Bài giảng Địa lí Lớp 8 - Tiết 25, Bài 24: Vùng biển Việt Nam

Bài giảng Địa lí Lớp 8 - Tiết 25, Bài 24: Vùng biển Việt Nam

a. Vị trí, giới hạn:

Giáp với vùng biển: Trung Quốc, Phi-lip-pin, Bru- Nây, Ma –lai-xi-a, Thái Lan, Cam – pu- chia.

- Có nhiều đảo, quần đảo và vịnh.

 +Quần đảo xa bờ nhất là: quần đảo Trường Sa.

 + Đảo lớn nhất: đảo Phú Quốc.

 + Vịnh đẹp nhất: vịnh Hạ Long

b.Đặc điểm khí hậu và hải văn của biển

chế độ gió

Hướng gió Đông Bắc từ tháng 10→4. Hướng gió Tây Nam từ tháng 5→9

 + Chế độ nhiệt

Ở biển, mùa hạ mát hơn và mùa Đông ấm hơn đất liền

- Biên độ nhiệt trong năm nhỏ

Chế độ mưa

Lượng mưa trên biển ít hơn đất liền đạt từ 1100 đến1300mm/ năm

+Dòng biển

Chế độ hải văn theo mùa

2.Tài nguyên và bảo vệ môi trường biển Việt Nam

Hãy cho biết một số tài nguyên của vùng biển nước ta ?chúng là cơ sở cho những ngành kinh tế nào ?

Nước ta có tài nguyên biển phong phú, là cơ sở để phát triển tổng hợp kinh tế biển.

 

ppt 44 trang thuongle 3050
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 8 - Tiết 25, Bài 24: Vùng biển Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Địa lí 8TIẾT 25BÀI 24. VÙNG BIỂN VIỆT NAMBÀI 24. VÙNG BIỂN VIỆT NAM 1. Đặc điểm chung của vùng biển Việt Nama). Vị trí, giới hạn55Sơ đồ cắt ngang vùng biển Việt NamLược đồ đảo và quần đảo Việt Nam200 Hải líVùng biển nước ta gồm các bộ phận nào?6Đ.Cái BầuĐ.Cát BàĐ.Lý SơnĐ.Phú QuýCôn ĐảoĐ. Bạch Long vĩĐ.Phú QuốcĐ. Cồn cỏQĐ.Thổ ChuBÀI 24. VÙNG BIỂN VIỆT NAM 1. Đặc điểm chung của vùng biển Việt Nama). Vị trí, giới hạnDựa vào lược đồ, xác định một số đảo, quần đảo trong vùng biển VNCác eo thông với Thái Bình Dương:Eo biển thông với Ấn Độ Dương:Eo Đài LoanEo Ba-siEo Min-đô-rôEo Ba-la-bắcEo Ca-li-man-taEo Gas-paEo Ma-lắc-ca Xác định trên hình các eo biển và các vịnh trong biển ĐôngHình 24.1: Lược đồ khu vực Biển Đông. - Vùng biển Việt Nam là một bộ phận biển Đông, diện tích khoảng 1 triệu km2.- Biển Đông là một biển lớn với diện tích khoảng 3.447.000km2, tương đối kín, nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa Đông Nam Á.- Có 2 vịnh: Thái Lan, Bắc Bộ.a. Vị trí, giới hạn:- Giáp với vùng biển: Trung Quốc, Phi-lip-pin, Bru- Nây, Ma –lai-xi-a, Thái Lan, Cam – pu- chia.- Có nhiều đảo, quần đảo và vịnh. +Quần đảo xa bờ nhất là: quần đảo Trường Sa. + Đảo lớn nhất: đảo Phú Quốc. + Vịnh đẹp nhất: vịnh Hạ Longb.Đặc điểm khí hậu và hải văn của biển+ chế độ gió + chế độ gió - Hướng gió Đông Bắc từ tháng 10→4. Hướng gió Tây Nam từ tháng 5→9b.Đặc điểm khí hậu và hải văn của biển+ chế độ gió + chế độ gió - Hướng gió Đông Bắc từ tháng 10→4 .Hướng gió Tây Nam từ tháng 5→9 + Chế độ nhiệt- Ở biển, mùa hạ mát hơn và mùa Đông ấm hơn đất liền- Biên độ nhiệt trong năm nhỏ + Chế độ mưa - Lượng mưa trên biển ít hơn đất liền đạt từ 1100 đến1300mm/ nămDựa vào hình24-3,em hãy cho biết hướng chảy của các dòng biển vào mùa đông và mùa hạ?. Mùa hạ hướng chảy Tây Nam- Đông Bắc Mùa Đông hướng chảy Đông Bắc- Tây NamDòng biểnb.Đặc điểm khí hậu và hải văn của biển+ chế độ gió + chế độ gió - Hướng gió Đông Bắc từ tháng 10→4 .Hướng gió Tây Nam từ tháng 5→9 + Chế độ nhiệt- Ở biển, mùa hạ mát hơn và mùa Đông ấm hơn đất liền- Biên độ nhiệt trong năm nhỏ+ Chế độ mưa - Lượng mưa trên biển ít hơn đất liền đạt từ 1100 đến1300mm/ năm+Dòng biển- Chế độ hải văn theo mùaChế độ triều:Vùng biển Việt Nam có nhiều chế độ thuỷ triều khác nhau .Chế độ nhật chiều của vịnh Bắc Bộ là điển hình của thế giới ,mỗi ngày chỉ có một lần nước lên và một lần nước xuống đều đặn Độ muối bình quân của biển Đông : 30 – 33 %0Triều lênTriều xuốngb.Đặc điểm khí hậu và hải văn của biển+ chế độ gió + Chế độ gió - Hướng gió Đông Bắc từ tháng 10→4 .Hướng gió Tây Nam từ tháng 5→9 + Chế độ nhiệt. Ở biển, mùa hạ mát hơn và mùa Đông ấm hơn đất liền- Biên độ nhiệt trong năm nhỏ+ Chế độ mưa - Lượng mưa trên biển ít hơn đất liền đạt từ 1100 đến1300mm/ năm+Dòng biển- Mùa Đông hướng Đông Bắc- Tây Nam- Mùa hạ hướng Tây Nam - Đông Bắc + Chế độ triều- Thủy triều phức tạp và độc đáo* Độ muối: 30 – 33 %o+ chế độ gió 2.Tài nguyên và bảo vệ môi trường biển Việt NamHãy cho biết một số tài nguyên của vùng biển nước ta ?chúng là cơ sở cho những ngành kinh tế nào ?Nước ta có tài nguyên biển phong phú, là cơ sở để phát triển tổng hợp kinh tế biển.Thềm lục Địa: khai thác dầu mỏ khí đốt . Khai thác dầu trên biển Trong nước biển : Khai thác hải sản và muối.+ lòng biển:có nhiều hải sản như tôm,cá, rong biển , san hô Sản xuất muốiMặt biển: phát triển giao thông trong nước và quốc tế . 5/16/2021Bờ biển: nhiều bãi biển đẹp nhiều vũng vịnh sâu rất thuận lợi cho du lịch và xây dựng hải cảng 5/16/202123Biển Đà Nẵng Mũi NéBờ biển :nhiều bãi biển đẹp nhiều vũng vịnh sâu rất thuận lợi cho du lịch và xây dựng hải cảng Cam RanhBờ biển : nhiều bãi biển đẹp nhiều vũng vịnh sâu rất thuận lợi cho du lịch và xây dựng hải cảng Nha TrangVỊNH HẠ LONG, DI SẢN THIÊN NHIÊN THẾ GIỚIGồm 1.969 hòn đảo lớn nhỏ. Di sản thế giới 2 lần (Năm 1993 giá trị thẩm mỹ. Năm 2000 giá trị địa chất và địa mạo caxtơ)Tài nguyên biểnSinh vật biểnDầu mỏKhí dốtMuối cátMặt biểnDanh lamThắng cảnhPhát triển kinh tế biểnNghành sản xuất Xs muốiThủy tinh Giao thôngDu lịchNăng lượngHãy cho biết những tài nguyên biển Việt Nam? Chính là cơ sở của những ngành kinh tế nào ?( tự nhiên và kinh tế2.Tài nguyên và bảo vệ môi trường biển Việt Nam- Nguồn tài nguyên biển phong phú, đa dạng ( thủy sản, khoáng sản – nhất là dầu mỏ và khí đốt, muối, du lịch – có nhiều bãi biển đẹp ), là cơ sở để phát triển tổng hợp kinh tế biển.a) Tài nguyên biển:b )Môi trường biển:Hình ảnh : Ô nhiễm biển.Việc phát triển mạnh các ngành kinh tế biển tác động như thế nào tới môi trường biển nước ta? Muốn khai thác bền vững ta phải làm gì ?a. Tài nguyên biển- Vùng biển Việt Nam có giá trị lớn về kinh tế và tự nhiên. Biển có ý nghĩa đối với tự nhiên nước ta như thế nào?Hãy cho biết các loại thiên tai nào thường xảy ra ở vùng biển nước ta?BãoTriều cườngSóng biển tàn phá2.Tài nguyên và bảo vệ môi trường biển Việt Nam- Một số thiên tai thường xảy ra trên vùng biển nước ta ( mưa, bão, sóng lớn, triều cường..)a) Tài nguyên biển:b )Môi trường biển:- Tuy nhiên, trong quá trình khai thác không đi đôi với bảo vệ, môi trường biển đang bị ô nhiễm suy giảm nguồn hải sản, Nhìn chung môi trường biển nước ta còn khá trong lành. Cần có kế hoạch khai thác hợp lí, đi đôi với bảo vệ tài nguyên môi trường biển.Muốn khai thác bền vững tài nguyên biển, chúng ta phải làm gì?2.Tài nguyên và bảo vệ môi trường biển Việt Nam3.Ý nghĩa của biển Việt Nam.Biển nước ta có ý nghĩa gì với phát triển kinh tế và an ninh quốc phòng?2.Tài nguyên và bảo vệ môi trường biển Việt Nam3.Ý nghĩa của biển Việt Nam.* Biển có ý nghĩa chiến lược về phát triển kinh tế và an ninh quốc phòng.Thuận lợi:- Phát triển kinh tế toàn diện,hội nhập và giao lưu kinh tế. Khó khăn: Nhiều thiên tai.Bảo vệ vùng trời, vùng biển và hải đảo xa xôi của tổ quốc. NỘI DUNG CHÍNH LUẬT BIỂN 1982Những quy định liên quan đến tự do hàng hải quốc tế.Các quy tắc ứng xử đối với vùng biển bên ngoài vùng đặc quyền kinh tế.Quy định về biển – đảo, việc sử dụng vùng đặc quyền kinh tế của mỗi quốc gia.Vấn đề khai thác các nguồn tài nguyên biển, trong đó quan trọng nhất là khai thác khoáng sản dưới đáy đại dương và đánh bắt hải sản trong hải phận quốc tế.Các vùng biển quốc gia của Việt Namtheo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển 1982BIỂN ĐÔNG VÀ VÙNG BIỂN VIỆT NAM Yêu sách về đường lưỡi bò của Trung Quốc trên Biển Đông: Bao chiếm toàn bộ quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa của Việt Nam. Bao chiếm khoảng 80% diện tích Biển ĐôngTÌNH HÌNH BiỂN ĐÔNGNgày 19 – 1 – 1974 Trung Quốc mang quân cưỡng ép chiếm toàn bộ quần đảo Hoàng Sa của Việt Nam.Sau 40 năm, tháng 5-2014 Trung Quốc bất ngờ đưa giàn khoan 981 hạ đặt trái phép ở vùng biển Việt Nam. Nhưng được sự chỉ đạo của Đảng, chính phủ, Quốc hội nước ta giải quyết rất khéo léo với phương châm: “vừa hòa bình, vừa đấu tranh”, để bảo vệ chủ quyền của đất nước.Bản đồ tranh chấp chủ quyền giữa các nước trong biển ĐôngCâu 1. Đảo có diện tích lớn nhất ở nước ta làA. đảo Cát BàB. đảo Bạch long vĩC. đảo Phú QuíD. đảo Phú QuốcBÀI TẬP ( Chọn câu đúng nhất)5/16/2021Câu 2. Để phát triển du lịch biển- đảo theo hướng bền vững, chúng ta cần phảiB. khai thác triệt để các nguồn tài nguyên thiên nhiên sẵn có như hang động, các bãi tắm ven bờ A. mở rộng quan hệ với các nước, xây dựng mới một số cảng đón khách theo hướng liên kết du lịch đại dương.C. khai thác gắn liền với bảo vệ môi trường, bảo vệ sự đa dạng sinh học trên các vùng biển.D. câu A và C đúng- ÔÛ ñòa phöông giaùp bieån . Laø moät hoïc sinh coøn ngoài treân gheá nhaø tröôøng , caùc em laøm gì ñeå luoân luoân laøm saïch moâi tröôøng xung quanh chuùng ta ? Thu gom vaät lieäu pheá thaûi . Boû raùc ñuùng nôi qui ñònh . Troàng caây xanh . HƯỚNG DẪN Ở NHÀ- Xác định lại vị trí, giới hạn vùng biển nước ta.- Xác định lại vị trí một số đảo lớn ở nước ta.- Sưu tầm thêm một số ảnh quảng bá du lịch biển-đảo ở nước ta.- Chuẩn bị bài 26 + Dựa H 26.1, xác định và kể tên một số loại tài nguyên khoáng sản ở nước ta.+ Tìm hiểu vì sao chúng ta phải khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản theo hướng bền vững?+ Bỏ mục 2. Sự hình thành các vùng mỏ chính nước ta 

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_8_tiet_25_bai_24_vung_bien_viet_nam.ppt