhiên(%)Đông Nam Á5361191,5%Châu Á3766*1191,3Thế giới6215461,3So sánh số dân, mật độ dân số trung bình, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của khu vực Đông Nam Á so với châu Á, và thế giới ? Rút ra nhận xét về đặc điểm dân cư Đông Nam Á?	Đông Nam Á là vùng đông dân (536 triệu người),chiếm 14,2% dân số châu Á, 8,6% dân số thế giới. Mật độ dân số bằng trung bình của châu Á, gấp hơn 2 lần so với thế giới. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao hơn châu Á và thế giới, đạt 1,5% (năm 2002). Dân số đông sẽ có những thuận lợi, khó khăn gì trong phát triển kinh tế?- Thuận lợi: dân số trẻ tạo ra nguồn lao động lớn, thị trường tiêu thụ rộng...- Khó khăn: Sức ép đối với vấn đề việc làm, y tế, giáo dục, văn hóa.. Diện tích đất bình quân đầu người bị thu hẹp Theo em các nước cần có những giải pháp gì để hạn chế gia tăng dân số? Các nước cần tiến hành chính sách dân số, nâng cao ý thức, nâng cao đời sống của người dân để kiểm soát được vấn đề dân số. Dựa vào hình 15.1 nhận xét sự phân bố dân cư của các nước Đông Nam Á ?Bài 15: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI ĐÔNG NAM Á.1. Đặc điểm dân cư:- Là khu vực đông dân. - Mật độ dân số cao hơn trung bình của thế giới. - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở mức độ cao. - Dân cư phân bố không đều, tập trung ở các đồng bằng và ven biển. ĐNÁ có bao nhiêu quốc gia? Xác định vị trí các nước và đọc tên thủ đô từng nước trên bản đồ?- Có 11 quốc gia.Dựa vào hình 15.1 và bảng 15.2, hãy so sánh diện tích, dân số Việt Nam so với các nước trong khu vực?- Việt Nam đứng thứ 5 về diện tích nhưng đứng thứ 3 về dân số năm 2002 (theo thứ tự giảm dần).Có những chủng tộc, ngôn ngữ nào phổ biến trong các quốc gia Đông Nam Á ? Điều này ảnh hưởng gì tới việc giao lưu giữa các nước trong khu vực ?Bài 15: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI ĐÔNG NAM Á.1. Đặc điểm dân cư:- Là khu vực đông dân. - Mật độ dân số cao hơn trung bình của thế giới. - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở mức độ cao. - Dân cư phân bố không đều, tập trung ở các đồng bằng và ven biển. - Dân cư Đông Nam Á sử dụng nhiều ngôn ngữ khác nhau. Nhiêu quốc gia hải đảo sử dụng tiếng Anh.Bài 15: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI ĐÔNG NAM Á.1. Đặc điểm dân cư: Có nhiều dân tộc thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it và Ô-xtra-lô-it.- Đa dạng về ngôn ngữ. Xin-ga-poDu lịch bụi ở In-đô-nê-xi-aHồ Gươm - Hà NộiĐền Ăng-co (Cam-pu-chia)Bài 15: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI ĐÔNG NAM Á.1. Đặc điểm dân cư:2. Đặc điểm xã hội:Có những tôn giáo nào phổ biến trong các quốc gia Đông Nam Á ? Phật giáoThiên chúa giáoHồi giáoẤn Độ giáoCao Đài Một số tôn giáo lớn ở Đông Nam ÁNhà thờ con gà ở Đà LạtChánh tòa Đức Bà (Sài Gòn) Kitô giáo ở Philippin, Inđônêxia, Việt Nam (chúa Giê- su khuyên sống nhẫn nhịn, chết sẽ được hạnh phúc ở thiên đường.)	Hồi giáo ở Malaixia, Inđônêxia, Brunây, Xingapo ( thờ thánh Ala, cấm ăn thịt chó, lợn, cấm uống rượu, cầu nguyện 5 lần trong ngày, trong tháng Ra-ma-đa phải ăn chay.) Thánh địa Mecca ở Arập-Xê-út (Hồi giáo)Chùa Vàng - Thái LanChùa vàng Mi-an-maChùa That Luang (Lào)Hãy cho biết những nét tương đồng của các nước Đông Nam Á? Giải thích tại sao? Người Việt Nam và người In-đô-nê-xi-a cùng có trống đồngĐồng ruộng ở Phi-lip-pinĐồng ruộng ở Việt NamRuoäng baäc thang troàng luùa nöôùc ôû...Việt NamThái LanPhi-lip-pinIn-đô-nê-xi-aRuộng bậc thang trồng lúa nướcBài 15: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI ĐÔNG NAM Á.1. Đặc điểm dân cư:2. Đặc điểm xã hội: Các nước trong khu vực Đông Nam Á có nhiều nét tương đồng trong:- Lịch sử đấu tranh giải phóng dân tộc trong sản xuất và sinh hoạt, phong tục tập quán vừa có sự đa dạng về văn hóa từng dân tộc đó là những diều kiện thuận lợi cho sự hợp tác toàn diện giữa các nước.Sắp xếp tên các nước và thủ đô sao cho đúng:Ban-đa Xê-ri Bê-ga-oanPHI-LIP-PINBRU-NÂYTHÁI LANĐÔNG TIMOY-an-gunBăng CốcMa-ni-laĐi-liMI-AN-MAĐÔNG NAM ÁHoàn thiện sơ đồ sauâCÁC CHỦNG TỘC CHÍNHâCÁC TÔN GIÁO CHÍNHMôn-gô-lô-itÔx-tra-lô-it Đạo Phật Đạo Hồi Đạo Ki-tôCỦNG CỐ2) Sự tương đồng và đa dạng trong xã hội của các nước khu vực Đông Nam Á thể hiện như thế nào? Tạo ra những thuận lợi, khó khăn gì cho sự hợp tác giữa các nước?1) Trình bày đặc điểm dân cư khu vực Đông Nam Á?HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Trả lời câu hỏi, bài tập sgk/53. Bài 17: Hiệp hội các nước Đông Nam Á.

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_dia_li_lop_8_tiet_21_bai_15_dac_diem_dan_cu_xa_hoi.pptx