Bài giảng KHTN Lớp 8 Sách KNTT - Bài 37: Hệ vận kinh và các giác quan ở người (3 tiết)

Bài giảng KHTN Lớp 8 Sách KNTT - Bài 37: Hệ vận kinh và các giác quan ở người (3 tiết)

1. Hệ thần kinh

* Cấu tạo

- Hệ thần kinh trung ương: Não và tủy sống.

- Hệ thần kinh ngoại biên: Hạch thần kinh và dây thần kinh

* Chức năng

Có chức năng điều khiển, điều hòa và phối hợp các hoạt động của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể thành một thể thống nhất.

2. Luyện tập

Câu 1: Hệ thần kinh gồm

A. Não bộ, dây thần kinh và tủy sống.

B. Não bộ, dây thần kinh và các cơ.

C. Tủy sống, dây thần kinh và tim mạch.

D.Tủy sống, dây thần kinh và hệ cơ xương.

Câu 2: Cơ quan phân tích thị giác gồm có 3 thành phần chính, đó là

A. các tế bào thụ cảm thị giác ở màng lưới, dây thần kinh thị giác và vùng thị giác ở thùy chẩm.

B. các tế bào thụ cảm thị giác ở màng mạch, dây thần kinh thính giác và vùng thị giác ở thùy đỉnh.

C. các tế bào thụ cảm thị giác ở màng cứng, dây thần kinh thị giác và vùng thị giác ở thùy trán.

D. các tế bào thụ cảm thị giác ở màng lưới, dây thần kinh vị giác và vùng vị

 

pptx 21 trang Lệ Giang 21/01/2025 570
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng KHTN Lớp 8 Sách KNTT - Bài 37: Hệ vận kinh và các giác quan ở người (3 tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 Bài 3 7 : Hệ vận kinh và 
các giác quan ở người 
Bộ SGK: Kết nối 
 Số tiết: 03 tiết 
- Quan sát video trả lời câu hỏi: “ Tại sao chúng ta có thể nghe được âm thanh và nhìn được hình dạng, màu sắc các sự vật hiện tượng xung quanh?” 
- Quan sát hình 37.1 và theo dõi video hoàn thành phiếu học tâp.- Thời gian làm việc cá nhân và thảo luận cặp đôi 10 phút. 
PHIẾU HỌC TẬP 
Tiêu chí 
Cấu tạo 
Chức năng 
Hệ thần kinh 
Sự phối hợp cơ xương khớp 
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP:  
Tiêu chí 
Cấu tạo 
Chức năng 
Hệ thần kinh 
- Hệ thần kinh trung ương: Não và tủy sống. 
- Hệ thần kinh ngoại biên: Hạch thần kinh và dây thần kinh 
Có chức năng điều khiển, điều hòa và phối hợp các hoạt động của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể thành một thể thống nhất. 
- Tìm hiểu sách giáo khoa, theo dõi video và hoàn thành phiếu học tập (phiếu học tập số 2). 
- Thời gian hoàn thành cá nhân và thảo luận nhóm là 10 phút. 
Tên bệnh 
Nguyên nhân 
Triệu chứng phổ biến của bệnh 
Đề phòng bệnh 
1. 
2. 
3. 
Câu 1: Một số bệnh về hệ thần kinh. 
Câu 2: Các chất gây nghiện đối với hệ thần kinh. 
Tên chất gây nghiện 
Tác động đến hệ thần kinh 
Nhiệm vụ ở nhà: 
- Nghiên cứu mục II, Internet trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa chuẩn bị cho thảo luận nhóm trong tiết học sau. 
Tìm hiểu các bệnh và tật về mắt trong trường học, thiết kế poster tuyên truyền cho mọi người cách chăm sóc , bảo vệ đôi mắt (tiết 3 của bài học này). 
- Nhiệm vụ đã giao sau tiết học trước ; hôm nay nhóm tiếp tục Quan sát H 3 7 .3, 4 video tiếp tục thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 3. 
- Phiếu học tập số 3: 
Tiêu chí 
Cấu tạo 
Chức năng 
Thị giác 
Các bộ phận của mắt 
Quá trình thu nhận ánh sáng của mắt 
Tên bệnh, tật 
Nguyên nhân 
Triệu chứng 
Biện pháp phòng chống 
Quan sát 2 hình ảnh , 4 video tiếp tục thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 4 
Tiêu chí 
Cấu tạo 
Chức năng 
Thính giác 
Các bộ phận của tai 
Quá trình thu nhận âm thanh ở tai 
Tên bệnh, tật 
Nguyên nhân 
Triệu chứng 
Biện pháp phòng chống 
Chuẩn bị cho tiết học sau: 
- Nhắc lại nhiệm vụ: (Tìm hiểu các bệnh và tật về mắt trong trường học, thiết kế poster tuyên truyền cho mọi người cách chăm sóc , bảo vệ đôi mắt). 
- Yêu cầu Hs tự xây dựng sơ đồ tư duy cho bài học. 
Câu 1: Hệ thần kinh gồm 
A. Não bộ, dây thần kinh và tủy sống. 
B. Não bộ, dây thần kinh và các cơ. 
C. Tủy sống, dây thần kinh và tim mạch. 
D.Tủy sống, dây thần kinh và hệ cơ xương. 
Câu 2: Cơ quan phân tích thị giác gồm có 3 thành phần chính, đó là 
A. các tế bào thụ cảm thị giác ở màng lưới, dây thần kinh thị giác và vùng thị giác ở thùy chẩm. 
B. các tế bào thụ cảm thị giác ở màng mạch, dây thần kinh thính giác và vùng thị giác ở thùy đỉnh. 
C. các tế bào thụ cảm thị giác ở màng cứng, dây thần kinh thị giác và vùng thị giác ở thùy trán. 
D. các tế bào thụ cảm thị giác ở màng lưới, dây thần kinh vị giác và vùng vị 
Câu 3: Cận thị là 
A. tật mà hai mắt nằm quá gần nhau. 
B. tật mà mắt không có khả năng nhìn gần. 
C. tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần. 
D. tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa. 
Câu 4: Vì sao luật giao thông quy định người uống rượu bia không được điều khiển phương tiện giao thông? 
A. Rượu có chứa chất gây ức chế đại não. 
B. Rượu có chất ảnh hưởng trực tiếp đến tiểu não. 
C. Rượu có chứa chất ảnh hưởng đến tủy sống. 
D. Rượu có chứa chất kích thích não trung gian. 
Câu 5: Để phòng ngừa các bệnh về mắt do vi sinh vật gây ra, chúng ta cần lưu ý điều gì ? 
A. Hạn chế sờ tay lên mắt, dụi mắt 
B. Hạn chế tiếp xúc với nguồn bệnh 
C. Nhỏ mắt thường xuyên bằng nước muối sinh lí 0,9% 
D. Tất cả các phương án còn lại 
- Nhiệm vụ đã giao sau tiết học trước ; hôm nay nhóm tiến hành chuẩn bị và sắp xếp để trình bày việc tìm hiểu các bệnh và tật về mắt trong trường học của mình. 
- Trình bày poster nhóm đã thực hiện. 
Lớp trưởng điều hành 
- 1 tổ trình bày về việc tìm hiểu về các bệnh và tật của mắt trong trường học mình. 
- 1 tổ giới thiệu poster nhóm mình thực hiện. 

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_khtn_lop_8_sach_kntt_bai_37_he_van_kinh_va_cac_gia.pptx