Đề khảo sát đội tuyển học sinh giỏi lần 4 Sinh học Lớp 8 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Quỳnh Ngọc

Đề khảo sát đội tuyển học sinh giỏi lần 4 Sinh học Lớp 8 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Quỳnh Ngọc

Câu 3 (3,0 điểm):

 a, Huyết áp là gì? Giải thích thế nào là huyết áp tối đa, tối thiểu?

 b, Ở người bình thường, lúc hoạt động gắng sức nhịp tim là 150 lần/phút.

- Xác định thời gian của một chu kỳ tim của người đó khi hoạt động gắng sức?

- Căn cứ vào chu kì chuẩn ở người, hãy tính thời gian của các pha trong 1 chu kỳ tim trên?

Câu 4 (1,0 điểm):

 Vì sao nói: Nhóm máu O là nhóm máu chuyên cho và nhóm máu AB là nhóm máu chuyên nhận?

Câu 5 (2,0 điểm):

 a, Hô hấp là gì? Hô hấp gồm những giai đoạn chủ yếu nào?

 b, Tổng dung tích của phổi ở một người là 5400ml, khi thở ra gắng sức thì trong phổi vẫn còn 1000ml khí cặn.Thể tích khí bổ sung bằng 2400ml và gấp đôi thể tích dự trữ. Tính thể tích khí lưu thông?

 

docx 2 trang thuongle 3810
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát đội tuyển học sinh giỏi lần 4 Sinh học Lớp 8 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Quỳnh Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD & ĐT HUYỆN QUỲNH PHỤ
TRƯỜNG THCS QUỲNH NGỌC
ĐỀ KHẢO SÁT ĐỘI TUYỂN HSG LẦN 4
Năm học: 2020 - 2021
Môn thi: Sinh học 8
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi : 20/03/2021
Đề thi này có 02 trang gồm 8 câu.
Câu 1 (2,5 điểm):
	Trình bày các thành phần cấu tạo của máu? Nêu chức năng của huyết tương và hồng cầu.
Câu 2 (1,0 điểm): 
	Mô tả tóm tắt sự tuần hoàn máu trong hai vòng tuần hoàn của người.
Câu 3 (3,0 điểm):
	a, Huyết áp là gì? Giải thích thế nào là huyết áp tối đa, tối thiểu?
	b, Ở người bình thường, lúc hoạt động gắng sức nhịp tim là 150 lần/phút.
- Xác định thời gian của một chu kỳ tim của người đó khi hoạt động gắng sức?
- Căn cứ vào chu kì chuẩn ở người, hãy tính thời gian của các pha trong 1 chu kỳ tim trên?
Câu 4 (1,0 điểm):
	Vì sao nói: Nhóm máu O là nhóm máu chuyên cho và nhóm máu AB là nhóm máu chuyên nhận?
Câu 5 (2,0 điểm):
	a, Hô hấp là gì? Hô hấp gồm những giai đoạn chủ yếu nào?
	b, Tổng dung tích của phổi ở một người là 5400ml, khi thở ra gắng sức thì trong phổi vẫn còn 1000ml khí cặn.Thể tích khí bổ sung bằng 2400ml và gấp đôi thể tích dự trữ. Tính thể tích khí lưu thông? 
Câu 6 (3,0 điểm):
	a, Bảng dưới đây là kết quả đo một số thành phần của khí hít vào và thở ra ở một người bình thường:
O2
CO2
N2
Hơi nước
Khí hít vào
20,96%
0,03%
79,01%
Ít
Khí thở ra
16,40%
4,10%
79,50%
Bão hoà
Hãy giải thích sự khác nhau ở mỗi thành phần của khí hít vào và thở ra của người nói trên.
	b, Nguyên nhân chủ yếu gây tử vong khi một người bị đuối nước là gì ? Giải thích nguyên nhân ngạt khí do hít phải không khí giàu CO.
Câu 7 (3,5 điểm): 
	a, Trình bày các hoạt động tham gia biến đổi thức ăn ở khoang miệng. Tác dụng của các hoạt động đó?
	b, Hãy ghép phân tử của thức ăn (cột I) sao cho phù hợp với enzim phân giải chúng (cột II):
Phân tử của thức ăn ( I )
Enzim ( II )
 1. Tinh bột
 a. Pepsin
 2. Lipit
 b. Amilaza
 3. Protein
 c. Nucleaza
 4. Axit nucleic
 d. Lipaza
Câu 8 (4,0 điểm): 
 Một nhóm gồm 3 tế bào đang trong quá trình phân chia. Tế bào thứ nhất phân chia nhiều hơn tế bào thứ 2 là 1 lần. Số tế bào con của tế bào thứ 3 bằng 4 lần số tế bào con của tế bào thứ 2. Các tế bào này phân chia đã cần môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tạo nên 25 tế bào mới. 
 a.Tính số tế bào con và số lần phân chia của từng tế bào?
 b.Biết rằng tổng số NST trong các tế bào con của tế bào thứ 3 là 192. Tính số NST trong một tế bào. Số NST môi trường cung cấp cho từng tế bào ban đầu phân chia là bao nhiêu?	
--------------HẾT--------------

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_khao_sat_doi_tuyen_hoc_sinh_gioi_lan_4_sinh_hoc_lop_8_nam.docx