Chuyên đề Bài tập Sinh học Lớp 8 (Có đáp án)

Chuyên đề Bài tập Sinh học Lớp 8 (Có đáp án)

Câu 1: Sắp xếp theo đúng trật tự từ thấp đến cao các ngành, lớp đã học.

A. Động vật nguyên sinh ->Ruột khoang -> Giun tròn -> Giun đốt ->Thân mềm -> Chân khớp -> Động vật có xương sống.

B. Động vật nguyên sinh ->Ruột khoang -> Giun đốt -> Giun tròn ->Thân mềm -> Chân khớp -> Động vật có xương sống.

C. Động vật nguyên sinh ->Thân mềm -> Giun tròn -> Giun đốt -> Ruột khoang -> Chân khớp -> Động vật có xương sống.

D. Động vật nguyên sinh ->Ruột khoang -> Giun tròn -> Giun đốt ->Chân khớp -> Thân mềm -> Động vật có xương sống.

Hướng dẫn giải:

Chọn đáp án: A

Câu 2: Sắp xếp theo đúng trật tự từ thấp đến cao các lớp của động vật có xương sống:

A. Cá -> Lưỡng cư -> Bò sát -> Chim -> Thú B. Cá -> Lưỡng cư -> Bò sát -> Chim -> Thú

C. Cá -> Lưỡng cư -> Bò sát -> Chim -> Thú D. Cá -> Lưỡng cư -> Bò sát -> Chim -> Thú

Hướng dẫn giải:

Chọn đáp án: D

Câu 3: Con người là một trong những đại diện của

A. lớp Bò sát. B. lớp Thú. C. lớp Chim. D. lớp Lưỡng cư.

Hướng dẫn giải:

Chọn đáp án: B

Giải thích: Trong ngành động vật có xương sống, lớp thú có vị trí tiến hóa cao nhất.

Người có những đặc điểm cấu tạo giống lớp thú

VD: có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa,

 

docx 26 trang thuongle 6734
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề Bài tập Sinh học Lớp 8 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC
Bài 1: Bài mở đầu
A. Phương pháp giải
I. Vị trí của con người trong tự nhiên
- Các ngành động vật đã học:
 + Ngành động vật nguyên sinh
 + Ngành ruột khoang
 + Các ngành giun
 + Ngành thân mềm	
 + Ngành chân khớp
 + Ngành động vật có xương sống
- Trong ngành động vật có xương sống, lớp thú có vị trí tiến hóa cao nhất.
- Người có cấu tạo chung giống động vật có xương sống
- Con người nằm ở vị trí cao nhất trên thang tiến hoá của sinh giới nói chung và của giới Động vật nói riêng.
VD: có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa, 
- Người tiến hóa hơn thú nhờ những đặc điểm
 + Phân hóa bộ xương phù hợp với chức năng lao động và tạo dáng đứng thẳng.
 + Bộ não phát triển là cơ sở ngôn ngữ, chữ viết, ý thức và tư duy trừu tượng.
II. Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh
- Nhiệm vụ: cần nghiên cứu cấu tạo, chức năng sinh lý từ tế bào đến hệ cơ quan, mối quan hệ qua lại với môi trường.
- Ý nghĩa:
 + Chứng minh loài người từ động vật nhưng con người ở nấc thang tiến hóa cao nhất.
 + Cung cấp những kiến thức cơ bản về cấu tạo, chức năng sinh lý về cơ thể người, thấy được mối quan hệ của cơ thể đối với môi trường, với các ngành khoa học xã hội và tự nhiên khác. Từ đó phương pháp rèn luyện thân thể và phòng chống bệnh tật.
VD: kiến thức về cơ thể người liên quan đến nhiều lĩnh vực trong xã hội như về y tế, thực phẩm, trồng trọt.
III. Phương pháp học tập môn cơ thể người và vệ sinh
Phương pháp chính: Quansát, thí nghiệm và vận dụng vào thực tiễn cuộc sống. 
B. Bài tập rèn luyện kĩ năng
Câu 1: Sắp xếp theo đúng trật tự từ thấp đến cao các ngành, lớp đã học.
A. Động vật nguyên sinh ->Ruột khoang -> Giun tròn -> Giun đốt ->Thân mềm -> Chân khớp -> Động vật có xương sống. 
B. Động vật nguyên sinh ->Ruột khoang -> Giun đốt -> Giun tròn ->Thân mềm -> Chân khớp -> Động vật có xương sống. 
C. Động vật nguyên sinh ->Thân mềm -> Giun tròn -> Giun đốt -> Ruột khoang -> Chân khớp -> Động vật có xương sống. 
D. Động vật nguyên sinh ->Ruột khoang -> Giun tròn -> Giun đốt ->Chân khớp -> Thân mềm -> Động vật có xương sống.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: A
Câu 2: Sắp xếp theo đúng trật tự từ thấp đến cao các lớp của động vật có xương sống:
A. Cá -> Lưỡng cư -> Bò sát -> Chim -> Thú	B. Cá -> Lưỡng cư -> Bò sát -> Chim -> Thú
C. Cá -> Lưỡng cư -> Bò sát -> Chim -> Thú	D. Cá -> Lưỡng cư -> Bò sát -> Chim -> Thú
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: D
Câu 3: Con người là một trong những đại diện của
A. lớp Bò sát. 	B. lớp Thú. 	C. lớp Chim. 	D. lớp Lưỡng cư.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: B
Giải thích: Trong ngành động vật có xương sống, lớp thú có vị trí tiến hóa cao nhất.
Người có những đặc điểm cấu tạo giống lớp thú
VD: có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa, 
Câu 4: Trong giới Động vật, loài sinh vật nào hiện đứng đầu về mặt tiến hóa ?
A. Con người	B. Gôrila	C. Đười ươi	D. Vượn
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: A
Giải thích: Con người nằm ở vị trí cao nhất trên thang tiến hoá của sinh giới nói chung và của giới Động vật nói riêng.
Câu 5: Loài động vật nào dưới đây có nhiều đặc điểm tương đồng với con người nhất ?
A. Đười ươi	B. Khỉ đột	C. Tinh tinh	D. Culi
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: C
Giải thích: 99,4% các vị trí ADN quan trọng nhất trong các gen tương ứng của người và tinh tinh giống hệt nhau.
Câu 6: Đặc điểm nào dưới đây xuất hiện ở cả người và mọi động vật có vú khác?
A. Có chu kì kinh nguyệt từ 28 – 32 ngày	B. Đi bằng hai chân	
C. Nuôi con bằng sữa mẹ	D. Xương mặt lớn hơn xương sọ
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: C
Giải thích: tất cả các loài động vật có vú đều nuôi con bằng sữa mẹ.
Câu 7: Con người khác với động vật có vú ở điểm nào sau đây ?
A. Có ngôn ngữ (tiếng nói và chữ viết)
B. Biết chế tạo công cụ lao động vào những mục đích nhất định	
C. Biết tư duy	
D. Tất cả các đáp án trên
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: D
Giải thích: Người tiến hóa hơn thú nhờ những đặc điểm
+ Phân hóa bộ xương phù hợp với chức năng lao động và tạo dáng đứng thẳng.
+ Bộ não phát triển là cơ sở ngôn ngữ, chữ viết, ý thức và tư duy trừu tượng.
Câu 8: Yếu tố nào dưới đây đóng vai trò cốt lõi, giúp con người bớt lệ thuộc vào thiên nhiên ?
A. Bộ não phát triển	B. Lao động	
C. Sống trên mặt đất	D. Di chuyển bằng hai chân
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: B
Giải thích: Con người lao động có mục đích nên bớt lệ thuộc vào thiên nhiên.
Câu 9: Để tìm hiểu về cơ thể người, chúng ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây ?
1. Quan sát tranh ảnh, mô hình để hiểu rõ đặc điểm hình thái, cấu tạo của các cơ quan trong cơ thể.
2. Tiến hành làm thí nghiệm để tìm ra những kết luận khoa học về chức năng của các cơ quan trong cơ thể.
3. Vận dụng những hiểu biết khoa học để giải thích các hiện tượng thực tế, đồng thời áp dụng các biện pháp vệ sinh và rèn luyện thân thể.
A. 1, 2, 3	B. 1, 2	C. 1, 3	D. 2, 3
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: A
Giải thích: Phương pháp chính: Quansát, thí nghiệm và vận dụng vào thực tiễn cuộc sống.
Câu 10: Kiến thức về cơ thể người và vệ sinh có liên quan mật thiết với ngành nào dưới đây ?
A. Tâm lý giáo dục học	B. Y học	
C. Thể thao	D. Tất cả các đáp án trên
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: D
Giải thích: kiến thức về cơ thể người liên quan đến nhiều lĩnh vực trong xã hội như về y tế, thực phẩm, trồng trọt.
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
Bài 2: Cấu tạo cơ thể người
A. Phương pháp giải
I. Cấu tạo
1. Các phần cơ thể
Cơ thể người được bao bọc bởi lớp da.
- Cơ thể người chia làm 3 phần: đầu, thân, chi (tay, chân)
- Các khoang chính của cơ thể là khoang ngực và khoang bụng, các khoang này nằm ở thân và ngăn cách nhau bởi cơ hoành.
 + Khoang ngực: Chứa tim, phổi, khí quản, thực quản.
 + Khoang bụng: chứa dạ dày, ruột, gan, tụy, lách, thận, bong đái, cơ quan sinh dục.
2. Các hệ cơ quan
- Hệ cơ quan gồm các cơ quan cùng phối hợp hoạt động thực hiện chức năng nhất định của cơ thể.
Bảng 2: thành phần, chức năng của các hệ cơ quan
Hệ cơ quan
Các cơ quan trong hệ cơ quan
Chức năng của hệ cơ quan
Hệ vận động
Cơ và xương
Vận động, di chuyển
Tiêu hóa
Miệng, ống tiêu hóa, tuyến tiêu hóa
Biến đổi thức ăn cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể
Tuần hoàn
Tim và hệ mạch
Vận chuyển, trao đổi chất dinh dưỡng tới tế bào, mang chất thải CO2 từ tế bào đến cơ quan bài tiết.
Hô hấp
Phổi và đường dẫn khí
Thực hiện trao đổi O2 và CO2 giữa cơ thể và môi trường.
Bài tiết
Thận, ống dẫn nước tiểu, bong đái
Lọc máu tạo nước tiểu
Thần kinh
Não, tủy, dây TK, hạch TK
Điều hòa, điều khiển, phối hợp hoạt động của các cơ quan.
- Ngoài các hệ cơ quan trên, trong cơ thể còn có da, các giác quan, hệ sinh dục giúp duy trì nòi giống, hệ nội tiết giúp điều hòa quá trình trao đổi chất của cơ thể bằng hoocmon.
II. Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan
⇒ Các cơ quan trong cơ thể là một khối thống nhất, có sự phối hợp với nhau, cùng thực hiện chức năng sống. Sự phối hợp này được thực hiện nhờ cơ chế thần kinh và cơ chế thể dịch (dòng máu chảy trong hệ tuần hoàn mang theo hoocmon do tuyến nội tiết tiết ra)	
B. Bài tập rèn luyện kĩ năng
Câu 1: Cơ thể người chia làm mấy phần? Đó là những phần nào?
A. 3 phần: đầu, thân, các chi. 	B. 4 phần: đầu, cổ, thân, chi	
C. 2 phần: đầu, thân	D. 5 phần: đầu, cổ, thân, tay, chân.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: A
Giải thích: Cơ thể người chia làm 3 phần: đầu, thân, chi (tay, chân)
Câu 2: Ở cơ thể người, cơ quan nằm trong khoang ngực là:
A. Tim	B. Phổi	C. Thực quản	D. Tất cả các đáp án trên
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: D
Giải thích: Các khoang chính của cơ thể là khoang ngực và khoang bụng, các khoang này nằm ở thân và ngăn cách nhau bởi cơ hoành.
 + Khoang ngực: Chứa tim, phổi, khí quản, thực quản.
Câu 3: Ở cơ thể người, cơ quan nằm trong khoang bụng là:
A. Bóng đái	B. Thận	C. Ruột già	D. Tất cả các đáp án trên
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: D
Giải thích: Các khoang chính của cơ thể là khoang ngực và khoang bụng, các khoang này nằm ở thân và ngăn cách nhau bởi cơ hoành.
 + Khoang bụng: chứa dạ dày, ruột, gan, tụy, lách, thận, bong đái, cơ quan sinh dục.
Câu 4: Cơ nào dưới đây ngăn cách khoang ngực và khoang bụng
A. Cơ hoành	B. Cơ ức đòn chũm	C. Cơ liên sườn	D. Cơ nhị đầu
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: A
Giải thích: Các khoang chính của cơ thể là khoang ngực và khoang bụng, các khoang này nằm ở thân và ngăn cách nhau bởi cơ hoành.
Câu 5: Các cơ quan trong hệ hô hấp là:
A. Phổi và thực quản	B. Đường dẫn khí và thực quản	
C. Thực quản, đường dẫn khí và phổi	D. Phổi, đường dẫn khí và thanh quản.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: D
Giải thích: Hệ hô hấp bao gồm phổi và đường dẫn khí thực hiện chức năng trao đổi O2 và CO2 giữa cơ thể và môi trường.
Câu 6: Hệ cơ quan nào phân bố ở hầu hết các nơi trong cơ thể?
A. Hệ hô hấp	B. Hệ bài tiết	C. Hệ tiêu hóa	D. Hệ tuần hoàn
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: D
Giải thích: hệ tuần hoàn bao gồm tim và hệ mạch phân bố khắp cơ thể có chức năng vận chuyển, trao đổi chất dinh dưỡng tới tế bào, mang chất thải CO2 từ tế bào đến cơ quan bài tiết.
Câu 7: Thực quản là bộ phận của hệ cơ quan nào sau đây?
A. Hệ hô hấp	B. Hệ tiêu hóa	C. Hệ tuần hoàn	D. Hệ bài tiết
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: B
Giải thích: thức ăn từ miệng => hầu => thực quản => dạ dày => ruột => hậu môn
Câu 8: Khi chúng ta chạy cật lực thì hệ cơ quan nào dưới đây sẽ tăng cường hoạt động.
A. Hệ vận động	B. Hệ hô hấp	C. Hệ tuần hoàn	D. Tất cả các đáp án trên
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: D
Giải thích: Khi chúng ta chạy cật lực thì hệ vận động làm việc với cường độ lớn. Lúc đó, các hệ cơ quan khác cũng tăng cường hoạt động, tim đập nhanh và hoạt động mạnh hơn, mạch máu dãn, thở nhanh và sâu, mồ hôi tiết nhiều, để cung cấp năng lượng cho các hoạt động.
Câu 9: Hệ cơ quan nào dưới đây có vai trò điều khiển và điều hòa hoạt động của các hệ cơ quan khác trong cơ thể ?
 1. Hệ hô hấp
 2. Hệ sinh dục
 3. Hệ nội tiết
 4. Hệ tiêu hóa
 5. Hệ thần kinh
 6. Hệ vận động
A. 1, 2, 3	B. 3, 5	C. 1, 3, 5, 6	D. 2, 4, 6
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: B
Giải thích: Hệ nội tiết và hệ thần kinh có vai trò điều khiển và điều hòa hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể
Câu 10: Khi mất khả năng dung nạp chất dinh dưỡng, cơ thể chúng ta sẽ trở nên kiệt quệ, đồng thời khả năng vận động cũng bị ảnh hưởng nặng nề. Ví dụ trên phản ánh điều gì ?
A. Các hệ cơ quan trong cơ thể có mối liên hệ mật thiết với nhau	
B. Dinh dưỡng là thành phần thiết yếu của cơ và xương	
C. Hệ thần kinh và hệ vận động đã bị hủy hoại hoàn toàn do thiếu dinh dưỡng	
D. Tất cả các phương án đưa ra
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: D
Giải thích: các hệ cơ quan trong cơ thể có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, sự hoạt động của các cơ quan trong cơ thể là do năng lượng được cung cấp nhờ các chất dinh dưỡng do thức ăn mà cơ thể hấp thụ.
Bài 3: Tế bào
A. Phương pháp giải
I. Cấu tạo tế bào.
- Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào.
- Một cơ thể sống có thể có một (VD: cơ thể đơn bào) hoặc rất nhiều tế bào (VD: con người).
- Một tế bào điển hình gồm:
- Màng sinh chất:
- Chất tế bào:
 + Ti thể
 + Ribôxôm, lưới nội chất, bộ máy Gôngi
 + Trung thể
- Nhân:
 + Nhiễm sắc thể
 + Nhân con
II. Chức năng của các bộ phận trong tế bào.
⇒ Tất cả các bào quan trong tế bào có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, phối hợp để thực hiện chức năng chung của tế bào,
Ví dụ:
- Màng sinh chất giúp tế bào trao đổi chất: Lấy các chất cần thiết và thải các chất không cần thiết.
- Chất tế bào chứa các bào quan sử dụng các chất mà tế bào lấy vào qua màng sinh chất tổng hợp các chất cần thiết cho sự sinh trưởng và phát triển của tế bào dưới sự điều khiển của nhân tế bào.
- Nhân tế bào chứa vật chất di truyền, điều khiển các hoạt động của các bào quan qua quá trình truyền đạt thông tin di truyền từ ADN → ARN → Protein; các chất được tổng hợp, lấy vào.
III. Thành phần hóa học của tế bào.
- Tế bào gồm một hỗn hợp phức tạp gồm nhiều chất hữu cơ và chất vô cơ.
 + Các chất hữu cơ chính là: protein, gluxit, lipid
 + Các chất vô cơ là muối khoáng, nước, 
IV. Hoạt động sống của tế bào.
- Mỗi tế bào luôn được cung cấp chất dinh dưỡng để tổng hợp các chất để cung cấp năng lượng cho cơ thể.
- Đồng thời tế bào xảy ra quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất vô cơ.
⇒ Đây là hai mặt cơ bản trong quá trình sống của tế bào.
B. Bài tập rèn luyện kĩ năng
Câu 1: Thành phần không thể thiếu của một tế bào là:
A. Màng sinh chất	B. Tế bào chất	C. Nhân	D. Tất cả các đáp án trên
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: D
Giải thích: Một tế bào điển hình gồm:
- Màng sinh chất:
- Chất tế bào:
 + Ti thể
 + Ribôxôm, lưới nội chất, bộ máy Gôngi
 + Trung thể
- Nhân:
 + Nhiễm sắc thể
 + Nhân con
Câu 2: Bào quan được coi là nhà máy sản xuất năng lượng ATP là:
A. Ti thể	B. Lục lạp	C. Lizoxom	D. Lưới nội chất
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: A
Giải thích: Ti thể tham gia hô hấp tế bào và giải phóng năng lượng.
Câu 3: Bào quan đóng vai trò giao thông nội bào?
A. Lưới nội chất	B. Lizoxom	C. Lục lạp	D. Trung thể
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: A
Giải thích: lưới nội chất đóng vai trò như một hệ giao thông của tế bào, có vai trò tổng hợp và vận chuyển các chất.
Câu 4: Bào quan nào có vai trò điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào ?
A. Bộ máy Gôngi	B. Lục lạp	C. Nhân	D. Trung thể
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: C
Giải thích: nhân mang thông tin di truyền, điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
Câu 5: Trong nhân tế bào, quá trình tổng hợp ARN ribôxôm diễn ra chủ yếu ở đâu ?
A. Dịch nhân	B. Nhân con	C. Nhiễm sắc thể	D. Màng nhân
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: B
Giải thích: ARN và riboxom được tổng hợp ở nhân con
Câu 6: Đơn vị chức năng cơ bản của cơ thể là:
A. Tế bào	B. Bào quan	C. Cơ quan	D. Hệ cơ quan
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: A
Giải thích: Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào.
Câu 7: Nguyên tố hóa học nào dưới đây tham gia cấu tạo nên prôtêin, lipit, gluxit và cả axit nuclêic ?
A. Hiđrô	B. Ôxi	
C. Cacbon	D. Tất cả các phương án trên
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: D
Giải thích: protein, lipid, gluxit, acid nucleic được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O.
Câu 8: Hoạt động sống của tế bào có quá trình đồng hóa? Đồng hóa là:
A. Giải phóng năng lượng	
B. Tổng hợp chất hữu cơ đơn giản từ những chất hữu cơ phức tạp	
C. Tích luỹ năng lượng	
D. Phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ đơn giản
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: B
Giải thích: Mỗi tế bào luôn được cung cấp chất dinh dưỡng các chất này được tổng hợp để cung cấp năng lượng cho cơ thể.
Câu 9: Hoạt động sống của tế bào có quá trình đồng hóa? Đồng hóa là:
A. Giải phóng năng lượng	
B. Tổng hợp chất hữu cơ đơn giản từ những chất hữu cơ phức tạp	
C. Tích luỹ năng lượng	
D. Phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ đơn giản
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: D
Giải thích: Tế bào xảy ra quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất vô cơ.
Câu 10: Thành phần nào dưới đây cần cho hoạt động trao đổi chất của tế bào ?
A. Ôxi	B. Chất hữu cơ (prôtêin, lipit, gluxit )	
C. Nước và muối khoáng	D. Tất cả các phương án trên
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: D
Giải thích: Tế bào gồm một hỗn hợp phức tạp gồm nhiều chất hữu cơ và chất vô cơ.
 + Các chất hữu cơ chính là: protein, gluxit, lipid
 + Các chất vô cơ là muối khoáng, nước, 
Bài 4: Mô
A. Phương pháp giải
I. Khái niệm mô
- Mô là tập hợp gồm các tế bào chuyên hóa có cấu tạo giống nhau, thực hiện chức năng nhất định.
II. Các loại mô
1. Mô biểu bì
- Mô biểu bì gồm các tế bào xếp sít nhau, phủ ngoài cơ thể, lót trong các xoang rỗng như ống tiêu hóa, dạ con, bong đái, có chức năng bảo vệ, hấp thụ và tiết.
- Có 2 loại mô biểu bì:
 + Biểu bì bao phủ
 + Biểu bì tuyến
2. Mô liên kết
- Thành phần chủ yếu của mô liên kết là chất phi bào, trong đó các tế bào nằm rải rác.
- Có 2 loại mô liên kết:
 + Mô liên kết dinh dưỡng: máu, bạch huyết có vai trò vận chuyển chất dinh dưỡng nuôi cơ thể.
 + Mô liên kết đệm cơ học: mô sợi, mô sụn, mô xương.
3. Mô cơ
- Mô cơ là thành phần của hệ vận động, có chức năng co giãn, tạo nên sự vận động, tạo nhiệt cho cơ thể.
- Mô cơ bao gồm: mô cơ tim, mô cơ vân, mô cơ trơn.
4. Mô thần kinh
- Gồm các tế bào thần kinh gọi là noron và các tế bào thần kinh đệm có chức năng tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin và xử lí thông tin, điều khiển sự hoạt động của các cơ quan và trả lời các kích thích từ bên ngoài.
B. Bài tập rèn luyện kĩ năng
Câu 1: Khi nói về mô, nhận định nào dưới đây là đúng ?
A. Các tế bào trong một mô không phân bố tập trung mà nằm rải rác khắp cơ thể	
B. Chưa biệt hóa về cấu tạo và chức năng	
C. Gồm những tế bào đảm nhiệm những chức năng khác nhau	
D. Gồm những tế bào có cấu tạo giống nhau
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: D
Giải thích: Mô là tập hợp gồm các tế bào chuyên hóa có cấu tạo giống nhau, thực hiện chức năng nhất định.
Câu 2: Hệ cơ ở người được phân chia thành mấy loại mô ?
A. 5 loại	B. 4 loại	C. 3 loại	D. 2 loại
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: B
Giải thích: cơ thể người và động vật gồm 4 loại mô chính:mô biểu bì, mô liên kết, mô thần kinh, mô cơ.
Câu 3: Các mô biểu bì có đặc điểm nổi bật nào sau đây ?
A. Gồm những tế bào trong suốt, có vai trò xử lý thông tin	
B. Gồm các tế bào chết, hóa sừng, có vai trò chống thấm nước	
C. Gồm các tế bào xếp sít nhau, có vai trò bảo vệ, hấp thụ hoặc tiết	
D. Gồm các tế bào nằm rời rạc với nhau, có vai trò dinh dưỡng
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: C
Giải thích: Mô biểu bì gồm các tế bào xếp sít nhau, phủ ngoài cơ thể, lót trong các xoang rỗng như ống tiêu hóa, dạ con, bong đái, có chức năng bảo vệ, hấp thụ và tiết.
Câu 4: Máu được xếp vào loại mô gì ?
A. Mô thần kinh	B. Mô cơ	C. Mô liên kết	D. Mô biểu bì
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: C
Giải thích: Mô liên kết dinh dưỡng: máu, bạch huyết có vai trò vận chuyển chất dinh dưỡng nuôi cơ thể.
Câu 5: Mô biểu bì có chức năng
A. Bảo vệ và nâng đỡ	B. Bảo vệ và co giãn	
C. Tiếp nhận và trả lời các kích thích	D. Bảo vệ, hấp thụ, bài tiết
Hướng dẫn giải:
Câu 6: Mô cơ có chức năng
A. Bảo vệ và nâng đỡ	
B. Bảo vệ và co giãn tạo nên sự vận động, tạo nhiệt cho cơ thể. 
C. Tiếp nhận và trả lời các kích thích	
D. Bảo vệ, hấp thụ, bài tiết
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: B
Giải thích: Mô cơ là thành phần của hệ vận động, có chức năng co giãn, tạo nên sự vận động, tạo nhiệt cho cơ thể.
Câu 7: Mô thần kinh có chức năng
A. Bảo vệ và nâng đỡ	B. Bảo vệ và co giãn	
C. Tiếp nhận và trả lời các kích thích	D. Bảo vệ, hấp thụ, bài tiết
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: C
Giải thích: Mô thần kinh gồm các tế bào thần kinh gọi là noron và các tế bào thần kinh đệm có chức năng tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin và xử lí thông tin, điều khiển sự hoạt động của các cơ quan và trả lời các kích thích từ bên ngoài.
Câu 8: Mô tham gia cấu tạo tim thuộc mô
A. Mô cơ	B. Mô biểu bì	C. Mô thần kinh	D. Mô liên kết
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: A
Giải thích: Mô cơ bao gồm: mô cơ tim, mô cơ vân, mô cơ trơn. Trong đó, mô cơ tim chỉ phân bố ở tim, có cấu tạo như cơ trơn. Tham gia vào hoạt động co bóp của tim, cơ tim vận động vô thức.
Câu 9: Tế bào cơ trơn và tế bào cơ tim giống nhau ở đặc điểm nào sau đây ?
A. Chỉ có một nhân	B. Đều có chức năng co giãn	
C. Gắn với xương	D. Hình thoi, nhọn hai đầu
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: B
Giải thích: Tế bào cơ trơn và tế bào cơ vân đều thuộc mô cơ. Mô cơ là thành phần của hệ vận động, có chức năng co giãn, tạo nên sự vận động, tạo nhiệt cho cơ thể.
Câu 10: Trong cơ thể người, loại mô nào có chức năng nâng đỡ và là cầu nối giữa các cơ quan ?
A. Mô cơ	B. Mô thần kinh	C. Mô biểu bì	D. Mô liên kết
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: D
Giải thích: Mô liên kết phân bố rải rác khắp các bộ phận của cơ thể
Bài 5: Thực hành: Quan sát tế bào và mô
A. Phương pháp giải
I. Nội dung tiến hành
1. Làm tiêu bản và quan sát tế bào mô cơ vân
- Rạch đùi ếch lấy một bắp cơ
- Dùng kim nhọn rạch dọc bắp cơ
- Dùng ngón trỏ và ngón cái ấn vào 2 bên mép rạch
- Lấy kim mũi mác gạt nhẹ và tách một sợi mảnh
- Đặt sợi mảnh mới tách lên lam kính, nhỏ dung dịch sinh lý 0,65%
- Đậy lamen, nhỏ dung dịch acid acetic
- Quan sát dưới kính hiển vi
 + Muốn quan sát thấy nhân thì nhỏ thêm giọt axit axêtic
 + Đậy la men sao cho không có bọt khí
 + Điều chỉnh kính hiển vi từ vật kính nhỏ đến vật kính lớn
- Yêu cầu:
 + Quan sát các phần của tế bào như: màng, chất tế bào,vân ngang, nhân.
2. Quan sát tiêu bản các loại mô khác
- Mô biểu bì: các tế bào xếp xít nhau
- Mô sụn: chỉ có 2,3 tế bào
- Mô xương: có nhiều tế bào
- Mô cơ: tế bào nhiều, dài.
II. Thu hoạch
- Vẽ chú thích đầy đủ các mô quan sát được
- HS quan sát tiêu bản và vẽ lại vào bài thu hoạch của mình các loại mô đã quan sát được.
- Dưới đây là một số hình ảnh về một số loại mô:
Bài 6: Phản xạ
A. Phương pháp giải
I. Cấu tạo và chức năng của noron
1. Cấu tạo
- Mô thần kinh có cấu tạo gồm các tế bào (nơron) thần kinh
- Cấu tạo noron: Mỗi nơron đều gồm phấn thân, sợi trục, đuôi gai ( tua ngắn hay sợi nhánh)
 + Thân: chứa nhân, xung quanh là các sợi nhánh (tua ngắn)
 + Sợi trục: có bao myelin, nơi tiếp nối noron gọi là xinap.
 + Đuôi gai: nằm xung quanh nhân
2. Chức năng
- Cảm ứng: Nơron có khả nàng phát sinh xung thần kinh khi có kích thích Kích thích —> Nơron —> Xung thần kinh
- Dẫn truyền xung thần kinh theo một chiểu nhất định: Từ sợi nhánh —> Thân nơron -> Sợi trục.
3. Phân loại
Các loại noron
Vị trí
Chức năng
Noron hướng tâm (nơron cảm giác)
Thân nằm ngoài trung ương thần kinh
Chức năng truyền xung thần kinh về trung ương thần kinh.
Nơron trung gian (noron liên lạc)
Nằm trong trung ương thần kinh
Đảm bảo liên hệ giữa các nơron
Nơron li tâm (nơron vận động)
Thân nằm trong trung ương thần kinh (hoặc ờ hạch thần kinh sinh dưỡng), sợi trục hướng ra cơ quan phản ứng (cơ, tuyến)
Truyền xung thần kinh tới các cơ quan phản ứng.
II. Cung phản xạ
1. Phản xạ
Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích từ môi trường bên trong hay bên ngoài cơ thể thông qua hệ thần kinh.
2. Cung phản xạ
- Thành phần một cung phản xạ gồm:
 + Cơ quan thụ cảm.
 + 3 nơron (hướng tâm, trung gian, li tâm).
 + Cơ quan trả lời (còn gọi là cơ quan phản ứng).
- Cung phản xạ là con đường mà xung thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm qua trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng.
3. Vòng phản xạ
- Vòng phản xạ là luồng thần kinh bao gồm cung phản xạ và đường phản hồi (xung thần kinh hướng tâm ngược từ cơ quan thụ cảm và cơ quan phản ứng về trung ương thần kinh)
- Vòng phản xạ điều chỉnh phản xạ nhờ luồng thông tin ngược
B. Bài tập rèn luyện kĩ năng
Câu 1: Cấu tạo của một noron điểu hình là:
A. Thân, sợi trục, cúc tận cùng, đuôi gai, xinap. 	B. Thân, sợi trục, cúc tận cùng	
C. Thân, sợi trục, đuôi gai	D. Thân, sợi trục, đuôi gai, xinap.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: C
Giải thích: Mỗi nơron điển hình đều gồm phấn thân, sợi trục, đuôi gai ( tua ngắn hay sợi nhánh)
Câu 2: Hai chức năng cơ bản của noron là:
A. Cảm ứng và phân tích các thông tin	B. Dẫn truyền xung thần kinh và xử lý thông tin
C. Cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh	D. Tiếp nhận và trả lời kích thích
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: C
Giải thích: Hai chức năng cơ bản của noron là cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh
- Cảm ứng: Nơron có khả nàng phát sinh xung thần kinh khi có kích thích Kích thích —> Nơron —> Xung thần kinh
- Dẫn truyền xung thần kinh theo một chiểu nhất định: Từ sợi nhánh —> Thân nơron -> Sợi trục.
Câu 3: Một cung phản xạ được xây dựng từ bao nhiêu yếu tố ?
A. 3 yếu tố	B. 4 yếu tố	C. 5 yếu tố	D. 6 yếu tố
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: C
Giải thích: - Thành phần một cung phản xạ gồm 5 yếu tố:
 + Cơ quan thụ cảm.
 + 3 nơron (hướng tâm, trung gian, li tâm).
 + Cơ quan trả lời (còn gọi là cơ quan phản ứng).
Câu 4: Căn cứ vào đâu để người ta phân chia các nơron thành 3 loại : nơron hướng tâm, nơron trung gian và nơron li tâm ?
A. Hình thái	B. Tuổi thọ	C. Chức năng	D. Cấu tạo
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: C
Giải thích: Dựa vào chức năng người ta phân biệt noron hướng tâm, noron trung gian và noron li tâm.
Noron hướng tâm chức năng truyền xung thần kinh về trung ương thần kinh.
Noron trung gian đảm bảo liên hệ giữa các nơron
Noron li tâm truyền xung thần kinh đến các cơ quan phản ứng
Câu 5: Nhóm nào dưới đây gồm những nơron có thân nằm trong trung ương thần kinh ?
A. Nơron cảm giác, nơron liên lạc và nơron vận động	
B. Nơron cảm giác và nơron vận động	
C. Noron liên lạc và nơron cảm giác	
D. Nơron liên lạc và nơron vận động
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: D
Giải thích:
Noron liên lạc nằm trong trung ương thần kinh
Noron cảm giác có thân nằm trong trung ương thần kinh (hoặc ờ hạch thần kinh sinh dưỡng), sợi trục hướng ra cơ quan phản ứng (cơ, tuyến).
Câu 6: Loại xung thần kinh nào dưới đây không xuất hiện trong một cung phản xạ ?
 1. Xung thần kinh li tâm
 2. Xung thần kinh li tâm điều chỉnh
 3. Xung thần kinh thông báo ngược
 4. Xung thần kinh hướng tâm
A. 1, 2 	B. 2, 3	C. 1, 4 	D. 1, 3
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: B
Giải thích: - Thành phần một cung phản xạ gồm 5 yếu tố:
 + Cơ quan thụ cảm.
 + 3 nơron (hướng tâm, trung gian, li tâm).
 + Cơ quan trả lời (còn gọi là cơ quan phản ứng).
Câu 7: Trong phản xạ rụt tay khi chạm vào vật nóng thì trung tâm xử lý thông tin nằm ở đâu ?
A. Bán cầu đại não	B. Tủy sống	C. Tiểu não	D. Trụ giữa
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: B
Giải thích: Tủy sống giữ một chức năng vô cùng quan trọng, đó là sự phản xạ. Có thể nói rõ là sự phản ứng tức thời của cơ thể mà không cần não xử lý, nó bảo vệ chúng ta khỏi những mối nguy hiểm hằng ngày.
Câu 8: Một người giơ tay với chùm nhãn nhưng không chạm tới, người này bèn kiễng chân lên để hái. Đây là một ví dụ về
A. Vòng phản xạ. 	B. cung phản xạ	
C. phản xạ không điều kiện. 	D. sự thích nghi.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: A
Giải thích: Vì vòng phản xạ thực hiện nhiều phản xạ khác nhau và có sự tham gia của ý thức
Câu 9: Vận tốc truyền xung thần kinh trên dây thần kinh có bao miêlin ở người khoảng
A. 200 m/s. 	B. 50 m/s. 	C. 100 m/s. 	D. 150 m/s.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: C
Giải thích: Vận tốc xung thần kinh trên giây thần kinh có bao myelin ở động vật thay đổi theo hướng tiến hóa, trong đó con người thuộc lớp thú ở khoảng 100m/s
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là chính xác ?
A. Vòng phản xạ được xây dựng từ 4 yếu tố : cơ quan thụ cảm, nơron trung gian, nơron hướng tâm và cơ quan phản ứng. 
B. Vòng phản xạ bao gồm cung phản xạ và đường liên hệ ngược. 
C. Cung phản xạ bao gồm vòng phản xạ và đường liên hệ ngược. 
D. Cung phản xạ được xây dựng từ 3 yếu tố : cơ quan thụ cảm, nơron trung gian và cơ quan phản ứng.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: B
Giải thích: Cơ quan thụ cảm tiếp nhận kích thích của môi trường sẽ phát đi xung thần kinh theo dây hướng tâm về trung ương thần kinh, từ trung ương phát đi xung thần kinh theo dây li tâm tới cơ quan phản ứng. Kết quả của sự phản ứng được thông báo ngược về trung ương theo dây hướng tâm, nếu phản ứng chưa chính xác hoặc chưa đầy đủ thì phát lệnh điều chỉnh, nhờ dây li tâm truyền tới cơ quan phản ứng. Nhờ vậy mà cơ thể phản ứng chính xác đối với kích thích.
Đề kiểm tra một tiết Sinh 8 Chương 1
Câu 1. Ở cơ thể người, cơ quan nào dưới đây nằm trong khoang ngực ?
A. Bóng đái 	B. Phổi	C. Thận 	D. Dạ dày
Câu 2. Ở người, khoang bụng và khoang ngực ngăn cách nhau bởi bộ phận nào ?
A. Cơ hoành	B. Cơ ức đòn chũm	C. Cơ liên sườn	D. Cơ nhị đầu
Câu 3. Trong cơ thể người, ngoài hệ thần kinh và hệ nội tiết thì hệ cơ quan nào có mối liên hệ trực tiếp với các hệ cơ quan còn lại ?
A. Hệ tiêu hóa	B. Hệ bài tiết	C. Hệ tuần hoàn	D. Hệ hô hấp
Câu 4. Hệ cơ quan nào dưới đây có vai trò điều khiển và điều hòa hoạt động của các hệ cơ quan khác trong cơ thể ?
1. Hệ hô hấp
2. Hệ sinh dục
3. Hệ nội tiết
4. Hệ tiêu hóa
5. Hệ thần kinh
6. Hệ vận động
A. 1, 2, 3	B. 3, 5	C. 1, 3, 5, 6	D. 2, 4, 6
Câu 5. Khi chúng ta bơi cật lực, hệ cơ quan nào dưới đây sẽ tăng cường độ hoạt động ?
A. Hệ tuần hoàn	B. Tất cả các phương án còn lại	
C. Hệ vận động	D. Hệ hô hấp
Câu 6. Nguyên tố hóa học nào dưới đây tham gia cấu tạo nên prôtêin, lipit, gluxit và cả axit nuclêic ?
A. Hiđrô	B. Tất cả các phương án còn lại	
C. Ôxi	D. Cacbon
Câu 7. Tỉ lệ H : O trong các phân tử gluxit có giá trị như thế nào ?
A. 1 : 1 	B. 1 : 2	C. 2 : 1 	D. 3 : 1
Câu 8. Trong các tế bào dưới đây của cơ thể người, có bao nhiêu tế bào có hình sao ?
1. Tế bào thần kinh
2. Tế bào lót xoang mũi
3. Tế bào trứng
4. Tế bào gan
5. Tế bào xương
A. 2 	B. 3	C. 4 	D. 1
Câu 9. Trong cơ thể người, loại tế bào nào có kích thước dài nhất ?
A. Tế bào thần kinh	B. Tế bào cơ vân	C. Tế bào xương	D. Tế bào da
Câu 10. Thành phần nào dưới đây cần cho hoạt động trao đổi chất của tế bào ?
A. Ôxi	B. Chất hữu cơ (prôtêin, lipit, gluxit )	
C. Tất cả các phương án còn lại	D. Nước và muối khoáng
Câu 11. Khi nói về mô, nhận định nào dưới đây là đúng ?
A. Các tế bào trong một mô không phân bố tập trung mà nằm rải rác khắp cơ thể	
B. Chưa biệt hóa về cấu tạo và chức năng	
C. Gồm những tế bào đảm nhiệm những chức năng khác nhau	
D. Gồm những tế bào có cấu tạo giống nhau
Câu 12. Các mô biểu bì có đặc điểm nổi bật nào sau đây ?
A. Gồm những tế bào trong suốt, có vai trò xử lý thông tin	
B. Gồm các tế bào chết, hóa sừng, có vai trò chống thấm nước	
C. Gồm các tế bào xếp sít nhau, có vai trò bảo vệ, hấp thụ hoặc tiết	
D. Gồm các tế bào nằm rời rạc với nhau, có vai trò dinh dưỡng
Câu 13. Máu được xếp vào loại mô gì ?
A. Mô thần kinh	B. Mô cơ	C. Mô liên kết	D. Mô biểu bì
Câu 14. Dựa vào phân loại, em hãy cho biết mô nào dưới đây không được xếp cùng nhóm với các mô còn lại ?
A. Mô máu	B. Mô cơ trơn	C. Mô xương	D. Mô mỡ
Câu 15. Hệ cơ ở người được phân chia thành mấy loại mô ?
A. 5 loại 	B. 4 loại	C. 3 loại 	D. 2 loại
Câu 16. Tế bào cơ trơn và tế bào cơ tim giống nhau ở đặc điểm nào sau đây ?
A. Chỉ có một nhân	B. Có vân ngang	
C. Gắn với xương	D. Hình thoi, nhọn hai đầu
Câu 17. Nơron là tên gọi khác của
A. tế bào cơ vân. 	B. tế bào thần kinh. 	C. tế bào thần kinh đệm. 	D. tế bào xương.
Câu 18. Khi nói về sự tạo thành xináp, nhận định nào dưới đây là đúng ?

Tài liệu đính kèm:

  • docxchuyen_de_bai_tap_sinh_hoc_lop_8_co_dap_an.docx