Giáo án Mĩ thuật Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Nguyên Ly Mai

Giáo án Mĩ thuật Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Nguyên Ly Mai

Tuần 1 - Tiết 1- Vẽ trang trí

TRANG TRÍ QUẠT GIẤY

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh biết cách trang trí phù hợp về hình dạng của mỗi loại quạt giấy.

- HS trang trí được chiếc quạt giấy bằng các hoạ tiết đã học và vẽ màu tự do.

2. Năng lực :

- HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành, hs có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có trách nhiệm với bản thân

3. Phẩm chất:

- Học sinh yêu thích môn học, yêu vẻ đẹp của các đồ vật trong cuộc sống, phát huy khả năng sáng tạo và tư duy trừu tượng.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên:

- Sưu tầm tranh ảnh quạt giấy có kiểu dáng trang trí khác nhau.

- Bài của HS năm trước.

2. Học sinh:

- Sưu tầm tranh ảnh quạt giấy.

-Giấy, màu, chì, tẩy

 

doc 66 trang Phương Dung 31/05/2022 3792
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mĩ thuật Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Nguyên Ly Mai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 3/9
Ngày giảng: 10/9 
Tuần 1 - Tiết 1- Vẽ trang trí
TRANG TRÍ QUẠT GIẤY
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Học sinh biết cách trang trí phù hợp về hình dạng của mỗi loại quạt giấy.
- HS trang trí được chiếc quạt giấy bằng các hoạ tiết đã học và vẽ màu tự do.
2. Năng lực : 
- HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành, hs có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có trách nhiệm với bản thân
3. Phẩm chất:
- Học sinh yêu thích môn học, yêu vẻ đẹp của các đồ vật trong cuộc sống, phát huy khả năng sáng tạo và tư duy trừu tượng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Sưu tầm tranh ảnh quạt giấy có kiểu dáng trang trí khác nhau.
- Bài của HS năm trước.
2. Học sinh:
- Sưu tầm tranh ảnh quạt giấy.
-Giấy, màu, chì, tẩy
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động 1: Khởi động.
Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV&HS
Nội dung kiến thức
* Hoạt động1: Hướng dẫn HS quan sát nhận xét.
- Cho HS xem một số quạt giấy thật, hoặc tranh ảnh về quạt giấy.
- Nêu công dụng của quạt giấy?
- Quạt giấy đuợc trang trí bằng những họa tiết nào?
- Màu sắc thường được sử dụng để trang trí quạt giấy như thế nào?
- Hoạ tiết được sắp xếp như thế nào?
* Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ và trang trí quạt giấy.
- Cho HS xem hình các bước vẽ trang trí quạt giấy.
- Nêu cho HS các bước tiến hành vẽ quạt giấy:
+Bố cục, phác mảng hoạ tiết
+Vẽ hoạ tiết vào mảng
+ Vẽ màu theo ý thích
- Vẽ minh hoạ cho HS trực tiếp quan sát: Vẽ theo 2 cách sắp xếp hoạ tiết.
I. Quan sát, nhận xét:
- Quạt giấy có một số đặc điểm sau:
+Tác dụng: Quạt mát, biểu diễn nghệ thuật, trang trí nhà cửa.
+ Hoạ tiết thường được sử dụng: hoa, lá, chim, thú, chữ
+ Màu sắc: phong phú
+ Hoạ tiết được sắp xếp theo 2 cách:
. Sắp xếp đối xứng
. Sắp xếp tự do
II. Cách vẽ và trang trí quạt giấy:
Bước 1: Bố cục, phác mảng hoạ tiết
Bước 2: Vẽ hoạ tiết vào mảng
Bước 3: Vẽ màu theo ý thích
3. Hoạt động 3: Luyện tập
Hoạt động của GV&HS
Nội dung kiến thức
- Hướng dẫn những em còn lúng túng 
- Xuống từng bàn HS sửa hình cho các em ( nêu cần)
- Động viên HS vẽ bài.
Treo một số bài tiêu biểu của HS lên bảng cho HS nhận xét về:
+Bố cục 
+ Cách sắp xếp hoạ tiết
+Màu sắc
- GV nhận xét bổ sung và rút kinh nghiệm cho HS những điểm chưa được.
Thực hành:
Trang trí một quạt giấy
-khổ giấy: A4
-Hoạ tiết và màu sắc theo ý thích
4. Hoạt động 4: Vận dụng 
GV cho HS nhắc lại cách trang trí quạt giấy.
 - Hoàn thành bài vẽ quạt giấy( nếu chưa xong ở lớp)
Chuẩn bị tài liệu, tranh ảnh liên quan đến Mĩ Thuật nhà Lê và đọc trước bài: Sơ lược Mĩ thuật nhà Lê
Thứ........., ngày...........tháng.........năm 2021
Kí duyệt của Tổ 
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Ngày soạn: 10/9
Ngày giảng: 17/9 
Tuần 2 - Tiết 2
SƠ LƯỢC VỀ MĨ THUẬT VIỆT NAM THỜI LÊ
( Từ thế kỉ XV đến đầu thế kỉ XVIII)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- HS hiểu khái quát mĩ thuật thời Lê- thời kì hưng thịnh của mĩ thuật Việt Nam
- HS nắm được sơ lược về mĩ thuật thời Lê.
2. Năng lực : 
- HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành, hs có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có trách nhiệm với bản thân
3. Phẩm chất:
- Học sinh yêu thích môn học, yêu vẻ đẹp của các đồ vật trong cuộc sống, phát huy khả năng sáng tạo và tư duy trừu tượng.
- HS biết yêu quí giá trị nghệ thuật dân tộc và có ý thức bảo vệ các di tích lịch sử văn hoá của quê hương.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Một số hình ảnh về công trình kiến trúc, tượng, phù điêu trang trí thời Lê.
- Sưu tầm tranh ảnh chùa Bút Tháp, Thấp chuông chùa Keo 
2. Học sinh:
- Sưu tầm các tài liệu, tranh, ảnh liên quan đến mĩ thuật thời Lê.
- Sách giáo khoa
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động 1: Khởi động
 GV gọi một số HS cầm bài Trang trí quạt giấy để kiểm tra và cho điểm.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV&HS
Nội dung kiến thức
*Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu về bối cảnh lịch sử thời Lê: 
- GV chia lớp thành hai nhóm cùng tìm hiểu để trả lời câu hỏi: 
? Nêu những hiểu biết của em về triều đại nhà Lê.
- Sau 5 phút GV cho từng nhóm lần lượt cử nhóm trưởng lên trình bày ý kiến của nhóm mình, sau đó GV nhận xét và bổ sung.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu vài nét về mĩ thuật thời Lê:
- GV chiếu một số hình ảnh về một số kiến trúc tiêu biểu.
- GV? Nêu một số công trình kiến trúc tiêu biểu của nhà Lê ?
+ Kiến trúc kinh thành Thăng Long và Kiến trúc Lam Kinh.
- GV? Em hãy nêu những hiểu biết của em về knih thành Thăng Long ?
- GV? Hãy nêu những hiểu biết của em về Kinh đô Lam Kinh ?
- GV? Kiến trúc tôn giáo được thể hiện ở những công trình kiến trúc nào ?
- GV chiếu văn miếu Quốc Tử Giám
- Gv chiếu hỡnh ảnh điêu khắc: tượng voi, người, phật....
 GV? Nhà Lê thường dùng chất liệu nào để tạc tượng?
- GV? Tượng tạc những hình gì?
- GV? Kể tên một số pho tượng phật ?
- Sau khi HS trả lời xong GV nhận xét và bổ xung
- GV chiếu một số bức chạm khắc đẹp và hỡnh chạm khắc con rồng thời Lờ cho HS quan sỏt:
- GV? Những bức chạm khắc trang trí thường được trang trí ở đâu?
- GV? Kể tên một số bức chạm khắc trang trí tiêu biểu?
- GV cho HS xem một số tranh ảnh về vật dụng gốm của nhà Lê.GV cho HS thảo luận theo nhóm và lần lượt lên trỡnh bày theo hệ thống cõu hỏi sau:
- GV? Em có nhận xét gì về sự phát triển của gốm thời Lê( Sự kế thừa, các màu men)?
- GV? Nhà Lê thường sử dụng hoạ tiết gì để trang trí cho các vật dụng gốm ?
- Sau khi HS trả lời GV nhận xét và bổ xung thêm kiến thức.
I.BỐI CẢNH LỊCH SỬ XÃ HỘI THỜI LÊ:
- Kháng chiến chống quân Minh thắng lợi nhà Lê thiết lập chế độ trung ương tập quyền hoàn thiện với chính sách kinh tế, chính trị, quân sự ngoại giao, văn hoá tích cực, tiến bộ nên xã hội thái bình thịnh trị.
- Có sự ảnh hưởng của tư tưởng Nho giáo và văn hoá Trung Hoa nhưng mĩ thuật Việt Nam vẫn đạt những đỉnh cao, mang đậm đà bản sắc dân tộc.
II. VÀI NÉT VỀ MĨ THUẬT THỜI LÊ:
1. Nghệ thuật kiến trúc:
a/ Kiến trúc cung đình :
* Kinh thành Thăng Long:
- Về cơ bản vẫn giống thời Lý, Trần tuy nhiên khu vực Hoàng thành đã được sửa chữa và xây dựng lại.
- Ngoài ra còn xây dựng nhiều công trình khá đẹp như: Đình Quảng Văn, cầu Ngoạn Thiềm để vào Hoàng thành.
* Kiến trúc Lam Kinh:
- Vua Lê Thái Tổ và các vua khác kế tiếp đã xây dựng những công trình ở đất Lam Sơn 
( quê hương nhà Lê) một cung điện nguy nga, tráng lệ được coi là kinh đô thứ hai của đất nước gọi là Lam Kinh.
b/ Kiến trúc tôn giáo:
- Thời kì đầu do tư tưởng đề cao Nho giáo nên những miếu thờ Khổng Tử, trường dạy Nho học( Quốc Tử Giám) được xây dựng nhiều.
 - Ngoài ra còn xây dựng nhiều đền miếu thờ những người có công với dân với nước như: Đền thờ Tràn Hưng Đạo, Đinh tiên hoàng.
2. Nghệ thuật điêu khắc và chạm khắc trang trí:
a/ Tượng:
- Chất liệu thường sử dụng là : đá, gỗ.
- Các pho tượng bằng đá tạc người, lân, têgiác, hổ, voi
- Tượng rồng được tạc ở thành bậc điện Kính Thiên và điện Lam Kinh.
- Có các pho tuợng Phật bằng gỗ như : tượng Phật Bà quan Âm nghìn mắt nghìn tay( ở chùa Bút Tháp- Bắc Ninh), Phật nhập niết bàn( ở chùa Phổ Minh).
b/ Chạm khắc trang trí:
- Thời Lê có nhiều hình chạm khắc trang trí trên đá, trên bia của lăng tẩm, đền miếu, chùa chiền với những nét uốn lượn, uyển chuyển, dứt khoát và rõ ràng.
- Ở đình làng có nhiều bức chạm khắc gỗ miêu tả cảnh vui chơi, sinh hoạt trong nhân dân như bức : chọi gà, uống rượu, chèo thuyền
3. Nghệ thuật gốm:
- Nghệ thuật gốm nhà Lê kế thừa tinh hoa của nhà Lý, Trần. Ngoài ra nhà Lê đã chế tạo được nhiều loại gốm quí hiếm như : gốm men ngọc tinh tế, gốm hoa nâu giản dị mà chắc khoẻ.
- Phát triển thể loại gốm hoa lam phủ men trắng, vẽ trang trí men xanh.
- Hoạ tiết trang trí ngoài sử dụng hoa văn mây, nước, long, ly, qui. phượng còn có hoa sen hoa cúc, hoa chanh, muông thú, cỏ cây rất phong phú.
+ Kết luận : Gốm nhà Lê mang đậm chất dân gian.
3. Hoạt động 3: Luyện tập 
- Nhắc HS học bài theo câu hỏi sau:
+Trình bày nghệ thuật kiến trúc của nhà Lê?
+Trình bày nghệ thuật điêu khắc của nhà Lê ?
+ Trình bày nghệ thuật gốm của nhà Lê ?
4. Hoạt động 4: Vận dụng 
- Chuẩn bị bài sau: tiết 2- chủ đề: Mĩ thuật Việt Nam thời Lê 
- Xem và đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh , tài liệu...
Thứ........., ngày...........tháng.........năm 2021
Kí duyệt của Tổ 
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Ngày soạn: 17/9
Ngày giảng: 24/9 
Tuần 3- Tiết 3: Thường thức Mĩ Thuật
MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TIÊU BIỂU CỦA MĨ THUÂT THỜI LÊ
I. MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức: 
- HS hiểu biết thêm một số công trình Mỹ Thuật thời Lê.
- HS nắm được một số công trình tiêu biểu của Mỹ Thuật thời Lê.
- Bước đầu phân tích được sơ lược giá trị nghệ thuật của một số tác phẩm tiêu biểu của thời Lê.
2. Năng lực : 
- HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành, hs có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có trách nhiệm với bản thân
3. Phẩm chất:
- HS biết yêu quý và bảo vệ những giá trị nghệ thuật của cha, ông để lại.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên :
- Sưu tầm tranh, ảnh, tài liệu tham khảo liên quan đến bài .
- Sách giáo khoa, sách giáo vên.
2. Học sinh:
- Sưu tầm tranh,ảnh, những bài viết liên quan đến bài.
- Sách giáo khoa, vở ghi chép.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :
1. Hoạt động 1: Khởi động
GV kiểm tra bài tạo dáng và trang trí chậu cảnh và
điểm một số bài tiêu biểu.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV & HS
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1: Tìm hiểu một số công trình kiến trúc tiêu biểu của thời Lê
- GV cho HS quan sát hình ảnh của công trình kiến trúc chùa Keo, những tranh, ảnh có liên quan đến chùa Keo.
- GV yêu cầu HS đọc sách giáo khoa, từ tài liệu sưu tầm được nêu những hiểu biết về công trình kiến trúc nổi tiếng của nhà Lê , đó là chùa Keo. GV chia lớp theo nhóm (tổ) để thảo luận về câu hỏi mà GV đưa ra. Sau 5 phút GV yêu cầu lần lượt từng nhóm lên trình bày những hiểu biết của
nhóm về công trình kiến trúc này.
- Sau khi các nhóm đã trình bày xong GV nhận xét và tổng kết, bổ sung Nội dung kiến thức cho đầy đủ và cho HS ghi chép những ý cơ bản nhất.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu tác phẩm điêu khắc tiêu biểu
- GV yêu cầu HS quan sát tượng phật Bà nghìn mắt nghìn tay .
GV chia nhóm làm việc để đi đến thống nhất rồi trình bày trước lớp . GV cho hệ thống câu hỏi gợi ý như sau :
+ Lịch sử của tượng, tác giả là ai?
+ Chất liệu tượng?
+Miêu tả hình dáng tượng? độ cao của tượng?
+ Nêu những nhận định ( đánh giá) về pho tượng ?
+ Nghệ thuật tạc tượng mang tính độc đáo ở đây là gì ?
* Hoạt động 3 : Tìm hiểu hình tượng Rồng trên bia đá.
- GV cho HS nhắc lại hình tượng Rồng nhà Lý, Trần.
- GV nêu : Hình tượng Rồng nhà Lê đã kế thừa tinh hoa nhà Lý, Trần.
- GV? Hình tượng Rồng nhà Lê có hình dáng ra sao ?
- GV? Hình tượng Rồng nhà Lê thường xuất hiện ở đâu ?
- GV cho HS xem hình tượng Rồng Lê qua tư liệu ở SGK, tranh ảnh có hình tượng Rồng, và tham khảo lại hình Rồng của triều đại nhà Lý, Trần để HS thấy được vẻ đẹp của Rồng nhà Lê thông qua sự so sánh đó.
I. MỘT SỐ CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC TIÊU BIỂU CỦA THỜI LÊ:
* Chùa Keo:( Vũ Thư- Thái Bình)
- Là công trình có quy mô khá lớn gắn với tên tuổi của nhà sư : Dương Không Lộ và Từ Đạo Hạnh.
- Xây dựng từ thời Lý(1061) nằm bên cạnh biển đã được trùng tu và xây dựng lại vào các năm : 1689,1707,1957.
- Chùa có 154 gian, hiện nay còn 17 công trình với 128 gian. Diện tích của chùa là 28 mẫu.
- Chùa có các tầng mái uốn cong thanh thoát vừa đẹp vừa trang nghiêm.
- Chùa được xây dựng theo thứ tự các công trình nối tiếp nhau trên một đường trục tam quan nội cuối cùng là gác chuông, chùa có hành lang bao bọc.
II. TÁC PHẨM ĐIÊU KHẮC TIÊU BIỂU:
* Tượng Phật Bà nghìn mắt nghìn tay.
- Tượng được đặt tại chùa Bút Tháp –Bắc Ninh.
- Tạc vào năm 1656, được đánh giá là pho tượng đẹp nhất trong các pho tượng quan âm cổ của Việt Nam.
- Tác giả của pho tượng là tiên sinh họ Trương.
- Chất liệu : Gỗ phủ sơn.
- Tượng tĩnh toạ trên một toà sen trong tư thế ngồi thiền, toàn bộ tượng(gồm phần bệ và phần tượng) cao 3,7m .
- Tượng có 42 tay lớn trong đó có một đôi đặt trước bụng, một đôi đặt chắp trước ngực, còn lại 38 tay kia xoè ra như đoá sen nở.
- Tượng có 952 tay nhỏ trong mỗi lòng bàn tay chứa một con mắt tạo thành một vầng hào quang toả sáng xung quanh pho tượng.
- Khuôn mặt Phật bà hiền từ mang vẻ đẹp của người phụ nữ Việt Nam xưa.
-Trên đầu tượng có 11 mặt người xếp thành 3 tầng trên đỉnh là tượng phật Adiđà nhỏ.
*Kết luận : Nghệ thuật tạc tuợng đạt đến sự hoàn hảo tạo ra những hình phức tạp với nhiều đầu nhiều tay mà vẫn giữ được vẻ tự nhiên, cân đối và thuận mắt.
III. HÌNH TƯỢNG RỒNG TRÊN BIA ĐÁ:
-Rồng nhà Lê kế thừa tinh hoa nhà Lý, Trần.
- ở trên bia lăng Lê Thái Tổ, trừ hình Rồng ở trán bia còn hàng chục con Rồng lớn nhỏ ở trên bia đều là sự tái hiện hình Rồng thời Lý, Trần đạt đến mức hoàn chỉnh.
- Hình rồng nhà Lê có bố cục hoàn chỉnh, chặt chẽ là hình mẫu trọn vẹn và thể hiện sự linh hoạt về đường nét.
- Cuối thời Lê hình Rồng chầu mặt trời là loại bố cục hoàn toàn mới trong trang trí bia đá cổ.
3. Hoạt động 3: Luyện tập 
Nhắc HS về nhà học bài theo hệ thống câu hỏi như sau :
+ Nêu những hiểu biết của em về công trình kiến trúc tiêu biểu của thời Lê (Chùa Keo)?
+ Nêu những hiểu biết của em về tác phẩm điêu khắc tiêu biểu của thời Lê là : tượng Phật bà quan âm nghìn mắt nghìn tay?
+ Nêu những hiển biết của em hình tượng Rồng nhà Lê?
4. Hoạt động 4: Vận dụng 
- GV nhận xét chung tiết học.
- Tuyên dương những HS hăng hái, tích cực xây dựng bài.
- Nhắc HS chuẩn bị cho bài học sau : “ Tạo dáng và trang trí chậu cảnh”
+ Sưu tầm tranh ảnh chụp các chậu cảnh, và sưu tầm bài của HS năm trước.
Ngày soạn: 24/9
Ngày giảng: 1/10
Tuần 4 - Tiết 4- Vẽ trang trí
TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ CHẬU CẢNH
 I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: 
- HS hiểu cách tạo dáng và trang trí chậu cảnh, biết cách tạo dáng và trang trí chậu cảnh.
- HS tạo dáng và trang trí được một chậu cảnh theo ý thích .
2. Năng lực : 
- HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành, hs có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có trách nhiệm với bản thân
3. Phẩm chất:
- HS thấy được vẻ đẹp của kiểu dáng và cách trang trí chậu cảnh, thấy được vai trò của trang trí trong cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Tranh, ảnh hoặc hình vẽ các kiểu dáng chậu cảnh được phóng to.
- Sưu tầm hoạ tiết.
- Hình gợi ý cách vẽ.
- Bài của HS năm trước.
2. Học sinh:
- Đồ dùng học tập : giấy, màu, chì, tẩy
- Sưu tầm ảnh về các kiểu dáng chậu cảnh.
- Sưu tầm hoạ tiết.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV&HS
Nội dung kiến thức
* Hoạt động1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét:
- GV cho HS xem một số kiểu dáng chậu cảnh có hình trang trí khác nhau, màu sắc khác nhau, GV đặt câu hỏi để HS nhận biết Nội dung kiến thức về chậu cảnh.
+ GV? Nêu công dụng của chậu cảnh.?
+ GV? Miêu tả hình dáng chậu cảnh ở trong ảnh, (sách giáo khoa)?
+ GV? Hoạ tiết được sử dụng để trang trí ở chậu cảnh như thế nào? là những hình gì?
+ GV? Các hoạ tiết được sắp xếp ở đâu trên mặt chậu cảnh? 
+ GV? Các họa tiết được sắp xếp theo nguyên tắc nào ? 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách tạo dáng và trang trí chậu cảnh:
- GV nêu lần lượt 2 bước : tạo dáng,và trang trí. 
 - GV treo hình minh hoạ các bước vẽ hoặc GV trực tiếp vẽ lên bảng theo trình tự các bước đã nêu cho HS quan sát.
- GV cho HS xem một số bài của HS năm trước để HS tham khảo thêm về kiểu dáng, hoạ tiết, màu sắc HS năm trước đã sử dụng thành công.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài
- GV yêu cầu HS tích cực làm bài ngay tại lớp.
- GV xuống từng bàn quan sát,giúp đỡ HS cách vẽ hình chậu, sáng tạo hoạ tiết, hoặc đưa những hoạ tiết đã sưu tầm vào bài vẽ của mình( chỉ sửa hình nếu thấy cần thiết, và chú ý những em HS còn đang lúng túng.
I. Quan sát, nhận xét:
- Công dụng của chậu cảnh là : để trồng cây cảnh trang trí cho nhà cửa thêm đẹp.
- Chậu cảnh có kiểu dáng, kích thước, hoạ tiết,màu sắc trang trí phong phú đa dạng.
- Họa tiết thường được sắp xếp xung quanh thân chậu, miệng chậu, đế chậu.Họa tiết thường là hình hoa, lá, chim,thú vật, hoa văn cổ, hình người đã được cách điệu.
- Cách sắp xếp hoạ tiết theo nguyên tắc :
+ Trang trí tự do
+ Nguyên tắc : đối xứng, xen kẽ, nhắc lại, cân đối, các mảng hình không đều nhau.
II. Cách tạo dáng và trang trí chậu cảnh :
1. Tạo dáng :
- Phác khung hình chung của chậu cảnh, kẻ trục đối xứng.( chú ý tỷ lệ cao, thấp, to, nhỏ tuỳ ý định sáng tạo của người thiết kế chậu cảnh)
- Phác nét chính 
- Vẽ chi tiết : uốn chỉnh hình, hoàn thiện hình.
2. Trang trí:
- Sắp xếp các mảng hoạ tiết chính và hoạ tiết phụ.
- Vẽ hoạ tiết vào mảng .
- Tô màu. 
* Lưu ý :
 + Hình dáng của chậu cảnh luôn luôn phải cân đối.
 + Hoạ tiết chính thường to, nổi bật.
 + Mầu sắc phù hợp với kiểu dáng.
 3. Hoạt động 3: Luyện tập 
Hoạt động của GV&HS
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá:
- GV chọn một số bài tiêu biểu ( có bài đẹp và chưa đẹp) cho HS tự nhận xét bài nhau, sau đó GV tổng kết và bổ sung cho HS để HS về nhà hoàn thiện thêm.
- Nội dung nhận xét: 
+ Bố cục
+ Kiểu dáng
+ Hoạ tiết 
+ Cách sắp xếp hoạ tiết.
+ Màu sắc.
Thực hành: HS làm bài 
 - Tạo dáng và trang trí chậu cảnh theo ý thích
Khổ giấy A4
Màu : Tự chọn
 4. Hoạt động 4: Vận dụng 
 - GV yêu cầu HS nhắc lại cách tạo dáng và trang trí chậu cảnh.
- Hs nêu những điều cần chú ý khi tạo dáng và trang trí chậu cảnh.
 - GV nhắc HS về nhà hoàn thành bài ở lớp ( nếu chưa xong)
- Chuẩn bị bài sau.: 
 + Sưu tầm tài liệu, tranh ảnh liên quan đến bài
+ Mang sách giáo khoa, đọc trước bài ở nhà, mang vở ghi chép.
Thứ........., ngày...........tháng.........năm 2021
Kí duyệt của Tổ 
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tuần 5- Tiết 5 : Vẽ trang trí
TRÌNH BÀY KHẨU HIỆU
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức:	
- Củng cố thêm kiến thức về hai kiểu chữ cơ bản đã học ( chữ nét đều và chữ nét thanh, nét đậm). 
- HS hiểu cách sắp xếp bố cục chữ trong một khẩu hiệu.
- Kẻ được một dòng chữ nét đều, hoặc nét thanh, nét đậm trong một khẩu hiệu ngắn, biết cách sử dụng màu sắc và trang trí đẹp mắt.
2. Năng lực : 
- HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành, hs có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có trách nhiệm với bản thân
3. Phẩm chất:
- HS nhận ra được vẻ đẹp của khẩu hiệu được trang trí và vai trò của các kiểu chữ trong ứng dụng thực tế.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1/ Giáo viên :
Phóng to một số khẩu hiệu ở SGK
Bài của HS năm trước
2/ Học sinh :
Sưu tầm khẩu hiệu 
Mầu vẽ, giấy A4, chì tẩy
Sách giáo khoa 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động
+ Nêu những hiểu biết của em về công trình kiến trúc tiêu biểu của nhà Lê “chùa Keo” ?
 + Nêu những hiểu biết của em về tác phẩm điêu khắc tiêu biểu của nhà Lê 
“ Tượng phật bà quan âm nghìn mắt nghìn tay” ? 
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
 Hoạt động của GV & HS
 Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn quan sát nhận xét 
- GV cho HS xem một số khẩu hiệu 
( Tận dụng ngay khẩu hiệu có trong lướp học như : “Thi đua dạy tốt, học tốt” )
- GV? Khẩu hiệu thường được treo ở đâu ?
- GV? Khẩu hiệu thường được sử dụng tren chất gì ?
- GV? Màu sắc ở khẩu hiệu có gì đặc biệt ?
- GV? Kiểu chữ ở các khẩu hiệu có giống nhau hoàn toàn không ?
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn cách trình bày khẩu hiệu 
- GV thuyết trình để HS nắm rõ các bước :
- Gồm 4 bước : 
+ Hiểu được nội dung dòng chữ 
+ Tìm hình thức trình bày 
+ Sắp xếp dòng chữ và vẽ màu .
I. Quan sát nhận xét :
- Khẩu hiệu thường có ở các phòng hành chính, lớp học, trụ sở văn hóa 
- Khẩu hiệu thường được thể hiện trên giấy, vải, tường
- Màu sắc của khẩu hiệu : tương phản mạnh nổi bật để có tác dụng dễ nhìn dễ đọc và hiểu nhanh nội dung.
- Kiểu chữ ở các khẩu hiệu rất phong phú, đa dạng.
- Cách sắp xếp các dòng chữ cân đối, hài hòa, dễ nhìn
II.Cách trình bày khẩu hiệu :
1. Tìm và chọn nội dung để biết :
- ý nghĩa của khẩu hiệu và cáh sử dụng kiểu chữ cho phù hợp .
- Tìm ra cách ngắt nhịp hợp lí, đủ ý nghĩa.
2. Hình thức trình bày :
- Trình bày trên băng dài 
- Trình bày trên pa-nô ( Hình chữ nhật, chữ nhật nằm ngang, hình vuông).
3. Cách sắp xếp dòng chữ :
- Phác dòng chữ: chiều cao, chiều dài của chữ cho phù hợp với khuôn khổ .
- Phác chữ : khoảng cách các con chữ, từ .
- Kẻ chữ và minh họa hình .
4. Vẽ màu :
- Dựa vào nội dung để chọn màu ( chọn từ 1-2 màu )
- Sử dụng màu tương phản mạnh như : 
Đỏ- Trắng , Vàng – Trắng - Vẽ màu phải đạt yếu tố đều màu, mịn thể hiện rõ đậm nhạt, dễ đọc, dễ nhìn.
3. Hoạt động 3: Luyện tập 
Hoạt động của GV&HS
Nội dung kiến thức
- GV yêu cầu HS tích cực làm bài 
- GV xuống từng bàn để hướng dẫn, sửa bài cho HS còn lúng túng .
- GV chọn một số bài đã gần hoàn chỉnh (Có bài được và cả bài chưa đẹp ) 
- Cho HS tự nhận xét về : 
+ Bố cục
+ Khoảng cách các con chữ đã phù hợp chưa ?
+ Màu sắc như thế nào ?
+ Kiểu chữ có phù hợp không ?
- GV nhận xét bổ sung và rút kinh nghiệm cho HS 
Thực hành :
- Kẻ một dòng chữ theo ý thích.
- Khổ giấy : A4
TIÊN HỌC LỄ HẬU HỌC VĂN
4. Hoạt động 4: Vận dụng
- GV đặt câu hỏi củng cố như sau:
? Nêu các bước tiến hành bài trình bày khẩu hiệu
? Nêu những lưu ý khi trình bày khẩu hiệu? 
- Về nhà yêu cầu HS tự hoàn thiện nốt bài ở lớp .
- Chuẩn bị bài sau : Sưu tầm tranh tĩnh vật, mang mẫu vật : Lọ hoa và quả, mang chì, tẩy, giấy . 
Thứ........., ngày...........tháng.........năm 2021
Kí duyệt của Tổ 
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tuần 6 Tiết 6 : Vẽ theo mẫu 
VẼ TĨNH VẬT LỌ VÀ QUẢ
( Tiết 1: Vẽ hình )
I. MỤC TIÊU :
- HS biết cách bày mẫu như thế nào là hợp lí 
- Biết cách vẽ và vẽ được hình gần giống mẫu .
2. Năng lực : 
- HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành, hs có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có trách nhiệm với bản thân
3. Phẩm chất:
 Hiểu được vẻ đẹp của tranh tĩnh vật .
II, Chuẩn bị :
1/ Giáo viên :
- Hình gợi ý cách vẽ 
- Tranh tĩnh vật mầu của họa sĩ 
- bài của HS năm trước .
2/ học sinh :
- Mang mẫu vật : lọ và quả 
- Giấy, chì, tẩy, sưu tầm tranh tĩnh vật của họa sĩ và của HS năm trước .
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Hoạt động 1: Khởi động
GV kiểm tra bài trình bày khẩu hiệu và kiểm tra sự chuẩn bị cho bài mới của HS ( Mẫu vật, dồ dùng học tập)
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV&HS
Nội dung kiến thức
* *Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS quan sát nhận xét 
- GV cho HS quan sát mẫu và đưa ra nhận xét thông qua hệ thống câu hỏi gợi ý như sau : 
+ GV? Mẫu vật là vật gì 
+ GV? Lọ hoa màu gì ? Lọ hoa có những bộ phận nào ?
+ GV? Lọ hoa thuộc khối gì 
+GV? Quả gì ? màu gì ? Quả thuộc khối gì?
- GV cho HS lên tập bày mẫu . GV nhận xét .
- GV cho HS phân tích vị trí đặt mẫu .
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS cách vẽ lọ hoa và quả 
- GV? Nêu các bước tiến hành bài vẽ theo mẫu 
- GV giúp HS ước lượng tỷ lệ khung hình qua sự gợi ý và GV vẽ mẫu lên bảng theo các bước cho HS trực tiếp quan sát .
- GV cho HS xem một số bài của HS năm trước chú ý cho HS về cách bố cục cho hợp lí và hình vẽ cần giống mẫu. 
I. Quan sát, nhận xét :
- Mẫu vật : lọ hoa và quả 
+ Lọ hoa : màu vàng, có các bộ phận sau : miệng, vai, thân,đế. Thuộc khối trụ .
+ Quả : Quả cam, màu xanh, hình tròn thuộc khối cầu .
- Vị trí đặt mẫu : Quả đứng trước và che một góc lọ hoa .
II. Cách vẽ lọ hoa và quả :
Thực hiện các bước như sau :
- Bước 1 : Vẽ khung hình chung, sau đó vẽ khung hình riêng từng vật ( chú ý ước lượng tỷ lệ cho đúng )
- Bước 2 : phác hình dáng chung của vật mẫu, phác bằng các nét thẳng.
- Bước 3 : Vẽ chi tiết : chú ý đặc điểm của vật mẫu . 
 3. Hoạt động 3: Luyện tập 
Hoạt động của GV&HS
Nội dung kiến thức
- GV yêu cầu HS luôn luôn quan sát mẫu để diễn tả được đúng đặc điểm của mẫu .
- GV xuống lớp hướng dẫn trực tiếp cho từng HS, chú ý những em HS còn lúng túng.
- GV chọn một số và chưa đẹp bài tiêu biểu trong đó chọn bài đẹp và chưa đẹp cho HS nhận xét qua đó rút kinh nghiệm cho bài của mình .
- Nhận xét về : 
+ Bố cục như thế nào ?
+ Hình vẽ ( Đã diễn tả được đặc điểm của mẫu chưa ?)
Thực hành
Vẽ lọ hoa và quả
4. Hoạt động 4: Vận dụng
- GV cho HS nhắc lại kiến thức của bài:
+ GV? Nêu các bước tiến hành bài vẽ theo mẫu?
+ GV? Khi vẽ theo mẫu ta cần lưu ý gì về bố cục, hình vẽ?
- Nhắc HS hoàn thành bài ngay ở lớp .
 - Chuẩn bị bài sau : Vẽ theo mẫu : Lọ hoa và quả ( Vẽ màu )
 - Nhắc HS mang chì, tẩy, mẫu vẽ như tiết 1- vẽ hình
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tuần 7-Tiết 7 : Vẽ theo mẫu
VẼ TĨNH VẬT LỌ VÀ QUẢ
( Tiết 2: Vẽ màu)
I. MỤC TIÊU :
- Nội dung kiến thức: HS biết cách bày mẫu như thế nào là hợp lí 
- Kĩ năng: Biết cách vẽ và diễn tả được khối của mẫu bằng màu sắc.
2. Năng lực : 
- HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành, hs có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có trách nhiệm với bản thân
3. Phẩm chất:
 - Hiểu được vẻ đẹp của tranh tĩnh vật .
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1/ Giáo viên :
- Hình gợi ý cách vẽ 
- Tranh tĩnh vật mầu của họa sĩ 
- Bài của HS năm trước .
2/ học sinh :
- Mang mẫu vật : lọ và quả 
- Giấy, chì, tẩy, sưu tầm tranh tĩnh vật của họa sĩ và của HS năm trước .
III. Tiến trình dạy và học :
1. Hoạt động 1: Khởi động
kiểm tra bài ở tiết 1- vẽ hình
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
 Hoạt động của GV &HS 
 Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS quan sát nhận xét
_ Gv cho HS quan sát một số bài vé tranh tĩnh vật màu của họa sĩ và của HS năm trước để HS nhận xét và cảm nhận vẻ đẹp của tranh tĩnh vật thông qua h

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mi_thuat_lop_8_nam_hoc_2021_2022_nguyen_ly_mai.doc