Một số đề kiểm tra học kì I Sinh học Lớp 8 - Năm học 2020-2021

Một số đề kiểm tra học kì I Sinh học Lớp 8 - Năm học 2020-2021

Câu 2:(0,5đ) Để chống cong vẹo cột sống, người ta cần làm gì?

A. Không nên mang vác quá nặng ;

B. Không mang vác một bên liên tục

C. Khi ngồi phải ngồi ngay ngắn, không nghiêng vẹo;

 D. Cả A, B và C.

Câu 3: (0,5đ) Chức năng của hồng cầu là :

 A. bảo vệ cơ thể;

 B. chống sự mất máu cho cơ thể;

C. vận chuyển khí O2 và CO2;

D. D.vận chuyển nước,chất dinh dưỡng.

Câu 4:(0,5đ) Số chu kì tim trong 1 phút ở người bình thường là:

 A. 85 B. 75 C. 65 D. 55

Câu 5: (0,5đ) Trong môt chu kì tim, tổng thời gian nghỉ ngơi của tâm nhĩ là:

A. 0,7 giây B. 0,5giây C. 0,4 giây D. 0,3 giây

Câu 6: (0,5đ) Loại mạch máu có khả năng đàn hồi nhiều nhất là:

 A.mao mạch; B.động mạch;

 C.tĩnh mạch; D.động mạch và tĩnh mạch.

 

docx 13 trang thuongle 2930
Bạn đang xem tài liệu "Một số đề kiểm tra học kì I Sinh học Lớp 8 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ SỐ 1
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP 8 MÔN SINH HỌC
Năm học: 2020- 2021
I. MỤC TIÊU:
 - Nhằm đánh giá sự nhận thức của HS về môn sinh học thông qua các chương đã được học như: khái quát về cơ thể người, vận động, tuần hoàn.
 - Rèn cho HS kỹ năng phân tích, tổng hợp, so sánh và tái hiện kiến thức.
 - Thái độ nghiêm túc khi làm bài kiểm tra.
 * Các năng lực chính hướng tới sự hình thành và phát triển ở học sinh:
 - Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
 - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học
 - Năng lực sử dụng ngôn ngữ
 - Năng lực tư duy, tự quản lí
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA:
 Kết hợp hai hình thức: TNKQ (40%) và TNTL (60%)
III. MA TRẬN: 
Chủ đề Mức độ 
Nhận biết
35%
Thông hiểu
45%
Vận dụng thấp
10%
Vận dụng cao
10%
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Vận động
C1: Xương dài ra do sụn tăng trưởng
C2:Nêu được biện pháp chống cong vẹo cột sống
Số câu: 2
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
1 câu 
(0,5đ)
1 câu 
(0,5đ)
Tuần hoàn
C3: nhận biết chức năng của hồng cầu
C4: nắm được chu kì tim/phut của người bình thường;
C6: khả năng đàn hồi của động mạch
C5: Tính được tổng thời gian nghỉ của tâm nhĩ
-
Số câu: 4 câu
Số điểm : 2đ
Tỉ lệ %: 20%
1 câu (0,5đ)
2 câu (1đ)
1 câu (0,5đ)
 Hô hấp
C9: Trình bày trao đổi khí ở phổi và ở tế bào
Số câu: 1 câu
Số điểm : 3đ
Tỉ lệ %: 30%
1 câu (3đ)
Tiêu hóa
C7: nhận biết vitamin không bị biến đổi về mặt hóa học 
C10:Liệt kê được các cơ quan tiêu hóa 
C8: thấy được hoạt động tiêu hóa ở ruột non là tiêu hóa và hấp thụ chất dinh dưỡng
Số câu: 3 câu
Số điểm : 3đ
Tỉ lệ %: 30%
1 câu (0,5đ)
1 câu (2đ)
1 câu (0,5đ)
Trao đổi chất và năng lượng
C11:Giải thích mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa
Số câu: 1 câu
Số điểm : 1đ
Tỉ lệ %: 10%
1 câu (1đ)
TS câu: 11
TS điểm: 10
Tỉ lệ %: 100
4câu 
(3,5đ) 
(35%)
4 câu 
(4,5đ) 
(45%)
2 câu
 (1đ) 
(10%)
1 câu
 (1đ) 
(10%)
ĐỀ KIỂM TRA:
Phần trắc nghiệm: (4 điểm) Chọn đáp án dúng nhất
Câu 1: (0,5đ) Các xương dài ở trẻ em tiếp tục dài ra được là nhờ tác dụng của: 
	A. mô xương cứng	B. mô xương xốp
	C.màng xương	D. sụn tăng trưởng
Câu 2:(0,5đ) Để chống cong vẹo cột sống, người ta cần làm gì? 
A. Không nên mang vác quá nặng ; 
B. Không mang vác một bên liên tục
C. Khi ngồi phải ngồi ngay ngắn, không nghiêng vẹo; 
 	D. Cả A, B và C.
Câu 3: (0,5đ) Chức năng của hồng cầu là :
	A. bảo vệ cơ thể;	
	B. chống sự mất máu cho cơ thể; 
vận chuyển khí O2 và CO2;	
D.vận chuyển nước,chất dinh dưỡng...
Câu 4:(0,5đ) Số chu kì tim trong 1 phút ở người bình thường là:
 A. 85 	 B. 75 C. 65 	 D. 55
Câu 5: (0,5đ) Trong môt chu kì tim, tổng thời gian nghỉ ngơi của tâm nhĩ là:
0,7 giây	B. 0,5giây	C. 0,4 giây 	D. 0,3 giây
Câu 6: (0,5đ) Loại mạch máu có khả năng đàn hồi nhiều nhất là:
	A.mao mạch;	B.động mạch;
	C.tĩnh mạch;	D.động mạch và tĩnh mạch.
Câu 7: (0,5đ) Chất không bị biến đổi về mặt hóa học trong quá trình tiêu hóa là:
A.Vitamin;	B.Protein
C.Gluxit;	D.Lipid
Câu 8: (0,5đ) Hoạt động nào dưới đây xảy ra ở ruột non:
A.tiêu hóa
B.hấp thu chất dinh dưỡng
C.tiêu hóa và hấp thu chất dinh dưỡng
D.đào thải chất bã
II. Phần tự luận: (6 điểm)
Câu 9: ( 3đ) Trình bày cơ chế trao đổi khí ở phổi và ở tế bào?
Câu 10:(2đ) Cơ quan tiêu hóa gồm những bộ phận nào?
Câu 11: (1đ) Vì sao nói đồng hóa và dị hóa là hai quá trình đối lập nhưng hoạt động thống nhất trong cơ thể sống?
 ----------Hết-----------
ĐÁP ÁN ĐỀ THI
I. Phần trắc nghiệm: (4 điểm)
 Khoanh tròn vào chữ cái trước các đáp án đúng: (Mỗi ý đúng 0,5đ)
Câu 
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
D
D
C
B
A
B
A
C
II. Phần tự luận: (6 điểm)
Câu
Nội dung
Biểu điểm
9
(3 điểm)
-Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào diễn ra theo cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao ànơi có nồng độ thấp
-TĐK ở phổi:
+ O2 khuếch tán từ phế nang vào máu.
+ CO2 khuếch tán từ máu vào phế nang.
-TĐK ở tế bào :
+ O2 khuếch tán từ máu vào tế bào.
+ CO2 khuếch tán từ tế bào vào máu. 
1đ
1đ
1đ
 10
(2 điểm)
Các cơ quan tiêu hóa gồm:
- Ống tiêu hóa gồm: Miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột (ruột non, ruột già).
- Tuyến tiêu hóa gồm: Tuyến nước bọt, tuyến gan, tuyến tụy, tuyến vị, tuyến ruột ...
1d
1đ
11
(1 điểm)
-Các chất được tổng hợp từ đồng hoá là nguyên liệu cho dị hoá. Năng lượng được tích luỹ ở đồng hoá sẽ được giải phóng trong quá trình dị hoá để cung cấp trở lại cho hoạt động tổng hợp các chất của đồng hoá. Hai quá trình này trái ngược nhau, mâu thuẫn nhưng thống nhất với nhau:
+ Nếu không có đồng hoá thì không có nguyên liệu cho dị hoá.
+ Nếu không có dị hoá thì không có năng lượng cho hoạt động đồng hoá
1đ
ĐỀ SỐ 2
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN SINH 8
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng 
Chương I
Cơ thể người
Chức năng của tế bào thần kinh
Chức năng của các thành phần cấu tạo của tế bào
3/20=15%=30đ
1/3=33,3%=10đ
2/3=66,7%=20đ
Chương II
Vân Động
Nêu thành phần,
cấu tạo của xương
Tính chất của bộ xương 
- Biện pháp bảo vệ bộ xương
5/20=25%=50đ
1/5=20%=10đ
4/5=80%=40đ
Chương III
Tuần hoàn
Chức năng các thành phần của máu
- Sơ đồ truyền máu
- Cơ chế đông máu
6/20=30%=60đ
1/6=16,7%=10d
2/6=33,3%=20đ
3/6=50%=30đ
Chương IV
Hô hấp
Cơ chế trao đổi khí ở phổi 
Cơ chế trao đổi khí ở tế bào
2/20=10%=20đ
2/2=100%=20đ
Chương V
Tiêu hóa
- Sự biến đổi thức ăn ở ruột non về mặt lý hóa học
4/20=20%=40đ
4/4=100%=40đ
20/20=100%=200đ
5/20=20%=50đ
12/20=60%=120đ
3/20=15%=30đ
ĐỀ BÀI
I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm ) Chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau:
1. Enzim trong nước bọt có tên là:
A. Amilaza B. Lipaza C. Tripsin D. Pepsin
2. Mỗi chu kì co dãn của tim kéo dài:
A. 0,5 giây B. 0,6 giây C. 0,7 giây D. 0,8 giây
3. Theo nguyên tắc truyền máu, những trường hợp nào sau đây phù hợp?
A. Nhóm máu A truyền cho B, nhóm máu AB truyền cho AB
B. Nhóm máu A truyền cho AB, nhóm máu B truyền cho O
C. Nhóm máu O truyền cho A, nhóm máu B truyền cho AB
D. Nhóm máu AB truyền cho O, nhóm máu A truyền cho A
4. Nơi diễn ra mọi hoạt động sống của tế bào là:
A. Nhân B. Ti thể	C. Màng sinh chất D. Chất tế bào
5. Xương dài ra là nhờ:
A. Sự phân chia của tế bào mô xương cứng.	 B. Sự phân chia của tế bào màng xương.
C. Sự phân chia của tế bào ở lớp sụn tăng trưởng. D. Sự phân chia của tế bào khoang xương.
6. Thành phần nào của máu làm nhiệm vụ vận chuyển chất dinh dưỡng?
 	a. Hồng cầu	b. Bạch cầu
	c. Tiểu cầu	d. Huyết tương	
7. Mạch máu lớn nằm sát da mu bàn tay là
A.động mạch	B. tĩnh mạch	C. mao mạch 	D. cả 3 loại mạch trên
8. Xương có tính đàn hồi và rắn chắc là vì:
	a. Xương có cấu trúc hình ống	
b. Trong xương có tủy xương
	c. Xương có chất hữu cơ và muối khoáng	
d. Xương có mô xương cứng, mô xương xốp
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1 (2 điểm). Nêu các nguyên nhân làm gián đoạn hô hấp. Trình bày phương pháp hà hơi thổi ngạt. 
Câu 2 (1 điểm ). Các bạch cầu đã tạo nên những hàng rào phòng thủ nào để bảo vệ cơ thể? 
Câu 3 (3 điểm). Chứng minh ruột non có cấu tạo rất phù hợp với chức năng? Tại sao trong hệ tiêu hóa, ruột non có vai trò quan trọng nhất?
... Hết ...
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020- 2021
Môn: Sinh học 8
 TRẮC NGHIỆM 
Câu 1. (4đ) Mỗi đáp án đúng 0,5đ
1
2
3
4
5
6
7
8
A
D
C
D
C
D
B
C
TỰ LUẬN
Câu
Đáp án
Điểm
1
2đ
* Nêu được các nguyên nhân: điện giật, ngạt khí, đuối nước 
0,75
* Phương pháp hà hơi thổi ngạt 
Đặt nạn nhân nằm ngửa, đầu ngửa ra phía sau
Bịt mũi nạn nhân bằng 2 ngón tay
Tự hít một hơi đầy lồng ngực rồi ghé sát miệng nạn nhân và thổi hết sức vào phổi nạn nhân, không để không khí thoát ra chỗ tiếp xúc với miệng
Ngừng thổi để hít vào rồi lại thở tiếp
Thổi liên tục với 12- 20 lần/ phút cho tới khi quá trình hô hấp của nạn nhân được ổn định bình thường
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
2
1đ
Có 3 hàng rào phòng thủ:
- Sự thực bào
- Tế bào B tiết kháng thể để vô hiệu hóa kháng nguyên
- Tế bào T tiết protein đặc hiệu phá hủy tế bào nhiễm bệnh
0,5
0,5
3
3đ
- Cấu tạo ruột non phù hợp với việc biến đổi các chất
+ Có nhiều lông ruột và lông ruột cực nhỏ tiết dịch ruột
	+ Có các tuyến tiết dịch mật và dịch tụy đổ vào đoạn đầu ruột non để phân giải các chất dinh dưỡng
 - Cấu tạo ruột non phù hợp với việc hấp thụ:
+ Niêm mạc ruột có nhiều nếp gấp.
+ Mạng lưới mao mạch máu và bạch huyết dày đặc ( Cả ở lông ruột).
+ Ruột dài -> tổng diện tích bề mặt 500m2 
- Ruột non quan trọng nhất với hệ tiêu hóa vì tại đây diễn ra mọi hoạt động biến đổi các chất và hấp thụ các chất dinh dưỡng cho cơ thể
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
ĐỀ SỐ 3
PHÒNG GD&ĐT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
TRƯỜNG THCS .. 	 Môn: Sinh học- Lớp 8
	 Năm học 2020- 2021
	Thời gian làm bài 45 phút( Không kể thời gian giao đề)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN :(4.0 điểm)
Chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau:
1. Xương to ra là nhờ sự phân chia tế bào ở bộ phận nào?
a. Sụn tăng trưởng	b. Mô xương xốp
c. Mô xương cứng	d. Màng xương.
2. Thành phần nào của máu làm nhiệm vụ vận chuyển chất dinh dưỡng?
 	a. Hồng cầu	b. Bạch cầu
	c. Tiểu cầu	d. Huyết tương	
3. Bộ xương người gồm có các phần chính là:
	a. Xương đầu, xương thân, xương chi(xương tay và xương chân)	
b. Xương đầu - ngực, xương chi
	c. Xương đầu - ngực, xương chi trên, xương chi dưới.
	d. Xương thân, xương đầu, xương chi trên
4. Xương có tính đàn hồi và rắn chắc là vì:
	a. Xương có cấu trúc hình ống	
b. Trong xương có tủy xương
	c. Xương có chất hữu cơ và muối khoáng	
d. Xương có mô xương cứng, mô xương xốp
5. Biện pháp nào sau đây không phải là phải biện pháp chống cong vẹo cột sống:
 	a. Ngồi học đúng tư thế.	b. Mang vác đều hai bên.	
	c. Ăn thức ăn có nhiều chất béo	d. Lao động vừa sức
6. Nơron thần kinh có chức năng nào sau đây
	a. Bảo vệ, hấp thụ các chất	
b. Tiếp nhận kích thích, dẫn truyền xung thần kinh 
c. Nâng đỡ, liên kết các cơ quan	
d. Co dãn, tạo nên sự vận động cơ thể
7. Enzim trong nước bọt có tên là:
a. Amilaza b. Lipaza c. Tripsin d. Pepsin
8. Mỗi chu kì co dãn của tim kéo dài:
a. 0,5 giây b. 0,6 giây c. 0,7 giây d. 0,8 giây
II. PHẦN TỰ LUẬN :(6.0 điểm )
Câu 1: (2.5điểm )
	Trình bày sự biến đổi thức ăn về mặt lý học và về mặt hóa học ở ruột non ?
Câu 2: (2 điểm )
	Trình bày cơ chế của sự trao đổi khí ở phổi ?
Câu 3: (1.5 điểm)
	Trong thực tế đời sống, khi có vết thương chảy máu mao mạch, dân gian thường dùng vài sợi thuốc lá hay thuốc lào, lông cu li,.. để đắp vào vết thương. Em hãy giải thích cách xử lí trên?
---------Hết---------
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN :(4 điểm) đúng mối câu được 0.5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
d
d
a
c
c
b
a
d
II. PHẦN TỰ LUẬN:(6 điểm)
Câu
Đáp án
Điểm
1
	Ruột non
	+ Biến đổi lí học: hòa loãng, dồn đẩy thức ăn 	
	+ Biến đổi hoá học : biến tinh bột thành đường đơn,
 prôtêin thành axitamin, 
lipit thành axit béo và glixêrin 
Axit nucleic thành các thành phần của nucleic	
0,5
0,5
0,5
0.5
0,5
2
	Ở phổi: Nồng độ khí oxi trong phế nang cao hơn trong mao mạch phổi nên đã có hiện trượng khuếch tán khí oxi từ phế nang vào mao mạch phổi; nồng độ khí cacbonic ở phế nang thấp hơn ở mao mạch phổi nên có hiện tượng khuếch tán khí cacbonic từ mao mạch phổi vào phế nang	
2,0
3
1,5
Cộng
6
(học sinh giải thích theo theo cách khác đúng vẫn ghi điểm tối đa)

Tài liệu đính kèm:

  • docxmot_so_de_kiem_tra_hoc_ki_i_sinh_hoc_lop_8_nam_hoc_2020_2021.docx