Bài giảng Địa lí Lớp 8 - Tiết 7, Bài 7: Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội các nước châu Á

Bài giảng Địa lí Lớp 8 - Tiết 7, Bài 7: Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội các nước châu Á

2. Đặc điểm phát triển kinh tế-xã hội của các nước và lãnh thổ châu Á hiện nay.

CH: Nền kinh tế châu Á bắt đầu chuyển biến khi nào? Biểu hiện rõ rệt của sự phát triển kinh tế như thế nào ?

Xã hội

Nhật Bản thoát khỏi cuộc chiến

Các nước thuộc địa lần lượt giành độc lập.

Kinh tế

Kiệt quệ, thiếu lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng, công cụ và phương tiện sản xuất.

Đời sống nhân dân khổ cực.

Sau chiến tranh thế giới thứ 2, nền kinh tế các nước châu Á có sự chuyển biến mạnh mẽ theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

- Sau chiến tranh thế giới thứ 2, nền kinh tế các nước châu Á có sự chuyển biến mạnh mẽ theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

- Trình độ phát triển kinh tế giữa các nước và các vùng lãnh thổ không đồng đều.

- Số lượng các quốc gia thu nhập thấp, đời sống nhân dân nghèo khổ còn chiếm tỉ lệ cao.

 

ppt 16 trang thuongle 4220
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 8 - Tiết 7, Bài 7: Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội các nước châu Á", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỊA LÝ 8Tiết 7 . Bài 7. ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CÁC NƯỚC CHÂU Á.1.Vài nét lịch sử phát triển của các nước châu Á. ( giảm tải chương trình, học sinh đọc sgk)2. Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội các nước và lãnh thổ Châu Á hiện nay.Kinh tếCH: Đặc điểm kinh tế - xã hội các nước châu Á sau chiến tranh Thế giới lần thứ 2 như thế nào ?Nhật Bản thoát khỏi cuộc chiếnĐời sống nhân dân khổ cực.Xã hộiCác nước thuộc địa lần lượt giành độc lập.Kiệt quệ, thiếu lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng, công cụ và phương tiện sản xuất.Tiết 7. Bài 7: ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ- XÃ HỘI CÁC NƯỚC CHÂU ÁTiết 7. Bài 7: ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ- XÃ HỘI CÁC NƯỚC CHÂU ÁHình 7.1: Lược đồ phân loại các quốc gia và lãnh thổ châu Á theo mức thu nhập2. Đặc điểm phát triển kinh tế-xã hội của các nước và lãnh thổ châu Á hiện nay.CH: Nền kinh tế châu Á bắt đầu chuyển biến khi nào? Biểu hiện rõ rệt của sự phát triển kinh tế như thế nào ?- Sau chiến tranh thế giới thứ 2, nền kinh tế các nước châu Á có sự chuyển biến mạnh mẽ theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.Quốc giaCơ cấu GDP (%)Tỉ lệ tăng GDP bình quân năm (%)GDP/ người(USD)Mức thu nhậpNông nghiệpCông nghiệpDịch vụNhật Bản1,532,166,4- 0,433.400,0Cao Cô- oet-58,041,81,719.040,0CaoHàn Quốc4,541,454,138.861,0Trung bình trênMa-lai-xi-a8,549,641,90,43.680,0Trung bình trênTrung Quốc1552,033,07,3911,0Trung bình dướiXi-ri23,829,746,53,51.081,0Trung bình dướiUdơbekixtan3621,442,64449,0ThấpLào5322,724,35,7317,0ThấpViệt Nam23,637,838,66,9415,0ThấpBảng 7.2. Một số chỉ tiêu kinh tế- xã hội ở một số nước châu Á năm 2001.Dựa vào bảng trên, hãy cho biết các quốc gia châu Á được phân theo những nhóm mức thu nhập nào? Kể tên các quốc gia theo từng nhóm mức thu nhập?Quốc giaCơ cấu GDP (%)Tỉ lệ tăng GDP bình quân năm (%)GDP/ người(USD)Mức thu nhậpNông nghiệpCông nghiệpDịch vụNhật Bản1,532,166,4- 0,433.400,0Cao Cô- oet-58,041,81,719.040,0CaoHàn Quốc4,541,454,138.861,0Trung bình trênMa-lai-xi-a8,549,641,90,43.680,0Trung bình trênTrung Quốc1552,033,07,3911,0Trung bình dướiXi-ri23,829,746,53,51.081,0Trung bình dướiUdơbekixtan3621,442,64449,0ThấpLào5322,724,35,7317,0ThấpViệt Nam23,637,838,66,9415,0ThấpBảng 7.2. Một số chỉ tiêu kinh tế- xã hội ở một số nước châu Á năm 2001.Nước nào có bình quân GDP/người cao nhất? Thấp nhất? so với nước thấp nhất chênh nhau khoảng bao nhiêu lần? So với Việt Nam?Quốc giaCơ cấu GDP (%)Tỉ lệ tăng GDP bình quân năm (%)GDP/ người(USD)Mức thu nhậpNông nghiệpCông nghiệpDịch vụNhật Bản1,532,166,4- 0,433.400,0Cao Cô- oet-58,041,81,719.040,0CaoHàn Quốc4,541,454,138.861,0Trung bình trênMa-lai-xi-a8,549,641,90,43.680,0Trung bình trênTrung Quốc1552,033,07,3911,0Trung bình dướiXi-ri23,829,746,53,51.081,0Trung bình dướiUdơbekixtan3621,442,64449,0ThấpLào5322,724,35,7317,0ThấpViệt Nam23,637,838,66,9415,0ThấpBảng 7.2. Một số chỉ tiêu kinh tế- xã hội ở một số nước châu Á năm 2001.Tỉ trọng giá trị nông nghiệp trong cơ cấu GDP của các nước thu nhập cao khác với các nước có thu nhập thấp như thế nào?Quốc giaCơ cấu GDP (%)Tỉ lệ tăng GDP bình quân năm (%)GDP/ người(USD)Mức thu nhậpNông nghiệpCông nghiệpDịch vụNhật Bản1,532,166,4- 0,433.400,0Cao Cô- oet-58,041,81,719.040,0CaoHàn Quốc4,541,454,138.861,0Trung bình trênMa-lai-xi-a8,549,641,90,43.680,0Trung bình trênTrung Quốc1552,033,07,3911,0Trung bình dướiXi-ri23,829,746,53,51.081,0Trung bình dướiUdơbekixtan3621,442,64449,0ThấpLào5322,724,35,7317,0ThấpViệt Nam23,637,838,66,9415,0ThấpBảng 7.2. Một số chỉ tiêu kinh tế- xã hội ở một số nước châu Á năm 2001. Đánh giá tình hình phát triển kinh tế- xã hội của các nước và vùng lãnh thổ châu Á vào cuối thế kỉ XX như thế nào?Em nhận xét gì về trình độ phát triển kinh tế của các nước châu Á? Nhóm nướcĐặc điểm phát triển kinh tếTên nước và lãnh thổPhát triển caoCông nghiệp mớiĐang phát triểnCó tốc độ tăng trưởng kinh tế caoGiàu, trình độ kinh tế- xã hội chưa phát triển cao.Nền kinh tế-xã hội toàn diệnNhật BảnNông nghiệp phát triển chủ yếuViệt Nam, Lào, Xingapo, Hàn QuốcMức độ công nghiệp hóa cao, nhanhCông nghiệp hóa nhanh, nông nghiệp có vai trò quan trọngTrung Quốc, Ấn Độ, Thái LanKhái thác dầu khí để xuất khẩuA-rập Xê-út, Brunây,.Hãy hoàn thành bảng sau?Tiết 7 .Bài 7: ĐẶC ĐiỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI CÁC NƯỚC CHÂU Á2. Đặc điểm phát triển kinh tế-xã hội của các nước và lãnh thổ châu Á hiện nay:- Trình độ phát triển kinh tế giữa các nước và các vùng lãnh thổ không đồng đều. - Sau chiến tranh thế giới thứ 2, nền kinh tế các nước châu Á có sự chuyển biến mạnh mẽ theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Hình 7.1: Lược đồ phân loại các quốc gia và lãnh thổ châo Á theo mức thu nhậpQuan sát lược đồ, hãy kể tên một số nước có thu nhập cao, thu nhập trung bình và thu nhập thấp?Em có nhận xét gì về số lượng quốc gia có mức thu nhập thấp?Hình 7.1: Lược đồ phân loại các quốc gia và lãnh thổ châu Á theo mức thu nhậpTiết 7. Bài 7: ĐẶC ĐiỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI CÁC NƯỚC CHÂU Á2. Đặc điểm phát triển kinh tế-xã hội của các nước và vùng lãnh thổ châu Á hiện nay.- Trình độ phát triển kinh tế giữa các nước và các vùng lãnh thổ không đồng đều- Sau chiến tranh thế giới thứ 2, nền kinh tế các nước châu Á có sự chuyển biến mạnh mẽ theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. - Số lượng các quốc gia thu nhập thấp, đời sống nhân dân nghèo khổ còn chiếm tỉ lệ cao.Hình 7.1: Lược đồ phân loại các quốc gia và lãnh thổ châu Á theo mức thu nhậpTích hợp giáo dục ứng phó với BĐKHCH: Hãy nêu đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội của các nước và lãnh thổ châu Á hiện nay và tác động của chúng tới môi trường.	Nhật Bản là nước phát triển kinh tế hàng đầu trên thế giới. một số nước như Xin-ga-po, Hàn Quốc có tốc độ phát triển kinh tế cao. Trung Quốc, Ấn Độ có tốc độ công nghiệp hóa nhanh.	 Các quốc gia trên có tốc độ phát triển kinh tế cao, tốc độ công nghiệp hóa nhanh đồng nghĩa với việc sử dụng một lượng lớn tài nguyên thiên nhiên và phát thải một lượng khí thải . Hãy điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh hai câu sau:a. Những nước có thu nhập trung bình và thấp, thì tỉ trọng giá trị nông nghiệp trong cơ cấu GDP ví dụ .b. Những nước có thu nhập khá cao và cao, thì tỉ trọng giá trị nông nghiệp trong cơ cấu GDP . Vĩ dụ caoLào, Việt Nam, xiri, ThấpNhật Bản, Hàn Quốc, Cô Oét CỦNG CỐ BÀI HỌC:HƯỚNG DẪN TỰ HỌCPhần câu hỏi và bài tập câu 2 không yêu cầu trả lời.Làm bài tập 1 và 3 trang 24 SGK.Nghiên cứu trước bài mới, bài 8: Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ở các nước châu Á.

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_8_tiet_7_bai_7_dac_diem_phat_trien_kinh.ppt