Đề kiểm tra giữa học kì I Vật lí Lớp 8 - Năm học 2020-2021 - Đào Thị Thanh Huyền
Câu 5. Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang trái, chứng tỏ xe:
A. Đột ngột rẽ sang trái
B. Đột ngột giảm vận tốc.
C. Đột ngột tăng vận tốc.
D. Đột ngột rẽ sang phải.
Câu 6. Cách làm nào sau đây giảm được lực ma sát?
A. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc. C. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc.
B. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc. D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc.
II. Tự luận (7 điểm)
Câu 7 (1 điểm): Thế nào là hai lực cân bằng?
Câu 8 (2 điểm): Biểu diễn véc tơ lưc sau.
Lực kéo một vật sang phải, theo phương ngang, có cường độ 2000N (biết tỉ xích 1cm ứng với 500N).
Câu 9 (3 điểm):
Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 150m hết 30s. Khi hết dốc xe lăn tiếp một quãng đường nằm ngang dài 90m trong 15s. Tính vận tốc trung bình trên quãng đường dốc, trên quãng đường năm ngang và trên cả hai quãng đường.
Câu 10 (1 điểm):
Một xe máy đi từ Thị Trấn Tây Sơn đến TPHà Tĩnh với vận tốc trung bình 50km/h. Biết nửa quãng đường đầu đi với vận tốc 65km/h. Tính vận tốc của xe ở nửa quãng đường còn lại.
Ngày soạn 28/10/2020 Tiết 9: KIỂM TRA GIỮA HKI 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: Kiểm tra khả năng lĩnh hội các kiến thức của HS. 1.2. Kĩ năng: + Rèn khả năng tư duy. + Rèn kĩ năng tính toán chính xác, hợp lí. + Biết trình bày rõ ràng, mạch lạc. 1.3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, trung thực. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 2.1. Chuẩn bị của giáo viên: Ma trận, đề kiểm tra, hướng dẫn chấm và biểu điểm 2.2. Chuẩn bị của học sinh: Nội dung kiến thức đã được ôn tập, đồ dùng học tập 3. NỘI DUNG: 1.Ổn định tổ chức , nêu nội quy thi, 2. Phát đề thi 3. Khảo đề thi 4. MA TRẬN: (Cho mã đề gốc) Mức độ Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TN TL TN TL TN TL Chuyển động (3 tiết) 1 1 2 1 1 3 50% 5 điểm 4 câu (3TN+1TL) Lực (3 tiết) 1 1 1 1 2 1 1 2 50% 5 điểm 5 câu (3TN+2TL) Tổng 6 tiết 30% (3 điểm) 4 câu TN+TL 40% (4 điểm) 5 câu TN+1TL 30% (3 điểm) 1 TL 100% 10 điểm 9 câu (6TN+3TL) B. NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA I. Trắc nghiệm: (3 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1. Có một ô tô chạy trên đường, câu mô tả nào sau đây là đúng? A. Ô tô đang chuyển động. B. Ô tô đang chuyển động so với hàng cây bên đường. C. Ô tô đang đứng yên. D. Ô tô chuyển động so với người lái xe. Câu 2. Độ dài quãng đường (s) đi được trong thời gian (t) và vận tốc của chuyển động (v) liên hệ với nhau bằng hệ thức: A. s = v.t B. v = t/s C. v = s.t D. t = s.v Câu 3. Một ô tô chuyển động với vận tốc 35km/h trong thời gian 2h. Vậy đoạn đường ô tô đi được sẽ là: A. 37km B. 70km C. 15,5km D. 33km Câu 4. Một người đi quãng đường s1 hết t1 giây, đi quãng đường tiếp theo s2 hết t2 giây. Trong các công thức dùng để tính vận tốc trung bình của người này trên cả hai quãng đường s1 và s2 công thức nào đúng? D. Cả 3 công thức trên là không đúng. Câu 5. Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang trái, chứng tỏ xe: A. Đột ngột rẽ sang trái B. Đột ngột giảm vận tốc. C. Đột ngột tăng vận tốc. D. Đột ngột rẽ sang phải. Câu 6. Cách làm nào sau đây giảm được lực ma sát? A. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc. C. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc. B. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc. D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc. II. Tự luận (7 điểm) Câu 7 (1 điểm): Thế nào là hai lực cân bằng? Câu 8 (2 điểm): Biểu diễn véc tơ lưc sau. Lực kéo một vật sang phải, theo phương ngang, có cường độ 2000N (biết tỉ xích 1cm ứng với 500N). Câu 9 (3 điểm): Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 150m hết 30s. Khi hết dốc xe lăn tiếp một quãng đường nằm ngang dài 90m trong 15s. Tính vận tốc trung bình trên quãng đường dốc, trên quãng đường năm ngang và trên cả hai quãng đường. Câu 10 (1 điểm): Một xe máy đi từ Thị Trấn Tây Sơn đến TPHà Tĩnh với vận tốc trung bình 50km/h. Biết nửa quãng đường đầu đi với vận tốc 65km/h. Tính vận tốc của xe ở nửa quãng đường còn lại. C. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM BÀI KIỂM TRA Trắc nghiệm (3 điểm) Mỗi câu trả lời đúng 0.5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B A B C D A II. Tự luận (7 điểm) Câu Nội dung Điểm 7 Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt trên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau 1 8 F 1cm 500N F=2000N A 2 9 Tóm tắt s1= 150m t1= 30s s2= 90m t2=15s Tính: v1=?m/s; v2=?m/s; vtb=?m/s Bài giải Vận tốc trung bình của xe trên quãng đường dốc là v1= = = 5(m/s) Vận tốc trung bình của xe trên quãng đường nằm ngang là v2= == 6 (m/s) Vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên cả hai quãng đường là vtb = =5,3(m/s) Đáp số: 5m/s; 6m/s; 5.3m/s 0,5 0,75 0,75 1 10 Vận tốc của xe ở nửa quãng đường còn lại: Đáp số: 40,6km/h 0,5 0,5 Chú ý: Học sinh làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_vat_li_lop_8_nam_hoc_2020_2021_dao.doc