Đề thi học sinh giỏi Vật lí Lớp 8 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Phong Thịnh

Đề thi học sinh giỏi Vật lí Lớp 8 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Phong Thịnh

Câu 3 (4 điểm ):

 Dùng một mặt phẳng nghiêng để kéo một vật có khối lượng 200kg lên cao 4m với vận tốc 0,2m/s trong thời gian 1 phút 40giây. Hiệu suất mặt phẳng nghiêng là 80%.

 a.Tính chiều dài và lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng.

 b.Công suất nâng vật.

Câu4 (5 điểm ):

 Một chậu nhôm khối lượng 0,5kg đựng 2kg nước ở 200C

 a) Thả vào chậu nhôm một thỏi đồng có khối lượng 200g lấy ở lò ra. Nước nóng đến 21,20C. Tìm nhiệt độ của bếp lò? Biết nhiệt dung riêng của nhôm, nước và đồng lần lượt là: c1= 880J/kg.K , c2= 4200J/kg.K , c3= 380J/kg.K . Bỏ qua sự toả nhiệt ra môi trường.

 b) Thực ra trong trường hợp này, nhiệt lượng toả ra môi trường là 10% nhiệt lượng cung cấp cho chậu nước. Tìm nhiệt độ thực sự của bếp lò.

 c) Nếu tiếp tục bỏ vào chậu nước một thỏi nước đá có khối lượng 100g ở 00C. Nước đá có tan hết không? Tìm nhiệt độ cuối cùng của hệ thống hoặc lượng nước đá còn sót lại nếu tan không hết? Biết nhiệt nóng chảy của nước đá là  = 3,4.105J/kg.

Câu 6: (5đ)

 Có 2 xe khởi hành tại A. Xe thứ nhất khởi hành lúc 8h sáng đi theo đường kính AB của vòng tròn với vận tốc không đổi v1 = 10km/h, xe thứ hai chuyển động trên đường tròn trong thời gian đầu với vận tốc không đổi v . khi tới B xe nghỉ 5 ph vẫn chưa thấy xe thứ nhất tới nó tiếp tục chuyển động với vận tốc bằng 3v, lần này tới B xe nghỉ 10 ph vẫn chưa thấy xe một tới xe hai chuyển động tiếp với vận tốc bằng 4v thì sau đó 2 xe gặp nhau tại B.

a) Tính vận tốc v của xe thứ hai

B) Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ.

 Biết xe thứ hai khởi hành lúc 9h, vòng tròn có bán kính R = 50 Km lấy = 3,14

 

doc 2 trang thuongle 3920
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi Vật lí Lớp 8 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Phong Thịnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD & ĐT THANH CHƯƠNG
TRƯỜNG THCS PHONG THỊNH
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN VẬT LÍ LỚP 8
NĂM HỌC 2013 - 2014
Thời gian làm bài : 120 phút
(Đề thi có 01 trang)
Câu 1: (6 điểm)
	Một chiếc phà đi xuôi dòng sông từ bến A đến bến B, dừng lại ở bến B 30 phút, rồi lại đi ngược dòng về bến A hết 2 giờ 18 phút. Biết vận tốc của phà lúc xuôi dòng là 25 km/h; lúc ngược dòng là 20 km/h.
	a. Tính khoảng cách từ bến A đến B.
	b. Tính thời gian phà đi từ A đến B, thời gian phà đi từ B đến A.
	c. Tính vận tốc của phà so với dòng nước và vận tốc của dòng nước so với bờ sông.
Câu 2 (5 điểm ): 
 Một khối gỗ nếu thả trong nước thì nổi thể tích, nếu thả trong dầu thì nổi thể tích. Hãy xác định khối lượng riêng của dầu, biết khối lượng riêng của nước là 1g/cm3.
Câu 3 (4 điểm ):
 Dùng một mặt phẳng nghiêng để kéo một vật có khối lượng 200kg lên cao 4m với vận tốc 0,2m/s trong thời gian 1 phút 40giây. Hiệu suất mặt phẳng nghiêng là 80%.
 a.Tính chiều dài và lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng.
 b.Công suất nâng vật.
Câu4 (5 điểm ):	
 Một chậu nhôm khối lượng 0,5kg đựng 2kg nước ở 200C
	a) Thả vào chậu nhôm một thỏi đồng có khối lượng 200g lấy ở lò ra. Nước nóng đến 21,20C. Tìm nhiệt độ của bếp lò? Biết nhiệt dung riêng của nhôm, nước và đồng lần lượt là: c1= 880J/kg.K , c2= 4200J/kg.K , c3= 380J/kg.K . Bỏ qua sự toả nhiệt ra môi trường.
	b) Thực ra trong trường hợp này, nhiệt lượng toả ra môi trường là 10% nhiệt lượng cung cấp cho chậu nước. Tìm nhiệt độ thực sự của bếp lò.
	c) Nếu tiếp tục bỏ vào chậu nước một thỏi nước đá có khối lượng 100g ở 00C. Nước đá có tan hết không? Tìm nhiệt độ cuối cùng của hệ thống hoặc lượng nước đá còn sót lại nếu tan không hết? Biết nhiệt nóng chảy của nước đá là l = 3,4.105J/kg.
Câu 6: (5đ) 
 Có 2 xe khởi hành tại A. Xe thứ nhất khởi hành lúc 8h sáng đi theo đường kính AB của vòng tròn với vận tốc không đổi v1 = 10km/h, xe thứ hai chuyển động trên đường tròn trong thời gian đầu với vận tốc không đổi v . khi tới B xe nghỉ 5 ph vẫn chưa thấy xe thứ nhất tới nó tiếp tục chuyển động với vận tốc bằng 3v, lần này tới B xe nghỉ 10 ph vẫn chưa thấy xe một tới xe hai chuyển động tiếp với vận tốc bằng 4v thì sau đó 2 xe gặp nhau tại B.
Tính vận tốc v của xe thứ hai
B) Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ.
 Biết xe thứ hai khởi hành lúc 9h, vòng tròn có bán kính R = 50 Km lấy = 3,14
Câu 7: (5đ) 
 Dưới tác dụng của một lực bằng 5000N, một chiếc xe chuyển động đều lên dốc trong 4 phút với vận tốc 6m/s.
a/ Tính công thực hiện được khi xe đi từ chân dốc lên đỉnh dốc.
b/ Nếu giữ nguyên lực kéo nhưng xe lên dốc trên với vận tốc 8m/s thì công thực hiện của động cơ là bao nhiêu ?
c/ Tính công suất của động cơ trong hai trường hợp trên.
Câu 8:(5đ)
 Ba ống hình trụ giống nhau thông đáy chứa nước chưa đầy, đổ vào ống bên trái một cột dâu cao 40cm và đổ vào ống bên phải một cột dầu cao 50cm. 
hỏi mực nước ở ống giữa sẽ dâng lên cao bao nhiêu? 
dn = 10000N/m3 , dd = 8000N/m3
Câu 9(5đ)
Có hai bình cách nhiệt.Bình thứ nhất chứa m1 = 2 kg nước ở nhiệt độ t1 = 400C, bình hai chứa m2 = 1kg nước ở t2 = 200C . Người ta trút một lượng nước m’ từ bình một sang bình hai, sau khi nhiệt độ ổn định lại trút một lượng nước m’ từ bình hai sang bình một. Nhiệt độ khi cân bằng ở bình một là t’ = 380C .
Tính khối lượng nước m’ trút trong mỗi lần và nhiệt độ cân bằng t’2 ở bình 2
Câu10 (6 điểm)
Đoạn đường AB dài 60km, vào lúc 12h một xe đạp xuất phát tại A đi về B với vận tốc không đổi 10km/h. Một ôtô xuất phát từ B đi tới A với vận tốc không đổi bằng 30km/h. Hai xe gặp nhau tại chỗ cách đều A và B. Hỏi hai xe cách nhau bao nhiêu km vào lúc 14h và lúc 16h cùng ngày? 
Câu 11 (4 điểm) 
Người ta cho nước chảy đồng thời từ vòi nước nóng 700C và vòi nước lạnh 100C vào bể đã có sẳn 100kg nước ở nhiệt độ 600C. Hỏi phải mở hai vòi trong bao lâu thì nước trong bể có nhiệt độ 450C. Cho biết lưu lượng nước chảy của mỗi vòi là 20kg/phút, bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bể và môi trường. Cho rằng bể đủ rộng để chứa nước chảy vào. 
Câu 12 (5,0 điểm) 
 Một nhiệt lượng kế bằng nhôm khối lượng m1 = 100g chứa m2 = 400g nước ở nhiệt độ t1 = 100C. Người ta thả vào nhiệt lượng kế một thỏi hợp kim làm từ nhôm và thiếc có khối lượng m = 200g được nung nóng đến nhiệt độ t2 = 1200C. Nhiệt độ cân bằng của hệ là t = 200C. Tính khối lượng nhôm và thiếc trong hợp kim, cho nhiệt dung riêng của nhôm, nước, thiếc lần lượt là 900J/kg.K; 4200J/kg.K; 230J/kg.K.
Câu 13 (5 điểm)
Một quả cầu đặc A có thể tích V = 100cm3 được thả vào trong một bể nước đủ rộng. Người ta thấy quả cầu chìm 25% thể tích của nó trong nước và không chạm đáy bể.
1) Tìm khối lượng của quả cầu. Cho khối lượng riêng của nước là D = 1000kg/m3.
2) Người ta nối quả cầu A với quả cầu đặc B có cùng kích thước bằng một sợi dây mảnh không co dãn rồi thả cả hai quả cầu vào bể nước. Quả cầu B bị chìm hoàn toàn và không chạm đáy bể, đồng thời quả cầu A bị chìm một nửa trong nước. Tìm khối lượng riêng của chất làm quả cầu B.
 .Hết 

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_sinh_gioi_vat_li_lop_8_nam_hoc_2013_2014_truong_t.doc