Đề cương ôn tập môn Sinh 8 học kỳ II - Năm học 2020-2021

Đề cương ôn tập môn Sinh 8 học kỳ II - Năm học 2020-2021

Câu 1. Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận.

Câu 2. So sánh cấu tạo và chức năng của trụ não, não trung gian và tiểu não ?

Câu 3. Trình bày cấu tạo ngoài và cấu tạo trong đại não?

Câu 4. Cơ quan phân tích thị giác gồm những phần nào ? Tế bào thụ cảm thị giác nằm ở bộ phận nào của mắt ?

Câu 5. So sánh sự khác nhau giữa tật cận thị và tật viễn thị.

Câu 6. Theo em, trong sinh hoạt và học tập cần chú ý những điều gì để hạn chế tật cận thị ở lứa tuổi học đường ?

Câu 7. Cơ quan phân tích thị giác gồm những phần nào ? Tế bào thụ cảm thính giác nằm ở bộ phận nào của tai ? Màng nhĩ có chức năng gì ? Trong sinh hoạt hàng ngày em cần chú ý những điều gì để bảo vệ màng nhĩ của mình và của người khác ?

Câu 8. Phản xạ có điều kiện là gì ? Điều kiện để hình thành phản xạ có điều kiện và ý nghĩa việc hình thành và ức chế phản xạ có điều kiện đối với đời sống của động vật và con người ? Cho ví dụ PXCĐK giúp hình thành thói quen tốt cho bản thân em.

Câu 9. Nêu ý nghĩa của giấc ngủ? Nêu các biện pháp để có giấc ngủ tốt ?

Câu 10. So sánh sự khác nhau tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết ? Tại sao nói tuyến tụy là một tuyến pha ?

 

doc 7 trang thucuc 4120
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Sinh 8 học kỳ II - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN SINH 8
HỌC KỲ II- NĂM HỌC 2020-2021
Câu 1. Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận.
Câu 2. So sánh cấu tạo và chức năng của trụ não, não trung gian và tiểu não ?
Câu 3. Trình bày cấu tạo ngoài và cấu tạo trong đại não? 
Câu 4. Cơ quan phân tích thị giác gồm những phần nào ? Tế bào thụ cảm thị giác nằm ở bộ phận nào của mắt ?
Câu 5. So sánh sự khác nhau giữa tật cận thị và tật viễn thị.
Câu 6. Theo em, trong sinh hoạt và học tập cần chú ý những điều gì để hạn chế tật cận thị ở lứa tuổi học đường ?
Câu 7. Cơ quan phân tích thị giác gồm những phần nào ? Tế bào thụ cảm thính giác nằm ở bộ phận nào của tai ? Màng nhĩ có chức năng gì ? Trong sinh hoạt hàng ngày em cần chú ý những điều gì để bảo vệ màng nhĩ của mình và của người khác ?
Câu 8. Phản xạ có điều kiện là gì ? Điều kiện để hình thành phản xạ có điều kiện và ý nghĩa việc hình thành và ức chế phản xạ có điều kiện đối với đời sống của động vật và con người ? Cho ví dụ PXCĐK giúp hình thành thói quen tốt cho bản thân em.
Câu 9. Nêu ý nghĩa của giấc ngủ? Nêu các biện pháp để có giấc ngủ tốt ?
Câu 10. So sánh sự khác nhau tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết ? Tại sao nói tuyến tụy là một tuyến pha ?
Câu 11. Nêu vị trí và chức năng của các tuyến nội tiết em đã được học.
Tuyến nội tiết
Vị trí
Chức năng
Tuyến yên
Tuyến giáp
Tuyến tụy
Tuyến trên thận
Tuyến sinh dục
Câu 12. Nêu nguyên nhân của bệnh bướu cổ? Để phòng ngừa bệnh này, chúng ta cần chú ý điều gì?
Câu 13. Tinh trùng được nuôi dưỡng ở đâu? Sự rụng trứng là gì ? Hiện tượng kinh nguyệt là gì ?
Câu 14. Những dấu hiện ở tuổi dậy thì của nam (khoảng 11 - 12 tuổi).
Xuất tinh lần đầu là dấu hiệu xuất hiện của giai đoạn dậy thì chính thức.
Những dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dậy thì nữ (khoảng 10 - 12 tuổi)? :
Kinh nguyệt xuất hiện lần đầu là dấu hiệu của giai đoạn dậy thì chính thức.
Câu 15. Sự thụ tinh và thụ thai là gì ? Nêu những hậu quả của việc có thai sớm và ngoài ý muốn ở tuổi vị thành niên.
HƯỚNG DẪN ÔN TẬP THEO ĐỀ CƯƠNG MÔN SINH 8
HỌC KỲ II- NĂM HỌC 2020-2021
Câu 1. Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận.
Gồm 3 quá trình:
*Quá trình lọc máu: Diễn ra ở cầu thận và nang cầu thận
 Các tế bào máu và protein có kích thước lớn hơn lỗ lọc được giữ lại trong máu
 => Tạo nước tiểu đầu
*Quá trình hấp thụ lại: Diễn ra ở ống thận
 Các chất dinh dưỡng, cần thiết được hấp thụ lại máu
 Có sử dụng năng lượng ATP
*Quá trình bài tiết tiếp: Diễn ra ở ống thận
 Các chất độc, cặn bã, ... được bài tiết ra khỏi máu
 Có sử dụng năng lượng ATP
 => Tạo nước tiểu chính thức
Câu 2. So sánh cấu tạo và chức năng của trụ não, não trung gian và tiểu não ?
 Các bộ phận
Đặc điểm
Trụ não
Não trung gian
Tiểu não
Cấu tạo
Gồm hành não, cầu não và não trung gian
Chất trắng bao ngoài, chất xám là các nhân xám
Gồm đồi thị và dưới đồi thị. 
Đồi thị và các nhân xám, nằm dưới đồi là chất xám
Gồm:vỏ chất xám nằm ngoài.
Chất trắng là các đường dẫn truyền liên hệ giữa tiểu não với các phần khác cũa hệ thần kinh 
Chức năng
Điều khiển hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng như tuần hoàn, tiêu hóa, hô hấp 
Điều khiển quá trình trao đổi chất và điều hòa thân nhiệt 
Điều hòa và phối hợp các hoạt động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể
Câu 3. Trình bày cấu tạo ngoài và cấu tạo trong đại não? 
Cấu tạo ngoài của đại não
Đại não là phần não phát triển nhất ở người, bề mặt của đại não được phủ một lớp chất xám làm thành võ não, bề mặt của đại não có nhiều nếp gấp, đó là các khe và rãnh làm tăng diện tích bề mặt của võ não.
Rãnh trên bán cầu chia đại não ra làm 2 nửa. 
Rãnh sâu chia bán cầu não là 4 thùy (thùy đỉnh, thùy chẩm, thùy trán, và thùy thái dương)
Cấu tạo trong của đại não :
Chất xám ở ngoài tạo thành lớp vỏ não dày 2 - 3mm, gồm có 6 lớp chủ yếu là các tế bào hình tháp, trung tâm của các phản xạ không điều kiện .
Chất trắng ở trong, nằm dưới võ não là các đường thần kinh nối các phần của vỏ não với nhau và vỏ não với các phần dưới của hệ thần kinh.
Trong chất trắng còn có các nhân nền.
Câu 4. Cơ quan phân tích thị giác gồm những phần nào ? Tế bào thụ cảm thị giác nằm ở bộ phận nào của mắt ?
Cơ quan phân tích thị giác: gồm các tế bào thụ cảm thị giác, dây thần kinh thị giác (dây số II) và vùng thị giác ở thùy chẩm.
Tế bào thụ cảm thị giác nằm ở màng lưới của cầu mắt.
Câu 5. So sánh sự khác nhau giữa tật cận thị và tật viễn thị
Cận thị: Là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần.
Nguyên nhân: có thể là tật bẩm sinh do cầu mắt dài hoặc thể thủy tinh quá phồng, do không giữ đúng khoảng cách khi đọc sách ,báo . làm cho thể thủy dịch luôn luôn phồng, lâu ngày mất khả năng đàn hồi.
Khắc phục: Muốn nhìn rõ vật ở xa phải đeo kính lõm.
Viễn thị: là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa.
Nguyên nhân: có thể do tật bẩm sinh do cầu mắt ngắn, hay do người già thể thủy tinh bị lão hóa, mất tính đàn hồi nên không phồng được.
Khắc phục: Muốn nhìn rõ vật ở gần phải đeo kính lồi.
Câu 6. Theo em, trong sinh hoạt và học tập cần chú ý những điều gì để hạn chế tật cận thị ở lứa tuổi học đường ?
Câu 7. Cơ quan phân tích thị giác gồm những phần nào ? Tế bào thụ cảm thính giác nằm ở bộ phận nào của tai ? Màng nhĩ có chức năng gì ? Trong sinh hoạt hàng ngày em cần chú ý những điều gì để bảo vệ màng nhĩ của mình và của người khác ?
Cơ quan phân tích thính giác: gồm các tế bào thụ cảm thính giác, dây thần kinh thính giác (dây số VIII) và vùng thính giác ở thùy thái dương.
Tế bào thụ cảm thị giác nằm ở cơ quan Coocti. Cơ quan Coocti nằm trên màng cơ sở thuộc bộ phận tai trong.
Câu 8. Phản xạ có điều kiện là gì ? Điều kiện để hình thành phản xạ có điều kiện và ý nghĩa việc hình thành và ức chế phản xạ có điều kiện đối với đời sống của động vật và con người ? Cho ví dụ PXCĐK giúp hình thành thói quen tốt cho bản thân em.
Phản xạ có điều kiện: là những phản xạ được hình thành trong đời sống qua quá trình học tập và rèn luyện .
Những điều kiện để hình thành phản xạ có điều kiện:
- Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện và kích thích không điều kiện.
- Kích thích có điều kiện tiến hành trước kích thích không điều kiện trong vài giây.
- Phải có sự kết hợp lặp đi lặp lại nhiều lần
Ý nghĩa: Việc hình thành và sự ức chế phản xạ có điều kiện đối với đời sống của động vật và con người là đảm bảo được sự kích thích với môi trường và điều kiện sống luôn thay đổi của động vật và sự hình thành các thói quen ,các tập quán tốt của con người
 . Ví dụ: dừng đèn đỏ, đổ rác đúng nơi quy định, đội mũ bảo hiểm khi đi xe gắn máy 
Câu 9. Nêu ý nghĩa của giấc ngủ? Nêu các biện pháp để có giấc ngủ tốt ?
Ý nghĩa: Ngủ là một nhu cầu sinh lý của cơ thể, bản thân của giấc ngủ là một quá trình ức chế tự nhiên có tác dụng bảo vệ và phục hồi khả năng làm việc của hệ thần kinh.
 . Biện pháp để có giấc ngủ sâu: Ngủ đúng giờ, cơ thể sảng khoái làm việc và nghỉ ngơi hợp lý, sống thanh thản, tránh lo âu phiền muộn, tránh sử dụng các chất kích thích có hại cho hệ thần kinh.
Câu 10. So sánh sự khác nhau tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết ? Tại sao nói tuyến tụy là một tuyến pha ?
Giống nhau: Cùng là các tuyến có các tế bào tuyến (tế bào tiết), có khả năng tiết ra các chất tiết của cơ thể để thực hiện một nhiệm vụ nhất định.
Khác nhau:
Tuyến nội tiết
Tuyến ngoại tiếp
- Không có ống dẫn.
- Chất tiết ra được thẳng vào nơi để tới cơ quan đích thông qua máu.
- Có ống dẫn
- Đưa các chất tiết từ tuyến ra ngoài
*Tuyến tụy là một tuyến pha vì nó có cả 2 hoạt động ngoại tiết và nội tiết
 Câu 11. Nêu vị trí và chức năng của các tuyến nội tiết em đã được học.
Tuyến nội tiết
Vị trí
Chức năng
Tuyến yên
Nằm ở dưới nền sọ, có liên quan đến vùng dưới đồi (não trung gian).
+Tiết hoocmôn kích thích hoạt động của nhiều tuyến nội tiết khác.
+Tiết hoocmôn ảnh hưởng tới một số quá trình sinh lí trong cơ thể.
Tuyến giáp
Nằm trước sụn giáp của thanh quản.
- Tiết hoocmôn tirôxin có vai trò quan trọng trong trao đổi chất và chuyển hoá ở tế bào.
- Tiết hoocmon canxitonin phối hợp với hoocmon tuyến cận giáp điều hoà trao đổi Ca và P trong máu.
Tuyến tụy
Nằm phía dưới dạ dày, kéo dài từ tá tràng đến lá lách.
có 2 loại hoócmôn là insulin và glucagôn có vai trò điều hòa lượng đường trong máu luôn được ổn định .
Khi lượng đường trong máu tăng: insulin biến đổi glucôzơ thành glicôgen dự trữ trong gan và tế bào làm giãm đường huyết .
Khi lượng đường trong máu giảm: glucagôn biến đổi glicôgen thành glucôzơ làm tăng đường huyết.
Tuyến trên thận
Gồm một đôi nằm trên đỉnh quả thận.
+Phần vỏ 3 lớp: Tiết hoocmôn có tác dụng điều hoà đường huyết, điều hoà muối natri, kali trong máu và làm thay đổi đặc tính sinh dục nam.
+Phần tuỷ: Tiết ađrênalin và noađrênalin có tác dụng điều hoà hoạt động tim mạch và hô hấp, góp phần cùng glucagôn điều chỉnh lượng đường trong máu.
Tuyến sinh dục
Buồng trứng và tinh hoàn
Buồng trứng: tiết hoocmôn sinh dục nữ ơstrôgen gây biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì nữ.
Tinh hoàn: tiết hoocmôn sinh dục nam testôtêrôn gây biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nam.
Câu 12. Nêu nguyên nhân của bệnh bướu cổ? Để phòng ngừa bệnh này, chúng ta cần chú ý điều gì?
. Nguyên nhân: khi thiếu Iot trong khẩu phần ăn hàng ngày, hoocmon tiroxin không được tiết ra, tuyến yên sẽ tiết TSH thúc đẩy tuyến giáp hoạt động gây phì đại tuyến sinh ra bệnh bướu cổ.
. Phòng bệnh: bổ sung Iot trong khẩu phần ăn hằng ngày.
Câu 13. Tinh trùng được tạo ra như thế nào? Sự rụng trứng là gì ? Hiện tượng kinh nguyệt là gì ?
Tinh trùng được sản sinh trong ống sinh tinh, từ các tế bào mầm, trải qua quá trình phân chia giảm nhiễm, tinh trùng bắt đầu được tinh hoàn tạo ra từ lúc có thể trước vào tuổi dậy thì .
Khi trứng chín bao noãn vỡ ra để trứng thoát ra ngoài đó là sự rụng trứng.
Khi trứng chín, hoócmôn buồng trứng làm lớp niêm mạc ở tử cung trở nên xốp và xung huyết, chuẩn bị cho trứng được thụ tinh đến làm tổ, nếu trứng không được thụ tinh thì thể vàng sẽ thoái hóa sau 14 ngày và lớp niêm mạc sẽ bung ra, gây hiện tượng kinh nguyệt.
Câu 14. Những dấu hiện ở tuổi dậy thì của nam (khoảng 11 - 12 tuổi).
 Lớn nhanh, vỡ tiếng, mọc ria mép, mọc lông nách, mọc lông mu, cơ bắp phát triển....
 Xuất tinh lần đầu là dấu hiệu xuất hiện của giai đoạn dậy thì chính thức.
Những dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dậy thì nữ (khoảng 10 - 12 tuổi)? 
Lớn nhanh, vú phát triển, mọc lông mu, lông nách, xuất hiện kinh nguyệt...
Kinh nguyệt xuất hiện lần đầu là dấu hiệu của giai đoạn dậy thì chính thức.
Câu 15. Sự thụ tinh và thụ thai là gì ? Nêu những hậu quả của việc có thai sớm và ngoài ý muốn ở tuổi vị thành niên ?
Sự thụ tinh và thụ thai:
Sự thụ tinh: là quá trình tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử.
Sự thụ thai: Là quá trình trứng đã thụ tinh bám được và làm tổ trong lớp niêm mạc tử cung.
Những hậu quả của việc có thai sớm: Làm tăng nguy cơ tử vong ở bà mẹ và trẻ sinh ra thường nhẹ cân, tỉ lệ sẩy thai, đẻ con non cao do tử cung chưa phát triển nay đầy đủ để mang thai đủ tháng, thường hay bị sót nhau, làm băng huyết bị nhiễm khuẩn và sẽ dẫn đến vô sinh, ảnh hưởng đến học tập đến gia đình và xã hội và tương lai công việc sau này.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_mon_sinh_8_hoc_ky_ii_nam_hoc_2020_2021.doc