Đề thi giữa kì 1 môn Khoa học tự nhiên lớp 6 (Cánh diều) - Năm học 2021-2022
(Đề số 1)
Câu 1: Khoa học tự nhiên có những vai trò nào đối với cuộc sống?
A. Cung cấp thông tin và nâng cao hiểu biết của con người.
B. Mở rộng sản xuất và phát triển kinh tế.
C. Bảo vệ sức khỏe và cuộc sống của con người.
D. Cả 3 phương án trên.
Câu 2: Vật nào sau đây là vật sống?
A. Xe đạp
B. Quả bưởi ở trên cây
C. Robot
D. Máy bay
Câu 3: Người ta sử dụng dụng cụ nào để đo thể tích?
A. Thước kẻ
B. Nhiệt kế rượu
C. Chai lọ bất kì
D. Bình chia độ
Câu 4: Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo chiều dài?
A. Mét (m)
B. Inch (in)
C. Dặm (mile)
D. Cả 3 phương án trên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề thi giữa kì 1 môn Khoa học tự nhiên lớp 6 (Cánh diều) - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Khoa học tự nhiên lớp 6 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 1) Câu 1: Khoa học tự nhiên có những vai trò nào đối với cuộc sống? A. Cung cấp thông tin và nâng cao hiểu biết của con người. B. Mở rộng sản xuất và phát triển kinh tế. C. Bảo vệ sức khỏe và cuộc sống của con người. D. Cả 3 phương án trên. Câu 2: Vật nào sau đây là vật sống? A. Xe đạp B. Quả bưởi ở trên cây C. Robot D. Máy bay Câu 3: Người ta sử dụng dụng cụ nào để đo thể tích? A. Thước kẻ B. Nhiệt kế rượu C. Chai lọ bất kì D. Bình chia độ Câu 4: Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo chiều dài? A. Mét (m) B. Inch (in) C. Dặm (mile) D. Cả 3 phương án trên Câu 5: Công thức nào sau đây là công thức chuyển đổi đúng đơn vị nhiệt độ từ thang Xen – xi - ớt sang thang Ken - vin? A. T(K) = t(0C) + 273 B. t0C = (t - 273)0K C. t0C = (t + 32)0K D. t0C = (t.1,8)0F + 320F Câu 6: Nhiệt kế y tế thủy ngân hoạt động dựa trên hiện tượng nào? A. Sự dãn nở vì nhiệt của chất rắn B. Sự dãn nở vì nhiệt của chất khí C. Sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng D. A hoặc B Câu 7: Vật thể tự nhiên là A. Vật thể không có các đặc trưng sống. B. Vật thể có các đặc trưng sống. C. Vật thể do con người tạo ra để phục vụ cuộc sống. D. Vật thể có sẵn trong tự nhiên. Câu 8: Có các vật thể sau: quả chuối, máy tính, cây mít, cái chậu, lọ hoa, xe máy, cây tre. Số vật thể tự nhiên là A. 5 B. 4 C. 3 D. 2. Câu 9: Tất cả các trường hợp nào sau đây đều là chất? A. Đường mía, muối ăn, con vịt. B. Con dao, cái bát, cái thìa nhôm. C. Nhôm, muối ăn, đường mía. D. Con dao, cái thìa, muối ăn. Câu 10: Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất hóa học? A. Hòa tan đường mía vào nước. B. Cô cạn nước muối thành muối. C. Đun nóng đường tới lúc xuất hiện màu đen. D. Đun nóng đường ở thể rắn để đường chuyển sang đường ở thể lỏng. Câu 11: Quan sát tế bào bên và cho biết mũi tên đang chỉ vào thành phần nào của tế bào: A. Màng tế bào. C. Nhân tế bào. B. Chất tế bào. D. Vùng nhân. Câu 12: Thành phần chỉ có trong tế bào thực vật là? A. Nhân. C. Màng sinh chất. B. Tế bào chất. D. Lục lạp. Câu 13: Từ 1 tế bào trưởng thành tiến hành phân chia một lần tạo thành số tế bào con là? A. 4 tế bào con. C. 2 tế bào con. B. 6 tế bào con. D. 3 tế bào con. Câu 14: Đặc điểm chỉ có ở tế bào nhân thực là? A. Có thành tế bào. C. Có nhân thực và các bào quan có màng. B. Có chất tế bào. D. Có màng sinh chất. Câu 15: Sinh vật đơn bào là sinh vật được cấu tạo từ? A. Hàng trăm tế bào. C. Một tế bào. B. Hàng nghìn tế bào. D. Một số tế bào. Câu 16: Các cấp độ cấu trúc của cơ thể lần lượt là? A. Mô → tế bào → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể. B. Tế bào → mô → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể. C. Tế bào → mô → hệ cơ quan → cơ quan → cơ thể. D. Cơ thể → cơ quan → hệ cơ quan → tế bào → mô. Câu 17: Cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khả năng quang hợp là đặc điểm của sinh vật thuộc giới nào sau đây? A. Khởi sinh. C. Nấm. B. Nguyên sinh. D. Thực vật. Câu 18: Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo trình tự nào sau đây? A. Loài → Chi (giống) → Họ → Bộ → Lớp → Ngành → Giới. B. Chỉ (giống) → Loài → Họ → Bộ → Lớp → Ngành → Giới C. Giới Ngành → Lớp → Bộ → Họ → Chi (giống) → Loài. D. Loài → Chi (giống) → Bộ → Họ → Lớp → Ngành → Giới. Câu 19: Vì sao tế bào được coi là đơn vị cơ bản của sự sống? A. Nó có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản B. Nó có đầy đủ hết các loại bào quan cần thiết C. Nó có nhiều hình dạng khác nhau để thích nghi với các chức năng khác nhau D. Nó có nhiều kích thước khác nhau để đảm nhiệm các vai trò khác nhau Câu 20: Loại tế bào nào sau đây có thể quan sát bằng mắt thường? A. Tế bào trứng cá C. Tế bào vảy hành B. Tế bào mô giậu D. Tế bào vi khuẩn Câu 21. Khi quá bóng đập vào một bức tường lực do tường tác dụng lên bóng A. Làm biến đổi chuyển động của quả bóng. B. Làm biến dạng quả bóng. C. Vừa làm biến đồi chuyển động vừa làm biến dạng quả bóng. D. Không làm biến đồi chuyển động và không làm biến dạng quả bóng. Câu 22. Lực tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực . với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực A. Nằm gần nhau B. Cách xa nhau C. Không tiếp xúc D. Có sự tiếp xúc Câu 23. Khi hai viên bi va chạm, lực do viên bi 1 tác dụng lên viên bi 2 A. Làm biến đổi chuyển động của viên bi 2. B. Làm biến dạng viên bi 2. C. Vừa lảm biến đổi chuyển động vừa làm biến dạng viên bi 2. D. Không lảm biến đổi chuyển động và không làm biến dạng viên bi 2. Câu 24. Lực nào sau đây là lực tiếp xúc? A. Lực của Trái Đất tác dụng lên bóng đèn treo trên trần nhà. B. Lực của quả cân tác dụng lên lò xo khi treo quả cân vào lò xo C. Lực của nam châm hút thanh sắt đặt cách đó một đoạn. D. Lực hút giữa Trái Đất và Mặt Trăng. Câu 25. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Lực là nguyên nhân làm cho vật chuyển động. B. Lực là nguyên nhân làm cho vật thay đổi hướng chuyển động, C. Lực là nguyên nhân làm cho vật thay đổi tốc độ chuyển động. D. Lực là nguyên nhân làm cho vật bị biến dạng. Câu 26. Trường hợp nào sau đây liên quan đến lực tiếp xúc? A. Một hành tinh chuyển động xung quanh một ngôi sao. B. Một vận động viên nhảy dù rơi trên không trung. C. Thủ môn bắt được bóng trước khung thành. D. Quả táo rơi từ trên cây xuống. Câu 27. Một quả bóng nằm yên được tác dụng một lực đẩy. Khẳng định nào sau đây đúng? A. Quả bóng chỉ bị biến đổi chuyển động. B. Quả bóng vừa bị biến đổi hình dạng vừa bị biến đổi chuyển động. C. Quả bóng chỉ bị biến đổi hình dạng. D. Quả bóng không bị biến đổi. Câu 28. Trường hợp nào sau đây liên quan đến lực không tiếp xúc? A. Vận động viên nâng tạ. B. Người dọn hàng đẩy thùng hàng trên sân. C. Giọt mưa đang rơi. D. Bạn Lan cầm bút viết. Câu 29. Trường hợp nào sau đây vật không bị biến dạng khi chịu tác dụng cùa lực? A. Viên bi sắt bị búng và lăn về phía trước. B. Đất xốp khi được cày xới cẩn thận. C. Cứa kinh bị vỡ khi bị va đập mạnh. D. Tờ giấy bị nhàu khi ta vò nó lại. Câu 30. Lực nào sau đây là lực không tiếp xúc? A. Lực của bạn Linh tác dụng lên cửa để mở cửa. B. Lực cùa chân cầu thủ tác dụng lên quả bóng. C. Lực của Trái Đất tác dụng lên quyển sách đặt trên mặt bàn. D. Lực của Nam cầm bình nước. Đáp án và hướng dẫn giải đề 1: 1 - D 2 - B 3 - D 4 - D 5 - A 6 - C 7 - D 8 - C 9 - C 10 - C 11 - C 12 - D 13 - C 14 - C 15 - C 16 - B 17 - D 18 - A 19 - A 20 - A 21 - C 22 - D 23 - C 24 - B 25 - A 26 - C 27 - B 28 - C 29 - A 30 - C Câu 1 Đáp án D Một số vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống: - Cung cấp thông tin và nâng cao hiểu biết của con người. - Mở rộng sản xuất và phát triển kinh tế. - Bảo vệ sức khỏe và cuộc sống của con người. - Bảo vệ môi trường; Ứng phó với biến đổi khí hậu. Câu 2 Đáp án B Vật sống là vật mang những đặc điểm của sự sống: thu nhận chất cần thiết, thải bỏ chất thải, vận động, lớn lên, sinh sản, cảm ứng và chết. Vật không sống là những vật không mang đặc điểm của sự sống. A – Vật không sống B – Vật sống C – Vật không sống D – Vật không sống Câu 3 Đáp án D A – dụng cụ đo độ dài. B – dụng cụ đo nhiệt độ. C – dụng cụ đựng chất lỏng vì có những chai lọ không có vạch chia hoặc không ghi dung tích chứa được bao nhiêu chất lỏng thì không đo được thể tích chất lỏng. D – dụng cụ đo thể tích vì có vạch chia. Câu 4 Đáp án D Đơn vị đo chiều dài là mét (m), inch (in), dặm (mile), Câu 5 Đáp án A Cách đổi nhiệt độ từ nhiệt giai Xen – xi – ớt sang nhiệt giai Ken – vin là T(K) = t(0C) + 273 Câu 6 Đáp án C Nhiệt kế y tế thủy ngân hoạt động dựa trên hiện tượng sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng. Câu 7 Đáp án D Vật thể tự nhiên là các vật thể có sẵn trong tự nhiên. Câu 8 Đáp án C Vật thể tự nhiên là những vật thể có sẵn trong tự nhiên. Vậy quả chuối, cây mít, cây tre là vật thể tự nhiên. Câu 9 Đáp án C A sai do con vịt là vật thể. B sai do con dao, cái bát, cái thìa là vật thể. D sai do con dao, cái thìa là vật thể. Câu 10 Đáp án C Đun nóng đường đến lúc xuất hiện màu đen thể hiện tính chất hóa học, vì quá trình này có chất mới sinh ra (chất carbon). Câu 11: Đáp án C Phần mũi tên chỉ vào là khối vật chất có màng bao bọc nên đó là nhân tế bào. Câu 12: Đáp án D Lục lạp chứa diệp lục có khả năng quang hợp tự tổng hợp chất hữu cơ, là thành phần có trong tế bào thực vật. Câu 13: Đáp án: C Một tế bào trưởng thành sau khi tiến hành phân chia một lần sẽ tạo ra 2 tế bào con. Câu 14: Đáp án: C Ở tế bào nhân thực, nhân có màng bao bọc (nhân thực) và một số bào quan có màng bao bọc. Câu 15: Đáp án: C Sinh vật đơn bào là sinh vật được cấu tạo bởi một tế bào. Câu 16: Đáp án: B Các cấp độ cấu trúc của cơ thể lần lượt là: Tế bào → mô → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể. Câu 17: Đáp án: D Cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khả năng quang hợp là đặc điểm của giới Thực vật Câu 18: Đáp án: A Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo trình tự là: Loài → Chi (giống) → Họ → Bộ → Lớp → Ngành → Giới. Câu 19: Đáp án: A Tế bào được coi là đơn vị cơ bản của sự sống vì nó có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản. Câu 20: Đáp án: A Tế bào trứng cá có kích thước khá lớn nên chúng ta có thể quan sát chúng bằng mắt thường. Câu 21. Đáp án C Khi quá bóng đập vào một bức tường. lực do tường tác dụng lên bóng vừa làm biến đồi chuyển động vừa làm biến dạng quá bỏng. Câu 22. Đáp án D Lực tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực. Câu 23. Đáp án C Khi hai viên bi va chạm, lực do viên bi 1 tác dụng lên viên bi 2 vừa lảm biến đổi chuyển động vừa làm biến dạng viên bi 2. Câu 24. Đáp án B A – giữa lực của Trái Đất và bóng đèn treo không có sự tiếp xúc nào => là lực không tiếp xúc. B – giữa lực của quả cân và lò xo có sự tiếp xúc tại điểm treo => là lực tiếp xúc. C – giữa lực của nam châm và thanh sắt không có sự tiếp xúc nào => là lực không tiếp xúc. D – lực hút giữa Trái Đất và Mặt Trăng không có sự tiếp xúc nào => là lực không tiếp xúc. Câu 25. Đáp án A Các tác dụng của lực: - Lực là nguyên nhân làm cho vật thay đổi hướng chuyển động, - Lực là nguyên nhân làm cho vật thay đổi tốc độ chuyển động. - Lực là nguyên nhân làm cho vật bị biến dạng. Câu 26. Đáp án C A – lực không tiếp xúc B – lực không tiếp xúc C – lực tiếp xúc D – lực không tiếp xúc Câu 27. Đáp án B Một quả bóng nằm yên được tác dụng một lực đẩy thì quả bóng vừa bị biến đổi hình dạng vừa bị biến đổi chuyển động. Câu 28. Đáp án C A – lực tiếp xúc B – lực tiếp xúc C – lực không tiếp xúc D – lực tiếp xúc Câu 29. Đáp án A A – viên bi chỉ bị thay đổi chuyển động B – đất bị biến dạng C – cửa kính bị biến dạng D – tờ giấy bị biến dạng Câu 30. Đáp án C A – lực tiếp xúc B – lực tiếp xúc C – lực không tiếp xúc D – lực tiếp xúc Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Khoa học tự nhiên lớp 6 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 2) Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây là biểu hiện của thải bỏ chất thải? A. Con gà ăn thóc. B. Con lợn sinh con. C. Cây hấp thụ khí cacbonic thải khí oxygen. D. Em bé khóc khi người lạ bế. Câu 2: Đối tượng nghiên cứu nào sau đây thuộc lĩnh vực Hóa học? A. Năng lượng Mặt Trời. B. Hệ Mặt Trời. C. Hiện tượng quang hợp. D. Cánh cửa sắt để ngoài trời một thời gian bị gỉ. Câu 3: Quy định nào sau đây thuộc quy định những việc cần làm trong phòng thực hành? A. Được ăn, uống trong phòng thực hành. B. Đeo găng tay và kính bảo hộ khi làm thí nghiệm. C. Làm vỡ ống nghiệm không báo với giáo viên vì tự mình có thể tự xử lý được. D. Ngửi nếm các hóa chất. Câu 4: Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo khối lượng? A. Tấn B. Tuần C. Giây D. Ngày Câu 5: Trong thang nhiệt độ Ken – vin nhiệt độ của nước đá đang tan là bao nhiêu? A. 0K B. 273K C. 00C D. 320F Câu 6: Trong thang nhiệt độ Fa – ren – hai nhiệt độ sôi của nước là bao nhiêu? A. 1000C B. 273K C. 2120F D. 320F Câu 7: Có các vật thể sau: xe máy, xe đạp, con người, con suối, con trâu, bóng đèn, thước kẻ. Số vật thể nhân tạo là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 8: Dãy nào sau đây đều gồm các vật sống (vật hữu sinh)? A. Cây mía, con ếch, xe đạp. B. Xe đạp, ấm đun nước, cái bút. C. Cây tre, con cá, con mèo. D. Máy vi tính, cái cặp, tivi. Câu 9: Ở điều kiện thường, oxygen có tính chất nào sau đây? A. Là khí không màu, không mùi, không vị, tan ít trong nước, nặng hơn không khí và không duy trì sự cháy. B. Là khí không màu, không mùi, không vị, tan ít trong nước, nặng hơn không khí, duy trì sự cháy và sự sống. C. Là khí không màu, không mùi, không vị, tan ít trong nước, nhẹ hơn không khí, duy trì sự cháy và sự sống. D. Là khí không màu, không mùi, không vị, tan nhiều trong nước, nặng hơn không khí, duy trì sự cháy và sự sống. Câu 10: Sự ngưng tụ là A. Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của chất. B. Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể hơi của chất. C. Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể hơi của chất. D. Quá trình chuyển từ thể khí sang thể lỏng của chất. Câu 11: Thành phần nào giúp lục lạp có khả năng quang hợp? A. Carotenoid B. Xanthopyll C. Phycobilin D. Diệp lục Câu 12: Thành tế bào ở thực vật có vai trò gì? A. Tham gia trao đổi chất với môi trường B. Là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào C. Quy định hình dạng và bảo vệ tế bào D. Tham gia cấu tạo hệ thống nội màng Câu 13: Sự lớn lên và sinh sản của tế bào có ý nghĩa gì? A. Tăng kích thước của cơ thể sinh vật B. Khiến cho sinh vật già đi C. Tăng kích thước của sinh vật, thay thế các tế bào già, chết và các tế bào bị tổn thương D. Ngăn chặn sự xâm nhập của các yếu tố từ bên ngoài vào cơ thể Câu 14: Cấp độ thấp nhất hoạt động độc lập trong cơ thể đa bào là? A. Hệ cơ quan C. Cơ quan B. Mô D. Tế bào Câu 15: Cho các sinh vật sau: (1) Tảo lục (4) Tảo vòng (2) Vi khuẩn lam (5) Cây thông (3) Con bướm Các sinh vật đa bào là? A. (1), (2), (5) C. (5), (3), (1) B. (1), (2), (5) D. (3), (4), (5) Câu 16: Nhận định nào sau đây là đúng? A. Tất cả các sinh vật đều là cơ thể đa bào B. Mô là cấp độ nhỏ hơn để xây dựng lên cấp độ lớn hơn là hệ cơ quan C. Cơ thể người chỉ có một hệ cơ quan duy nhất suy trì toàn bộ hoạt động sống của cơ thể. D. Thực vật có hai hệ cơ quan là hệ chồi và hệ rễ Câu 17: Dạ dày được cấu tạo từ các cấp tộ tổ chức nhỏ hơn nào? A. Mô và hệ cơ quan C. Tế bào và cơ quan B. Tế bào và mô D. Cơ quan và hệ cơ quan Câu 18: Quan sát hình ảnh trùng roi và trả lời câu hỏi sau. Thành phần cấu trúc x (có màu xanh) trong hình bên là gì? A. Lục lạp. C. Nhân tế bào. B. Không bào. D. Thức ăn. Câu 19: Tập hợp các mô thực hiện cùng một chức năng là? A. Tế bào C. Cơ quan B. Mô D. Hệ cơ quan Câu 20: Cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào khác nhau chủ yếu ở điểm nào? A. Màu sắc C. Số lượng tế bào tạo thành B. Kích thước D. Hình dạng Câu 21. Lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực......................với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực A. Nằm gần nhau B. Không có sự tiếp xúc C. Cách xa nhau D. Tiếp xúc Câu 22. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi ném mạnh một quả bóng tennis vảo mặt tường phẳng. Lực mà quả bóng tác dụng vào mặt tường A. Làm mặt tường bị biến dạng. B. Làm biến đổi chuyển động của mặt tường. C. Không làm mặt tường bị biến dạng. D. Vừa làm mặt tường bị biến dạng vừa làm biến đổi chuyển động của mặt tường. Câu 23. Trong các hoạt động sau, hoạt động nào xuất hiện lực tiếp xúc? A. Bạn Lan cầm quyển vở đọc bài. B. Viên đá rơi. C. Nam châm hút viên bi sắt. D. Mặt trăng quay quanh Mặt Trời. Câu 24. Người ta dùng búa để đóng một cái cọc tre xuống đất. Lực mà búa tác dụng lên cọc tre sẽ gây ra những kết quả gì? A. Chỉ làm biến đổi chuyển động cọc tre. B. Không làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyển động của cọc tre. C. Chỉ làm biến dạng cọc tre. D. Vừa làm biến dạng cọc tre vừa làm biến đổi chuyển động của nó. Câu 25. Trong các hoạt động sau, hoạt động nào xuất hiện lực không tiếp xúc? A. Bạn An đang xé dán môn thủ công. B. Trái táo rơi xuống đất. C. Mẹ đang đẩy nôi đưa em bé đi chơi. D. Nhân viên đẩy thùng hàng vào kho. Câu 26. Buộc đầu dây cao su lên giá đỡ treo vào đầu còn lại một túi nilong đựng nước. Dựa vào dấu hiệu nào sau đây để biết túi nilong đựng nước tác dụng vào dây cao su một lực? A. Túi nilong đựng nước không rơi B. Túi nilong đựng nước bị biến dạng C. Dây cao su dãn ra D. Cả ba dấu hiệu trên Câu 27. Trong hoạt động sau, số hoạt động xuất hiện lực tiếp xúc là (1) Học sinh dùng tay uốn cây thước dẻo. (2) Thả quyển sách rơi từ trên cao (3) Thợ rèn dùng búa đập vào thanh sắt nung. (4) Nam châm để gần thanh sắt. (5) Máy bay giấy bay lên nhờ gió. A.2. B. 3. C.4. D. 5. Câu 28. Em hãy xác định vật gây ra lực trong hoạt động nâng tạ? A. Quả tạ. B. Đôi chân. C. Bắp tay. D. Cánh tay. Câu 29. Em hãy xác định vật chịu tác dụng trực tiếp của lực trong hoạt động giáo viên cầm phấn viết lên bảng? A. Giáo viên. B. viên phấn. C. Bảng. D. Bàn tay giáo viên. Câu 30. Trong hình dưới, hai nam châm này hút hay đẩy nhau? Lực giữa 2 nam châm là lực tiếp xúc hay không tiếp xúc? A. Đẩy nhau, lực tiếp xúc. B. Hút nhau, lực tiếp xúc. C. Đẩy nhau, lực không tiếp xúc. D. Hút nhau, lực không tiếp xúc. Đáp án và hướng dẫn giải đề số 2: 1 - C 2 - D 3 - B 4 - A 5 - B 6 - C 7 - A 8 - C 9 - B 10 - D 11 - D 12 - C 13 - C 14 - D 15 - D 16 - B 17 - C 18 - A 19 - C 20 - C 21 - B 22 -D 23 - A 24 - D 25 - B 26 - D 27 -B 28 - D 29 - B 30 - C Câu 1: Đáp án C A – biểu hiện của thu nhận chất cần thiết. B – biểu hiện của sinh sản. C – biểu hiện của thải bỏ chất thải. D – biểu hiện của cảm ứng. Câu 2: Đáp án D A – đối lượng liên quan tới năng lượng thuộc lĩnh vực Vật lí. B – đối lượng liên quan tới hành tinh thuộc lĩnh vực Thiên văn học. C – đối tượng liên quan tới thu nhận và chuyển hóa ánh sáng Mặt Trời ở thực vật thuộc lĩnh vực Sinh học. D – cánh cửa làm bằng sắt để ở ngoài trời, sắt kết hợp với oxy khi có mặt nước hoặc không khí ẩm. Trên bề mặt sắt gỉ hình thành những lớp vảy rất dễ vỡ. Vậy đối tượng liên quan tới sự biến đổi chất thuộc lĩnh vực Hóa học. Câu 3: Đáp án B A – việc không được làm. B – việc cần làm . C – việc không được làm, xảy ra bất kì sự cố nào cũng cần báo với giáo viên. D – việc không được làm. Câu 4: Đáp án A A – đơn vị đo khối lượng B – đơn vị đo thời gian C – đơn vị đo thời gian D – đơn vị đo thời gian Câu 5: Đáp án B Trong thang nhiệt độ Ken – vin nhiệt độ của nước đá đang tan là 273K. Câu 6: Đáp án C Trong thang nhiệt độ Fa – ren – hai nhiệt độ sôi của nước là 2120F A – nhiệt độ sôi của nước ở thang nhiệt độ Xen – xi - ớt. B – nhiệt độ nước đá đang tan ở thang nhiệt độ Ken – vin. D – nhiệt độ nước đá đang tan ở thang nhiệt độ Fa – ren – hai. Câu 7: Đáp án A Vật thể nhân tạo là những vật thể do con người tạo ra để phục vụ cuộc sống. Vậy xe máy, xe đạp, bóng đèn, thước kẻ là các vật thể nhân tạo. Câu 8: Đáp án C Vật hữu sinh (vật sống) là các vật thể có các đặc trưng sống. Vậy cây tre, con cá, con mèo là vật sống. Câu 9: Đáp án B Ở điều kiện thường, oxi là khí không màu, không mùi, không vị, tan ít trong nước, nặng hơn không khí, duy trì sự cháy và sự sống. Câu 10 Đáp án D Ngưng tụ là quá trình chuyển tử thể khí (hơi) sang thể lỏng của chất. Câu 11: Đáp án: D Diệp lục có các sắc tố có khả năng hấp thụ ánh sáng và chuyển hóa quang năng thành hóa năng giúp thực vật có khả năng quang hợp. Câu 12: Đáp án: C Thành tế bào bao bọc bên ngoài màng tế bào, quy định hình dạng và bảo vệ tế bào. Câu 13: Đáp án: C Sự lớn lên và sinh sản của tế bào giúp cho các sinh vật lớn lên, thay thế các tế bào già, tế bào chết và các tế bào bị tổn thương. Câu 14: Đáp án: D Tế bào là đơn vị cấu trúc nhỏ nhất có khả năng độc lập thực hiện chức năng trong một cơ thể đa bào. Câu 15: Đáp án: D Tảo lục, vi khuẩn lam là các sinh vật đơn bào. Câu 16: Đáp án: D Hệ cơ quan ở thực vật gồm: - Hệ rễ: bao gồm rễ cây - Hệ chồi: bao gồm thân, lá, hóa, quả Câu 17: Đáp án: C Dạ dày là một cơ quan trong cơ thể và được cấu tạo từ tế bào và mô. Câu 18: Đáp án: A Lục lạp là bào quan có màu xanh nằm trong cơ thể trùng roi. Câu 19: Đáp án: C Cơ quan là cấu trúc được cấu tạo nên bởi nhiều mô cùng thực hiện một chức năng trong cơ thể (Vd: da được cấu tạo từ nhiều mô biểu bì) Câu 20: Đáp án: C Điểm khác nhau lớn nhất giữa cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào là: - Cơ thể đơn bào được cấu tạo bởi một tế bào - Cơ thể đa bào được cấu tạo bởi nhiều tế bào Câu 21. Đáp án B Lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực. Câu 22. Đáp án D Lực mà quả bóng tác dụng vào mặt tường vừa làm mặt tường bị biến dạng vừa làm biến đổi chuyển động của mặt tường. Câu 23. Đáp án A A – lực tiếp xúc B – lực không tiếp xúc C – lực không tiếp xúc D – lực không tiếp xúc Câu 24. Đáp án D Người ta dùng búa để đóng một cái cọc tre xuống đất. Lực mà búa tác dụng lên cọc tre sẽ gây ra vừa làm biến dạng cọc tre vừa làm biến đổi chuyển động của nó. Câu 25. Đáp án B A – lực tiếp xúc B – lực không tiếp xúc C – lực tiếp xúc D – lực tiếp xúc Câu 26. Đáp án D Dựa vào dấu hiệu: - Túi nilong đựng nước không rơi - Túi nilong đựng nước bị biến dạng - Dây cao su dãn ra để biết túi nilong đựng nước tác dụng vào dây cao su một lực. Câu 27. Đáp án B (1) – lực tiếp xúc (2) – lực không tiếp xúc (3) – lực tiếp xúc (4) – lực không tiếp xúc (5) – lực tiếp xúc Câu 28. Đáp án D Vật gây ra lực trong hoạt động nâng tạ là cánh tay Câu 29. Đáp án B Vật chịu tác dụng trực tiếp của lực trong hoạt động giáo viên cầm phấn viết lên bảng là viên phấn. Câu 30. Đáp án C Hai nam châm đẩy nhau vì hai cực cùng tên đặt gần nhau và lực này là lực không tiếp xúc. Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Khoa học tự nhiên lớp 6 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 3) Câu 1: Vật nào sau đây là vật không sống? A. Vi khuẩn B. Quạt điện C. Cây hoa hồng đang nở hoa D. Con cá đang bơi Câu 2: Người ta sử dụng dụng cụ nào để đo chiều dài? A. Thước dây B. Dây rọi C. Cốc đong D. Đồng hồ điện tử Câu 3: Kí hiệu nào sau đây là kí hiệu cảnh báo nguy hiểm chất gây nổ? A. B. C. D. Câu 4: Sắp xếp thứ tự các bước dưới đây một cách phù hợp nhất để đo được khối lượng của một vật bằng cân đồng hồ? (1) Ước lượng khối lượng của vật để chọn cân đo phù hợp. (2) Đọc và ghi kết quả số chỉ của kim theo vạch chia gần nhất. (3) Đặt vật lên đĩa cân, mắt nhìn theo hướng vuông góc với mặt số. (4) Điều chỉnh để kim cân chỉ đúng vạch số 0. A. (1), (2), (3), (4) B. (2), (1), (3), (4) C. (2), (1), (4), (3) D. (1), (4), (3), (2), Câu 5: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng? A. Giới hạn đo của một dụng cụ là số chỉ lớn nhất ghi trên dụng cụ đo. B. Đơn vị đo chiều dài là kilômét (km), mét (m), centimét (cm), . C. Để đo khối lượng của vật ta có thể sử dụng cân đồng hồ, cân điện tử, . D. Cả 3 phương án trên Câu 6: Phát biểu nào sau đây là phát biểu sai? A. Nhiệt kế hoạt động dựa trên sự dãn nở của các chất. B. Để đo nhiệt độ của cơ thể bằng nhiệt kế y tế thủy ngân cần đặt nhiệt kế vào nách. C. Trong thang nhiệt độ Fa – ren – hai, nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C. D. Mỗi một khoảng chia trong thang nhiệt độ Ken – vin bằng một khoảng chia trong thang nhiệt độ Xen – xi - ớt. Câu 7: Trường hợp nào sau đây thể hiện tính chất hóa học? A. Thanh sắt bị dát mỏng. B. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi. C. Thủy tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu. D. Đốt cháy mẩu giấy. Câu 8: Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của chất gọi là A. Sự nóng chảy. B. Sự đông đặc. C. Sự bay hơi. D. Sự ngưng tụ. Câu 9: Có các vật thể sau: xe máy, xe đạp, con người, con suối, con trâu, bóng đèn, thước kẻ. Số vật thể nhân tạo là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 10: Dãy nào sau đây đều gồm các vật sống (vật hữu sinh)? A. Cây mía, con ếch, xe đạp. B. Xe đạp, ấm đun nước, cái bút. C. Cây tre, con cá, con mèo. D. Máy vi tính, cái cặp, tivi. Câu 11: Cho các nhận xét sau: (1) Tế bào thực vật và tế bào động vật đều có các bào quan (2) Lục lạp là bào quan có ở tế bào động vật (3) Tế bào động vật và tế bào thực vật đều có màng tế bào, tế bào chất và nhân (4) Thành tế bào chỉ có ở tế bào động vật (5) Lục lạp mang sắc tố quang hợp, có khả năng hấp thụ ánh sáng để tổng hợp nên chất hữu cơ. Các nhận xét đúng là: A. (1), (3), (5) C. (2), (4), (5) B. (1), (2), (3) D. (3), (4), (5) Câu 12: Nhận định nào dưới đây đúng khi nói về sinh vật đa bào? A. Cơ thể đa bào chỉ bao gồm một tế bào B. Cơ thể đa bào là trùng giày, trùng roi xanh C. Thực vật, động vật là các sinh vật đa bào D. Các tế bào trong cơ thể đa bào đều có chức năng giống nhau Câu 13: Cho các nhận xét sau: (1) Cơ thể sinh vật lớn lên là nhờ sự lớn lên và phân chia các tế bào (2) Cơ thể sinh vật lớn lên không cần sự phân chia của các tế bào (3) Khi một tế bào lớn lên sẽ thực hiện quá trình phân chia tạo ra các tế bào mới (4) Khi một tế bào lớn lên và đạt kích thước nhất định tế bào sẽ thực hiện quá trình phân chia tạo ra các tế bào mới (5) Từ một tế bào sau mỗi lần phân chia tạo ra hai tế bào mới gọi là sự phân bào (6) Từ một tế bào sau mỗi lần phân chia tạo ra sáu tế bào mới gọi là sự phân bào (7) Sự phân chia làm giảm số lượng tế bào và tăng tế bào chết trong cơ thể (8) Sự phân chia làm tăng số lượng tế bào và thay thế tế bào chết trong cơ thể Các nhận xét đúng là: A. (1), (4), (5), (8) C. (3), (5), (8) B. (1), (2), (3), (6) D. (4), (6), (7) Câu 14: Chiếc lá cây là cấp độ tổ chức nào dưới đây? A. Cơ quan B. Hệ cơ quan C. Tế bào D. Mô Câu 15: Máu trong hệ mạch của hệ tuần hoàn là cấp độ tổ chức nào dưới đây? A. Tế bào B. Mô C. Cơ quan D. Hệ cơ quan Câu 16: Ghép nội dung cột A với nội dung cột B sao cho phù hợp: Cột A Cột B 1. Cơ thể được tạo nên bởi một tế bào. a, Cơ thể đa bào 2. Cơ thể được tạo nên bởi nhiều loại tế bào b, Cơ quan 3. Một nhóm những tế bào giống nhau có cùng chức năng. c, Mô 4. Tập hợp của nhiều mô cùng thực hiện chức năng nhất định, ở vị trí nhất định trong cơ thể d, Cơ thể đơn bào A. 1 – d, 2 – a, 3 – c, 4 – b C. 1 – c, 2 – a, 3 – d, 4 – b B. 1 – b, 2 – a, 3 – d, 4 – c D. 1 – a, 2 – d, 3 – a, 4 – c Câu 17: Trong các sinh vật dưới đây, đâu là sinh vật đơn bào? A. San hô B. Sứa C. Mực D. Trùng biến hình Câu 18: Cơ quan nào sau đây thuộc hệ thần kinh ở người? A. Tim B. Phổi C. Não D. Dạ dày Câu 19: Thành phần nào dưới đây không có ở tế bào nhân thực? A. Màng nhân C. Chất tế bào B. Vùng nhân D. Hệ thống nội màng Câu 20: Tế bào động vật không có bào quan nào dưới đây? A. Ti thể B. Thể Golgi C. Ribosome D. Lục lạp Câu 21. Khi một người ngồi lên xe máy làm lốp xe biến dạng, nguyên nhân của sự biến dạng là do đâu? A. Lốp xe không chịu lực nào tác dụng. B. Lực của khung xe tác dụng vào lốp. C. Lực của người tác dụng vào lốp xe. D. Lực của mặt đất tác dụng vào lốp xe. Câu 22. Công việc nào dưới đây không cần dùng đến lực? A. Xách 1 xô nước. B. Nâng một tấm gỗ. C. Đẩy một chiếc xe. D. Đọc một trang sách. Câu 23. Cho các phát biểu sau, số phát biểu đúng là (1) Lực mà chân cầu thủ đá vào quả bóng là lực tiếp xúc. (2) Dùng nam châm hút viên bi sắt là lực không tiếp xúc. (3) Giáo viên cầm phấn viết lên bảng, lực mà phấn tác dụng lên bảng là lực không tiếp xúc. (4) Lực tiếp xúc có thể xảy ra khi 2 vật không cần tiếp xúc với nhau. (5) Khi dùng tay bật công tắc điện, tay ta tác dụng một lực lên công tắc làm công tắc bật lên. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 24. Từ “lực” trong câu nào dưới đây thể hiện lực tác dụng lên vật? A. Lực bất tòng tâm. B. Lực lượng vũ trang cách mạng là vô địch. C. Học lực của bạn Xuân rất tốt. D. Bạn học sinh không đủ lực để nâng một đầu bàn học. Câu 25. Trong hoạt động Lan cầm lọ hoa, vật nào gây ra lực và vật nào chịu tác dụng của lực? A. Vật gây ra lực: cánh tay của Lan; vật chịu tác dụng của lực: bình hoa. B. Vật gây ra lực: bình hoa; vật chịu tác dụng của lực: cánh tay của Lan. C. Vật gây ra lực: bình hoa; vật chịu tác dụng của lực: hoa trong bình. D. Vật gây ra lực: hoa trong bình; vật chịu tác dụng của lực: bình hoa Câu 26. Trong hình dưới, hai nam châm này hút hay đẩy nhau? Lực giữa 2 nam châm là lực tiếp xúc hay không tiếp xúc? A. Đẩy nhau, lực tiếp xúc. B. Hút nhau, lực tiếp xúc. C. Đẩy nhau, lực không tiếp xúc. D. Hút nhau, lực không tiếp xúc. Câu 27. Lực có thể gây ra những tác dụng nào dưới đây? A. Có thể làm cho vật đang đứng yên phải chuyển động. B. Có thể làm cho vật đang chuyển động phải dừng lại. C. Có thể làm cho vật biến dạng. D. Có thể gây ra tất cả các lực nêu trên. Câu 28: Dùng tay kéo dây chun, khi đó: A. Chỉ có lực tác dụng vào tay. B. Chỉ có lực tác dụng vào dây chun. C. Có lực tác dụng vào tay và có lực tác dụng vào dây chun. D. Không có lực. Câu 29. Lực nào sau đây là lực không tiếp xúc? A. Lực hút của Trái Đất tác dụng lên cái cốc đặt trên bàn. B. Gió tác dụng lực lên cánh buồn C. Lực của chân đá vào quả bóng D. Lực của tay tác dụng để mở cánh cửa Câu 30. Khi chịu tác dụng của lực, vật vừa bị biến dạng, vừa đổi hướng chuyển động. Trường hợp nào sau đây thể hiện điều đó: A. Khi có gió thổi cành cây đu đưa qua lại. B. Khi đập mạnh quả bóng vào tường quả bóng bật trở lại. C. Khi xoay tay lái ô tô đổi hướng chuyển động. D. Khi có gió thổi hạt mưa bay theo phương xiên. Đáp án và hướng dẫn giải đề 3 1. B 2.A 3.A 4.D 5.D 6.C 7.D 8.A 9.A 10.C 11. A 12. C 13. A 14. A 15. B 16. A 17. D 18. C 19. B 20. D 21. D 22. D 23.B 24. D 25. A 26. D 27. D 28. C 29.A 30.B Câu 1 Đáp án B Vật sống (vật hữu sinh) mang những đặc điểm của sự sống. Vật không sống (vật vô sinh) không mang những đặc điểm của sự sống. A – vật sống B – vật không sống C – vật sống D – vật sống Câu 2 Đáp án A A – dụng cụ đo chiều dài. B – dụng cụ đo phư
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_giua_ki_1_mon_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_canh_dieu_nam_h.docx