Đề ôn thi giữa học kì I Hóa học Lớp 8

Đề ôn thi giữa học kì I Hóa học Lớp 8

Bài 2: Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các chất sau:

a- Khí oxi biết phân tử có 2O.

b- Ozon có 3O.

c- Đường glucozo có 6C 12H và 6O.

d- Canxi oxit (vôi sống) biết phân tử có 1Ca, 1O.

e- Đồng (II) sunfat biết phân tử có 1Cu, 1S, 4O liên kết với nhau.

f- Axit sunfuric, biết phân tử có 2H, 1S, 4O liên kết với nhau.

g- Amoniac biết phân tử có 1N và 3H

h- Muối ăn có 1Na, 1Cl liên kết với nhau.

i- Sắt (II) photphat biết phân tử có 3Fe, 2 nhóm PO4 liên kết với nhau.

j- Mangan đioxit, biết trong phân tử có 1Mn và 2O.

k- Bari clorua biết trong phân tử có 1Ba và 2Cl.

l- Bạc nitrat, biết trong phân tử có 1Ag, 1N và 3O.

m- Nhôm photphat biết phân tử có 2Al, 3 nhóm PO4 liên kết với nhau.

n- Thạch anh có 1Si và 2 oxi.

o- Magie (II) clo (I)

p- Lưu huỳnh (IV) oxi.

q- Nhôm (III) và lưu huỳnh (II)

 

docx 2 trang thuongle 4730
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn thi giữa học kì I Hóa học Lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ ÔN THI GIỮA KỲ - HÓA 8
Bài 1: Phân biệt đơn chất và hợp chất. Cho ví dụ
Bài 2: Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các chất sau:
Khí oxi biết phân tử có 2O.
Ozon có 3O.
Đường glucozo có 6C 12H và 6O.
Canxi oxit (vôi sống) biết phân tử có 1Ca, 1O.
Đồng (II) sunfat biết phân tử có 1Cu, 1S, 4O liên kết với nhau.
Axit sunfuric, biết phân tử có 2H, 1S, 4O liên kết với nhau.
Amoniac biết phân tử có 1N và 3H
Muối ăn có 1Na, 1Cl liên kết với nhau.
Sắt (II) photphat biết phân tử có 3Fe, 2 nhóm PO4 liên kết với nhau.
Mangan đioxit, biết trong phân tử có 1Mn và 2O.
Bari clorua biết trong phân tử có 1Ba và 2Cl.
Bạc nitrat, biết trong phân tử có 1Ag, 1N và 3O.
Nhôm photphat biết phân tử có 2Al, 3 nhóm PO4 liên kết với nhau.
Thạch anh có 1Si và 2 oxi.
Magie (II) clo (I)
Lưu huỳnh (IV) oxi.
Nhôm (III) và lưu huỳnh (II)
Bài 3: Cách viết sau chỉ những ý gì?
5Cu	c- 2Cl2	e- 4K2CO3
2NaCl	d- 3MgCO3	f- 6K2O
Bài 4: Dùng chữ số và công thức hóa học diễn đạt những ý sau:
Ba phân tử oxi.
Sáu phân tử canxi oxit.
Năm phân tử đồng sunphat.
Hai phân tử bạc nitrat.
Bài 5: Cho biết ý nghĩa các công thức
Na2CO3	c- K2SO4	e- CuSO4	g- BaCl2
ZnCl2	d- H2S	f- CH4	h- Cl2
Bài 6: Tính hóa trị của các nguyên tố trong công thức hóa học, biết S có hóa trị II, SO4 hóa trị 2; NO3 hóa trị 1, OH hóa trị 1:
K2S; MgS; CS2; ZnCl2, Cr2S3
AlCl3; NaOH; Fe(NO3)3; Al2(SO4)3.
KH, H2S, CH4, FeO, SiO2; Ag2O
Ba(NO3)2; Ca(OH)2; K2SO4
Bài 7: Lập công thức hóa học của những hợp chất hai nguyên tố:
P(III) và H 	e P(V) và oxi
Fe(III) và Br(I) 	f- Ca và N(III)
Ba và nhóm OH	g- Cu và nhóm CO3
Natri và PO4 	h- Al và SO4
Bài 8 : Lập công thức hóa học và tính PTK của các hợp chất có phân tử gồm Ag(I), Mg, Zn, Fe(III) lần lượt liên kết với :
Nhóm NO3
Nhóm PO4
Bài 9 : Lập công thức hóa học :
Magie clorua
Bạc nitrat
Canxi photphat
Sắt (III) hidroxit
Natri cacbonat
Bari nitrat
Bài 10 : Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau:
a) Axit photphoric có phân tử gồm 3H, 1P, 4O liên kết với nhau
b) Đường sacarozo có phân tử gồm 12C, 22H và 11O liên kết với nhau.
Bài 11. Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử sau: Fe (III) và nhóm (SO4). 
Bài 12. Dựa vào công thức hóa trị, lập công thức hóa học và tính phân tử khối của những hợp chất tạo bởi:
a) Ca (II) và nhóm PO4(III) b) Cu (II) và nhóm OH (I)
c) Fe (II) và nhóm SO4(II)	d) Natri(I) và nhóm sun fat : SO4(II)
e) Nhôm (III) và Cl
f) C (IV) và O.	g) Fe (II) và SO4 (II)
Bài 13: Tính hoá trị của:
a. Fe trong FeCl3, biết Cl hóa trị I	b. S trong SO3, biết O hóa trị II
c. Nhóm HCO3trong Ca(HCO3)2	d. Fe trong FexOy, biết O hóa trị II
Bài 14. Lập công thức hóa học tạo bởi các thành phần cấu tạo sau, rồi tính phân tử khối của các hợp chất đó:
Bài 15. 
 a) Tính hoá trị của Fe và N trong các hợp chất sau: Fe2O3; NH3.
 b) Tính hoá trị của Cu trong hợp chất: Cu(NO3)2 biết nhóm NO3 có hoá trị I.
Bài 15. Phân tử của một hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử nguyên tố Oxi nặng 44 đ.v.C.
a. Tính nguyên tử khối, cho biết tên kí hiệu của X.
b. Tính % khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất.
Bài 16. Một oxit có công thức Mn2Ox có phân tử khối là 222. Tìm hoá trị của Mn?
Bài 17. Hợp chất X có chứa 25,93% nito, còn lại là oxi. Hãy lập công thức hóa học của hợp chất trên và cho biết ý nghĩa công thức hóa học đó. 

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_on_thi_giua_hoc_ki_i_hoa_hoc_lop_8.docx