Đề kiểm tra học kì I Sinh học Lớp 8 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Trung Sơn Tây

Đề kiểm tra học kì I Sinh học Lớp 8 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Trung Sơn Tây

Câu 2: (2 đ) Chọn phương án trả lời đúng (khoanh vào chữ A, B, C, D chỉ câu trả lời đúng)

 1. Chức năng của dây thần kinh tủy:

 A.Dẫn truyền xung thị giác B.Dẫn truyền xung cảm giác và xung vận động

 C Dẫn truyền xung thính giác D. Không dẫn truyền

 2.Điều nào sau đây đúng khi nói về cấu tạo của tuỷ sống:

 A. Chất xám ở trong, chất trắng ở ngoài. B. Chất xám ở ngoài, chất trắng ở trong

 C. Chất xám ở trên,chất trắng ở dưới. D. Chất xám ở dưới, chất trắng ở trên.

 Câu 16: Có bao nhiêu đôi dây thần kinh tuỷ:

 A. 11 B. 13 C. 31 D. 33

 4. Chọn câu sai trong các câu sau:

 A. Trung ương thần kinh là tủy sống và đại não.

 B. Trụ não bao gồm chất trắng ở trong và chất xám ở ngoài.

 C. Não trung gian nằm giữa trụ não và đại não.

 D. Vỏ đại não được cấu tạo gồm 6 lớp khác nhau.

II. Tự luận: (6 điểm)

Câu 1: (1đ) Ý nghĩa của hệ bài tiết là gì?

Câu 2: (2đ) Muốn phòng chống tốt các bệnh ngoài da ta cần phải làm gì?

 

doc 4 trang thuongle 3400
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Sinh học Lớp 8 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Trung Sơn Tây", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II (2020-2021)
MÔN: SINH HỌC 8
THỜI GIAN: 45 PHÚT
Tên chủ đề (Nội dung, chương
Nhận biết ( 40%)
Thông hiểu (30%)
Vận dụng (30%)
Tổng cộng
Vận dụng thấp
Vận dụng cao 
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
 VII: Bài tiết
Xác định thành phần các chất trong nước tiểu (I/1)
Giải thích ý nghĩa của hệ bài tiết (II/1)
2 câu 
 3đ 
30%
1câu
2đ
20%
1câu
1đ
10%
2 câu 
 3đ 
30%
VIII: Da
Nhận biết cách phòng tránh bệnh ngoài da (II/2)
2 câu 
 4điểm 
40%
1câu
2đ
20%
1 câu
2đ
20%
IX: Hệ thần kinh và giác quan
Nhận biết chức năng của rễ tủy và tủy sống
 (I/ 1-4)
Đại não người tiến hóa hơn não thú.
 5câu 
 5điểm 
50%
4 câu
2đ
20%
1 câu (II/3)
3đ
30%
5câu 
 5điểm 
50%
 8 câu
10 điểm
100%
2 câu
4đ
40%
4câu
3đ
30%
1 câu
2đ
20%
1 câu
1đ
10%
 8câu
10 đ
100%
PHÒNG GD-ĐT SƠN TÂY	 KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM 2020 – 2021
TRƯỜNG THCS TRUNG SƠN TÂY 	MÔN : SINH HỌC 7
 	 THỜI GIAN : 45 phút 
ĐIỂM
LỜI PHÊ
I. Trắc nghiệm: (4 điểm)
Câu 1:( (2 đ) Hãy sắp xếp thành phần các chất trong nước tiểu (cột 1) tương ứng với từng loại nước tiểu (cột 2) và ghi kết quả vào cột 3.
Cột 1
Cột 2
Cột 3
Nước tiểu đầu
Nước tiểu chính thức.
A. Nồng độ các chất hòa tan loãng hơn.
B. Chứa ít cặn bã.
C. Nồng độ các chất hòa tan đậm đặc hơn.
D. Chứa nhiều chất cặn bã và chất độc hơn.
E. Còn chứa nhiều chất dinh dưỡng.
G. Gần như không còn chất dinh dưỡng.
1 .
2. 
Câu 2: (2 đ) Chọn phương án trả lời đúng (khoanh vào chữ A, B, C, D chỉ câu trả lời đúng)
 1. Chức năng của dây thần kinh tủy:
 A.Dẫn truyền xung thị giác B.Dẫn truyền xung cảm giác và xung vận động
 C Dẫn truyền xung thính giác D. Không dẫn truyền 
 2.Điều nào sau đây đúng khi nói về cấu tạo của tuỷ sống:
 A. Chất xám ở trong, chất trắng ở ngoài. B. Chất xám ở ngoài, chất trắng ở trong
 C. Chất xám ở trên,chất trắng ở dưới.	 D. Chất xám ở dưới, chất trắng ở trên.
 Câu 16: Có bao nhiêu đôi dây thần kinh tuỷ:
 A. 11	 B. 13	 C. 31	 D. 33
 4. Chọn câu sai trong các câu sau:
 A. Trung ương thần kinh là tủy sống và đại não.
 B. Trụ não bao gồm chất trắng ở trong và chất xám ở ngoài.
 C. Não trung gian nằm giữa trụ não và đại não.
 D. Vỏ đại não được cấu tạo gồm 6 lớp khác nhau.
II. Tự luận: (6 điểm)
Câu 1: (1đ) Ý nghĩa của hệ bài tiết là gì?
Câu 2: (2đ) Muốn phòng chống tốt các bệnh ngoài da ta cần phải làm gì?
Câu 3. (3đ): Đại não người tiến hóa hơn thú ở những đặc điểm nào?
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ II
MÔN SINH HỌC 8 NĂM HỌC 2020 – 2021
THỜI GIAN: 45 PHÚT (không kể thời gian phát đề)
I. Trắc nghiệm: (4 điểm)
Câu 1:( (2 đ) Hãy sắp xếp thành phần các chất trong nước tiểu (cột 1) tương ứng với từng loại nước tiểu (cột 2) và ghi kết quả vào cột 3.
Cột 1
Cột 2
Cột 3
Nước tiểu đầu
Nước tiểu chính thức.
A. Nồng độ các chất hòa tan loãng hơn
B. Chứa ít cặn bã.
C. Nồng độ các chất hòa tan đậm đặc hơn
D. Chứa nhiều chất cặn bã và chất độc hơn
E. Còn chứa nhiều chất dinh dưỡng
G. Gần như không còn chất dinh dưỡng.
 1. ABE
2. CDG
Câu 2: (2đ) Chọn phương án trả lời đúng (khoanh vào chữ A, B, C, D chỉ câu trả lời đúng)
Câu
1
2
3
4
Đáp án
B
A
C
B
Điểm
0.5
0.5
0.5
0.5
II. Tự luận: (6 điểm)
Câu 1: (1đ) 
- Làm cho các chất cặn bã, các chất độc không kịp gây hại cho cơ thể. (0.25 đ)
Đảm bảo sự ổn định các thành phần của môi trường trong cơ thể. (0.25 đ)
Giúp cho sự trao đổi chất của cơ thể diễn ra bình thường. (0.5 đ)
Câu 2: (2đ) Muốn phòng chống tốt các bệnh ngoài da ta cần phải:
Vệ sinh cơ thể thường xuyên giữ cho da luôn sạch sẽ. (0.5 đ)
Tránh làm da bị xây xát, tổn thương. (0.5 đ)
Giữ vệ sinh nguồn nước. (0.25 đ)
Vệ sinh nơi ở, nơi công cộng. (0.25 đ)
Khi mắc bệnh cần điều trị kịp thời. (0.5 đ)
( Nguyên tắc chung phòng chống các bệnh ngoài da: Vệ sinh cơ thể, vệ sinh môi trường; chữa bằng thuốc đặc trị theo chỉ định của y, bác sĩ. )
Câu 3: (3đ). Đại não người tiến hóa hơn đại não thú : ( Gồm 3 ý,mỗi ý gồm 2 ý nhỏ,sai 1 ý nhỏ trừ 0.5 điểm )
- Tỉ số khối lượng não so với khối lượng của cơ thể ở người cao hơn so với các động vật khác.Đại não người rất phát triển và lớn nhất so các phần khác. (1 đ)
-Vỏ chất xám dày(2-4mm) có 6 lớp tế bào,bề mặt có nhiều khe rãnh làm tăng diện tích vỏ não lên 2300-2500 cm2 . (1 đ)
- Có rất nhiều vùng chức năng;có vùng vận động ngôn ngữ và vùng hiểu tiếng nói và chữ viết chỉ có ở người, không có ở thú. (1 đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_i_sinh_hoc_lop_8_nam_hoc_2020_2021_truong.doc