Bài giảng Địa lí Lớp 8 - Tiết 40, Bài 35: Thực hành về khí hậu, thủy văn Việt Nam - Nguyễn Trọng Hội
- Vẽ 2 trục tung song song cách nhau 12 ô:
+ Trục trái: lượng mưa (mm), chia lớn hơn số liệu đã cho.
+ Trục phải: lưu lượng (m3/s), chia lớn hơn số liệu đã cho (mỗi ô 1100 m3/s)
+ Trục hoành chia làm 12 tháng, mỗi tháng tương ứng 1 ô.
- Lượng mưa vẽ trước bằng biểu đồ cột (màu xanh) giống số liệu tương ứng ở trục tung bên trái.
- Lưu lượng vẽ bằng biểu đồ đường (màu đỏ) giống số liệu tương ứng ở trục tung bên phải, chấm vào điểm giữa của các tháng, sau đó dùng thước lần lượt nối các điểm lại được đường thể hiện lưu lượng.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 8 - Tiết 40, Bài 35: Thực hành về khí hậu, thủy văn Việt Nam - Nguyễn Trọng Hội", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Địa lí 8 PHÒNG GD&ĐT TX NGHI SƠN - TRƯỜNG THCS HẢI AN - GV:Nguyễn Trọng Hội ĐỊA LÍ 8 Tiết 40 - Bài 35: Thực hành về khí hậu, thủy văn Việt Nam Thuận lợi Khó khăn Biện pháp phòng lũ Thau chua , rửa mặn đất đồng bằng Bồi đắp phù sa và mở rộng diện tích châu thổ . Tăng nguồn thuỷ sản tự nhiên Gây tổn thất về người và của . Các hoạt động xã hội bị đình trệ Đắp đê , bờ bao. Mở rộng hệ thống tiêu lũ ra kênh rạch Xây dựng nơi tránh lũ cho dân Trình bày những thuận lợi, khó khăn và biện pháp phòng chống lũ? Kiểm tra bài cũ Sông Gianh Sông Hồng a. Vẽ biểu đồ thể hiện chế độ mưa và chế độ dòng chảy của lưu vực sông Hồng. Tiết 40 - Bài 35: THỰC HÀNH VỀ KHÍ HẬU, THỦY VĂN VIỆT NAM Tiết thứ nhất ( tiết 40 ) - Vẽ 2 trục tung song song cách nhau 12 ô: + Trục trái: lượng mưa (mm), chia lớn hơn số liệu đã cho. + Trục phải: lưu lượng (m 3 /s), chia lớn hơn số liệu đã cho (mỗi ô 1100 m 3 /s) + Trục hoành chia làm 12 tháng, mỗi tháng tương ứng 1 ô. - Lượng mưa vẽ trước bằng biểu đồ cột (màu xanh) giống số liệu tương ứng ở trục tung bên trái. - Lưu lượng vẽ bằng biểu đồ đường (màu đỏ) giống số liệu tương ứng ở trục tung bên phải, chấm vào điểm giữa của các tháng, sau đó dùng thước lần lượt nối các điểm lại được đường thể hiện lưu lượng. mm 0 40 80 120 160 200 240 280 320 360 1 2 3 1100 0 2200 3300 6600 4400 5500 7700 8800 9900 Tháng 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lượng mưa mm Lưu lượng m 3/ s m 3/ s Biểu đồ lượng mưa và lưu lượng của lưu vực sông Hồng (Trạm Sơn Tây) - Vẽ biểu đồ thể hiện chế độ mưa và chế độ dòng chảy của lưu vực sông Gianh. - Vẽ 2 trục tung song song cách nhau 12 ô: + Trục bên trái biểu thị lượng mưa (mm), chia lớn hơn số liệu đã cho (mỗi ô 50 mm) + Trục bên phải biểu thị lưu lượng m 3 /s, chia lớn hơn số liệu đã cho ( mỗi ô 30 m 3 /s ) + Trục hoành chia làm 12 tháng, mỗi tháng tương ứng 1 ô. - Lượng mưa vẽ trước bằng biểu đồ cột (màu xanh) giống số liệu tương ứng ở trục tung bên trái. - Lưu lượng vẽ bằng biểu đồ đường (màu tím) giống số liệu tương ứng ở trục tung bên phải, chấm vào điểm giữa của các tháng, sau đó dùng thước lần lượt nối các điểm lại được đường thể hiện lưu lượng. 0 50 100 150 200 250 300 350 400 450 500 550 mm m 3/ s 600 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 0 30 60 120 90 150 180 210 Tháng Lượng mưa (mm) Lưu lượng m 3/ s Biểu đồ lượng mưa và lưu lượng của lưu vực sông Gianh (Trạm Đồng Tâm) a. Vẽ biểu đồ thể hiện chế độ mưa và chế độ dòng chảy của lưu vực sông Hồng , sông Gianh . b. Xác định mùa mưa và mùa lũ theo chỉ tiêu vượt trung bình. Tiết 40 - Bài 35: THỰC HÀNH VỀ KHÍ HẬU, THỦY VĂN VIỆT NAM Tiết thứ nhất Tiết thứ 2 (tiết 41) b. Xác định mùa mưa và mùa lũ theo chỉ tiêu vượt trung bình. Giá trị TB lượng mưa tháng = Tổng lượng mưa 12 tháng 12 Giá trị TB lưu lượng tháng = Tổng lưu lượng 12 tháng 12 Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lượng mưa (mm) 19,5 25,6 34,5 104,2 222,0 262,8 315,7 335,2 271,9 170,1 59,9 17,8 Lưu lượng (m 3 /s) 1318 1100 914 1071 1893 4692 7986 9246 6690 4122 2813 1746 Lượng mưa và lưu lượng các tháng trong năm lưu vực sông Hồng (Trạm Sơn Tây) (?) Mùa mưa trên lưu vực sông Hồng từ tháng nào đến tháng nào? Giá trị trung bình lượng mưa là bao nhiêu mm? (?) Mùa lũ trên lưu vực sông Hồng từ tháng nào đến tháng nào? Giá trị trung bình lưu lượng là bao nhiêu m 3 /s? * Sông Hồng: - Mùa mưa lưu vực sông Hồng từ tháng 5 - 10, giá trị trung bình lượng mưa là 153,3 mm . - Mùa lũ từ tháng 6-10, giá trị trung bình lưu lượng là 3.632,6 m 3/ s Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lượng mưa (mm) 19,5 25,6 34,5 104,2 222,0 262,8 315,7 335,2 271,9 170,1 59,9 17,8 Lưu lượng (m 3 /s) 1318 1100 914 1071 1893 4692 7986 9246 6690 4122 2813 1746 Lượng mưa và lưu lượng các tháng trong năm lưu vực sông Hồng (Trạm Sơn Tây) SÔNG HỒNG MÙA NƯỚC CẠN SÔNG HỒNG MÙA NƯỚC LŨ Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lượng mưa (mm) 50,7 34,9 47,2 66 104,7 170 136,1 209,5 530,1 582 231 67,9 Lưu lượng (m 3 /s) 27,2 19,3 17,5 10,7 28,7 36,7 40,6 58,4 185 178 94,1 43,7 Lượng mưa và lưu lượng các tháng trong năm lưu vực sông Gianh (Trạm Đồng Tâm) (?) Mùa mưa trên lưu vực sông Gianh từ tháng nào đến tháng nào? Giá trị trung bình lượng mưa là bao nhiêu mm? (?) Mùa lũ trên lưu vực sông Gianh từ tháng nào đến tháng nào? Giá trị trung bình lưu lượng là bao nhiêu m 3 /s ? Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lượng mưa (mm) 50,7 34,9 47,2 66 104,7 170 136,1 209,5 530,1 582 231 67,9 Lưu lượng (m 3 /s) 27,2 19,3 17,5 10,7 28,7 36,7 40,6 58,4 185 178 94,1 43,7 Lượng mưa và lưu lượng các tháng trong năm lưu vực sông Gianh (Trạm Đồng Tâm) * Sông Gianh: - Mùa mưa lưu vực sông Gianh từ tháng 8 - 11, giá trị trung bình lượng mưa là 185,8 mm. Mùa lũ lưu vực sông Gianh từ tháng 9 - 11, giá trị trung bình lưu lượng là 61,7 m 3 /s . SÔNG GIANH MÙA NƯỚC CẠN MÙA NƯỚC LŨ a. Vẽ biểu đồ thể hiện chế độ mưa và chế độ dòng chảy của lưu vực sông Hồng. b. Xác định mùa mưa và mùa lũ theo chỉ tiêu vượt trung bình. c. Nhận xét về quan hê giữa mùa mưa và mùa lũ trên từng lưu vực sông. Tiết 40 - Bài 35: THỰC HÀNH VỀ KHÍ HẬU, THỦY VĂN VIỆT NAM Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lượng mưa (mm) 19,5 25,6 34,5 104,2 222 262,8 315,7 335,2 271,9 170,1 59,9 17,8 Lưu lượng (m 3 /s) 1318 1100 914 1071 1893 4692 7986 9246 6690 4122 2813 1746 Lượng mưa và lưu lượng các tháng trong năm lưu vực sông Hồng (Trạm Sơn Tây) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lượng mưa (mm) 50,7 34,9 47,2 66 104,7 170 136,1 209,5 530,1 582 231 67,9 Lưu lượng (m 3 /s) 27,2 19,3 17,5 10,7 28,7 36,7 40,6 58,4 185 178 94,1 43,7 Lượng mưa và lưu lượng các tháng trong năm lưu vực sông Gianh (Trạm Đồng Tâm) Qua biểu đồ đã vẽ, nhận xét mùa mưa, mùa lũ và quan hệ giữa mùa mưa và mùa lũ trên từng lưu vực sông Hồng, sông Gianh? Lượng mưa và lưu lượng các tháng trong năm lưu vực sông Hồng (Trạm Sơn Tây) - Sông Hồng: mùa mưa trùng với mùa lũ, lũ lớn nhất vào tháng 8 và là tháng có lượng mưa lớn nhất. Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lượng mưa (mm) 19,5 25,6 34,5 104,2 222 262,8 315,7 335,2 271,9 170,1 59,9 17,8 Lưu lượng (m 3 /s) 1318 1100 914 1071 1893 4692 7986 9246 6690 4122 2813 1746 Lượng mưa và lưu lượng các tháng trong năm lưu vực sông Gianh (Trạm Đồng Tâm) - Sông Gianh: mùa mưa từ tháng 6 - 11 nhưng mùa lũ từ tháng 8-11. Mưa lớn nhất vào tháng 10 nhưng lũ lại lớn nhất vào tháng 9. Vậy tháng 6 và 7 có mưa nhưng chưa có lũ. Kết luận: các tháng mưa nhiều, lũ lớn ở lưu vực sông ngòi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ khác nhau. Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lượng mưa (mm) 50,7 34,9 47,2 66 104,7 170 136,1 209,5 530,1 582 231 67,9 Lưu lượng (m 3 /s) 27,2 19,3 17,5 10,7 28,7 36,7 40,6 58,4 185 178 94,1 43,7 DẶN DÒ Về nhà vẽ hoàn thành 2 biểu đồ vào vở, có chú giải và ghi tên biểu đồ đầy đủ. Chuẩn bị bài 36: Đặc điểm đất Việt Nam để tiết sau học. Xem kĩ hình 36.1 và hình 36.2, suy nghĩ và dự kiến trả lời các câu hỏi trong bài.
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_dia_li_lop_8_tiet_40_bai_35_thuc_hanh_ve_khi_hau_t.ppt