Giáo án môn Ngữ văn Lớp 8 - Ôn tập về dấu câu

Giáo án môn Ngữ văn Lớp 8 - Ôn tập về dấu câu

I. Mục tiêu cần đạt

- HS hiểu rõ công dụng của các loại dấu câu trong mục đích nói, viết cụ thể.

- Nhận diện dấu câu, giá trị biểu đạt của việc sử dụng các dấu câu trong văn bản nghệ thuật.

- Biết sử dụng các loại dấu câu trong khi viết

II. Chuẩn bị

 GV: Giáo án, Tài liệu: Ôn tập Ngữ văn 8, Ngữ văn 8 nâng cao

 HS: Ôn tập bài học trên lớp

III. Tiến trình lên lớp

1. ổn định tổ chức

2. Ôn tập

A. Lí thuyết

8. Dấu ngoặc đơn

? Nhắc lại công dụng của dấu ngoặc đơn

- Dùng để đánh dấu phần có chức năng chú thích ( giải thích, thuyết minh,bổ sung thêm )

VD: - Tiếng trống của Phìa ( lí trưởng) thúc gọi nộp thóc rền rĩ.

--> đánh dấu phần chú thích ( giải thích )

- Nguyên Hồng được Nhà nước truy tặng Giải thưởng HCM về văn học nghệ thuật ( năm 1996 ).

--> đánh dấu phần chú thích (bổ sung thêm)

- ở các nước Bắc Âu có rất nhiều cây thường xuân ( một loại cây dây leo, bám vào tường gạch, lá rụng dần về mùa đông )

- Động Phong Nha gồm hai bộ phận (động khô và động nước).

--> đánh dấu phần chú thích ( thuyết minh thêm )

- Các em đã nghe chưa. (Các em đều nghe nhưng không em nào dám trả lời. Cũng may đã có một tiếng dạ ran của phụ huynh đáp lại.)

--> đánh dấu phần chú thích (bổ sung thêm)

 

doc 7 trang thucuc 7470
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn Lớp 8 - Ôn tập về dấu câu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
I. Mục tiêu cần đạt
- HS hiểu rõ công dụng của các loại dấu câu trong mục đích nói, viết cụ thể.
- Nhận diện dấu câu, giá trị biểu đạt của việc sử dụng các dấu câu trong văn bản nghệ thuật.
- Biết sử dụng các loại dấu câu trong khi viết
II. Chuẩn bị 
 GV: Giáo án, Tài liệu: Ôn tập Ngữ văn 8, Ngữ văn 8 nâng cao 
 HS: Ôn tập bài học trên lớp
III. Tiến trình lên lớp
ổn định tổ chức
Ôn tập
A. Lí thuyết
- Tiếng Việt có 10 loại dấu câu:
1. Dấu chấm
- Dùng ở cuối câu trần thuật ( or: cầu khiến) – Tác dụng: kết thúc câu
VD: một buổi chiều lạnh, nắng tắt sớm. Những đảo xa lam nhạt pha màu trắng sữa. 
2. Dấu chấm hỏi
- Dùng ở cuối câu nghi vấn – Tác dụng: kết thúc câu
VD: Bạn đã nghĩa ra cách giải bài toán này chưa? 
3. Dấu chấm than 
- Dùng ở cuối câu cảm thán or cầu khiến – Tác dụng: kết thúc câu
VD: - Mẹ kể chuyện Sọ Dừa cho con nghe đi! 
- Trăng lên đẹp quá!
4. Dấu phẩy
- Dùng ở giữa câu
- Tác dụng: đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận của câu:
+ Giữa các thành phần phụ của câu với CN và VN
VD; Hôm qua, bọn tớ đi đá bóng vui lắm.
+ Giữa các TN có cùng chức vụ trong câu
VD: - Dứa, vải, mít / là những trái cây rất sẵn ở quê tôi. -> CN
- Bóng tre /trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn. -> BN
+ Giữa TN với bộ phận chú thích của nó
VD: - Nguyễn Du, tác giả Truyện Kiều, là 1 nhà thơ lớn của dân tộc
- Bạn Nam, lớp trưởng lớp tôi, ko những học giỏi mà còn rất gương mẫu.
+ Giữa các vế cuả câu ghép
VD: - Lão ko hiểu, tôi nghĩ vậy, và tôi càng buồn lắm.
- Cây non vừa trồi, lá đã xòa sát mặt đất. 
5. Dấu chấm phẩy
- Dùng ở giữa câu
- Tác dụng: + đánh dấu ranh giới các vế của câu ghép có cấu tạo phức tạp
ngẫm nghĩ. 
VD: hồi ấy, Bá Kiến/ mới ra làm lí trưởng, nó /hình như kình nhau với lão ra mặt; Lí Kiến/ muốn trị nhưng chưa có dịp. (N. Cao)
+ đánh dấu ranh giới trong phép liệt kê có cấu tạo phức tạp
6. Dấu chấm lửng
- Dùng ở: đầu, giữa, và cuối câu
- Tác dụng: 
+ Tỏ ý còn nhiều sự vật , hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết 
VD: Ban đêm, Suối Lìn tưng bừng ánh điện thì ban ngày Suối Lìn rực rỡ màu hoa: hoa đào, hoa mận, cúc, thược dược,lay ơn mùa nào hoa ấy. 
+ Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng. (lời nói ko tiện nói ra hoặc 
lời nói bị đứt quãng vì xúc động )
VD: - Thưa cô, em ko dám nhận em ko được đi học nữa. (KH)
+ làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện 1TN có ND bất ngờ, hài ước, châm biếm.
VD: - Tuần này chúng ta sẽ được nghỉ học vào sáng chủ nhật. 
+ Phản ánh trạng thái của hiện thực như: khoảng cách vè ko gian,thời gian, âm thanh kéo dài, đứt quãng, 
VD: Gà trống gáy ò ó o !
7. Dấu gạch ngang
- Đặt ở giữa câu àđánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu.
VD: - Mùa xuân của tôi – mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội – là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh[...] ( Vũ Bằng)
- Đặt đầu dòng à đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc đánh dấu các bộ phận liệt kê 
VD: Chị Cố liền quát lớn:
- Mày nói gì?
+ Nối các từ trong 1 liên danh. VD: Lào cai là 1 tỉnh nằm sat biên giới Việt _ Trung.
* Phân biệt với dấu gạch nối:
- ngắn hơn, dùng để nối các tiếng trong 1 từ . VD: Anh-xtanh. 
- So sánh: Chuyến bay Hà Nội _ Mat-xcơ-va
B. Bài tập 
1. a. Đặt dấu thích hợp vào đọan thơ sau:
Ngày mai dân ta đã sống sao đây
Sông Hồng chảy về đâu và lịch sử
Bao giờ dải Trường sơn bừng giấc ngủ
Cánh tay thần Phù Đổng sẽ vươn cao
Rồi cờ sẽ ra sao tiếng hát sẽ ra sao
Nụ cười sẽ ra sao
Ôi độc lập
(C L V - Người đi tìm hình của nước)
Đáp án đúng:
Ngày mai dân ta đã sống sao đây?
Sông Hồng chảy về đâu và lịch sử?
Bao giờ dải Trường sơn bừng giấc ngủ?
Cánh tay thần Phù Đổng sẽ vươn cao
Rồi cờ sẽ ra sao tiếng hát sẽ ra sao?
Nụ cười sẽ ra sao?
Ôi! Độc lập!
b. Câu sau thiếu dấu câu gì ? Đặt dấu câu đó vào chỗ thích hợp
Công việc nhà chồng chị lo liệu tất cả.
GV: cho nhiều HS lên bảng làm (vì có nhiều cách đặt dấu câu khác nhau)
=> - Công việc, nhà chồng chị lo liệu tất cả.
Công việc nhà, chồng chị lo liệu tất cả.
Công việc nhà chồng, chị lo liệu tất cả.
2. Trong các câu sau câu nào đặt đúng dấu, câu nào đặt sai dấu?
a. Con đường nằm giữa hàng cây, tỏa rợp bóng mát.
b. Con đường nằm giữa hàng cây tỏa rợp bóng mát.
c. Trên mái trường, chim bồ câu gù thật khẽ, và tôi vừa nghe vừa tự nhủ: 
- Liệu người ta có bắt cả chúng nó cũng phải hót bằng tiếng Đức không nhỉ?
d. Trên mái trường, chim bồ câu gù thật khẽ và tôi vừa nghe vừa tự nhủ: 
- Liệu người ta có bắt cả chúng nó cũng phải hót bằng tiếng Đức không nhỉ
g. Hương cứ trầm trồ khen những bông hoa đẹp quá!
e. Hương cứ trầm trồ khen những bông hoa đẹp quá.
=> Các câu đặt đúng dấu: b, c, e.
(K- G) 3. Xác định công dụng của dấu câu trong các đoạn văn, thơ sau:
a. Một canh...hai canh...lại ba canh
Trằn trọc băn khoăn giấc chẳng thành
(Không ngủ được - Hồ Chí Minh)
b. Vừa thấy tôi nó liền hỏi:
- Cậu có đi học nhóm không?
c. Có kẻ nói từ khi các thi sĩ ca tụng cảnh núi non...núi non hoa cỏ trông mới đẹp; từ khi có người lấy tiếng chim...nghe mới hay. (ý nghĩa văn chương - Hoài Thanh).
=>trả lời: a. Dấu chấm lửng: nhấn mạnh thời gian trôi qua một cách chậm chạp.
b. Dấu gạch ngang: Báo hiệu lời nói trực tiếp.
- Dấu chấm hỏi: Đặt ở cuối câu hỏi.
c. Dấu chấm lửng: Tỏ ý phần trích đang còn.
Dấu chấm phẩy: Đánh dấu ranh giới của phép liệt kê phức tạp.
(K- G) 4. Điền dấu câu vào VD sau cho phù hợp:
a. Ôi sáng xuân nay xuân 41
Trắng rừng biên giới nở hoa mơ
Bác về im lặng con chim hót
Thánh thót bờ lau vui ngẩn ngơ.
b. Được ạ tôi đã lo liệu đâu vào đấy -> 
a. Ôi! Sáng xuân nay, Xuân 41
Trắng rừng biên giới nở hoa mơ
Bác về... Im lặng. Con chim hót
Thánh thót bờ lau, vui ngẩn ngơ...
b. Được ạ! Tôi đã lo liệu đâu vào đấy...
(K- G) 5. Phân tích công dụng của dấu chấm lửng trong hai câu thơ sau:
Tre xanh	
Xanh tự bao giờ?	
Chuyện ngày xưa ...đã có bờ tre xanh.
 -> DCL tạo ra 1 khoảng dừng àsuy ngẫm, liên tưởng, tạo tâm lý chờ đợi
(K- G) 6. Xác định và phân tích tác dụng của dấu câu trong các ví dụ sau:
a. Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay lắm thóc.
b. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người. Tre, anh hùng lao động! Tre, anh hùng chiến đấu!
c. Diều bay, diều lá tre bay lưng trời...
Sáo tre, sáo trúc vang lưng trời...
Gió đưa tiếng sáo, gió nâng cánh diều
 	(Cây tre Việt Nam - Thép Mới)
d. Đất nước đẹp vô cùng. Nhưng Bác phải ra đi
- Luận cương đến Bác Hồ. Và Người đã khóc
- Giặc nước đuổi xong rồi trời xanh thành tiếng hát
	( Người đi tìm hình của nước - Chế LAn Viên)
3. Hướng dẫn học
Học thuộc công dụng của các dấu câu.
4.BTVN: Viết đoạn văn ngắn có sử dụng dấu chấm hỏi và dấu chấm than nói lên tình cảm của em dành cho người nông dân trong xã hội cũ.
Sưu tầm các đọa thơ, văn có sử dụng các dấu câu để học có giá trị tu từ cho tiết sau.
III. Rút kinh nghiệm 
 . 
 Tuần: 
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (TIẾP )
I. Mục tiêu cần đạt
- HS hiểu rõ công dụng của các loại dấu câu trong mục đích nói, viết cụ thể.
- Nhận diện dấu câu, giá trị biểu đạt của việc sử dụng các dấu câu trong văn bản nghệ thuật.
- Biết sử dụng các loại dấu câu trong khi viết
II. Chuẩn bị 
 GV: Giáo án, Tài liệu: Ôn tập Ngữ văn 8, Ngữ văn 8 nâng cao 
 HS: Ôn tập bài học trên lớp
III. Tiến trình lên lớp
ổn định tổ chức
Ôn tập
A. Lí thuyết
8. Dấu ngoặc đơn
? Nhắc lại công dụng của dấu ngoặc đơn
- Dùng để đánh dấu phần có chức năng chú thích ( giải thích, thuyết minh,bổ sung thêm )
VD: - Tiếng trống của Phìa ( lí trưởng) thúc gọi nộp thóc rền rĩ. 
--> đánh dấu phần chú thích ( giải thích )
- Nguyên Hồng được Nhà nước truy tặng Giải thưởng HCM về văn học nghệ thuật ( năm 1996 ).
--> đánh dấu phần chú thích (bổ sung thêm)
- ở các nước Bắc Âu có rất nhiều cây thường xuân ( một loại cây dây leo, bám vào tường gạch, lá rụng dần về mùa đông )
- Động Phong Nha gồm hai bộ phận (động khô và động nước).
--> đánh dấu phần chú thích ( thuyết minh thêm )
- Các em đã nghe chưa. (Các em đều nghe nhưng không em nào dám trả lời. Cũng may đã có một tiếng dạ ran của phụ huynh đáp lại.)
--> đánh dấu phần chú thích (bổ sung thêm)
9 . Dấu hai chấm
- Dùng để:
a) Đánh dấu ( báo trước) phần bổ sung, giải thích, thuyết minh cho 1 phần trước đó
VD: - Cả lớp im lặng : buổi học bắt đầu. 
--> đánh dấu phần giải thích 
- Chiến công kì diệu mùa xuân năm 1975 đã diễn ra trong thời gian rất ngắn: 55 ngày đêm. 
--> đánh dấu phần bổ sung, giải thích ( ? )
- Rồi 1 ngày mưa rào. Mưa giăng giăng 4 phía. Có quãng nắng xuyên xuống biển, óng ánh dủ màu: xanh lá mạ,tím phớt,hồng, xanh biếc ( Vũ Tú Nam – Biển đẹp)
--> đánh dấu phần thuyết minh 
b) Đánh dấu ( báo trước) lời dẫn trực tiếp hay lời đối thoại:
- Đánh dấu ( báo trước) lời dẫn trực tiếp – dùng với dấu ngoặc kép:
VD: Người xưa có câu: “ Đi 1 ngày đàng, học 1 sàng khôn”.
- Đánh dấu ( báo trước) lời đối thoại – dùng với dấu gạch ngang:
VD: Hắn bĩu môi và bảo:
 - Lão làm bộ đấy ! 
10. Dấu ngoặc kép
- Dùng để:
a) Đánh dấu TN, câu,đoạn dẫn trực tiếp.
VD: - Bấy giờ bà mẹ mới vui lòng, nói : “ Chỗ này là chỗ con ta ở được đây ” 
b) Đánh dấu TN được hiểu theo ý đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai
VD: - Một thế kỉ “ văn minh” “ khai hóa” của thực dân cũng ko làm ra được 1 tấc sắt. 
=> Đánh dấu TN có hàm ý mỉa mai: mỉa mai luận điệu lừa bịp của thực dân Pháp.
- Từ đấy,tối tối, sau khi học xong bài, Thủy lại “ võ trang” cho con vệ sĩ và đem đặt trên đầu giường tôi. 
b) Đánh dấu tên tác phẩm ,tờ báo, tập san dẫn trong câu văn.
VD: - “ Những ngày thơ ấu” ( Nguyên Hồng ) chủ yếu là những kỉ niệm đau buồn,tủi cực của 1 đứa trẻ sinh ra trong 1 gia đình bất hòa. 
B. Bài tập
Bài 1: Cho biết công dụng của dấu(), -, “”, : trong các VD sau:
Ngô Tất Tố ( 1893 – 1954 ) quê ở làng Lộc Hà, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh ( nay thuộc Đông Anh, ngoại thành HN)
Đánh dấu phần bổ sung thêm
Văn bản thường có bố cục 3 phần : mở bài, thân bài, kết bài. 
- Đánh dấu phần thuyết minh
 Vừa thấy tôi, lão báo ngay:
Cậu Vàng đi đời rồi,ông giáo ạ !
=> Dấu (:) Đánh dấu ( báo trước) lời đối thoại:
=> Dấu (-) đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật
Vậy mày hỏi cô Thông – tên người đàn bà họ nội kia – chỗ ở của mợ mày, rồi đánh giấy cho mợ mày,bảo dù sao cũng phải về. 
=> Đánh dấu phần chú thích
“ Lão Hạc ” là 1 truyện ngắn xuất sắc của NC viết về đề tài người nông dân và người trí thức nghèo.
=> Đánh dấu tên tác phẩm 
Một nhà văn có nói: “ Sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con người ”
 => Đánh dấu lời dẫn trực tiếp.
“ Cá” nó để ở dằm thượng áo ba đờ suy, khó mõi lắm. 
Đánh dấu TN được hiểu theo ý đặc biệt 
h. Nhận định về văn học dân gian, bác Hồ nói: "Những sáng tác ấy là những hòn ngọc quý".
 => Đánh dấu lời dẫn trực tiếp.
i. Chúng nó ập vào nhà họ Vương như một đám "ruồi xanh
=> Đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa mai.
k. . Trong hành trang vào đời của mỗi học sinh, kiến thức là một trong những "chìa khoá" quan trọng nhất.
=> Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt 
Bài 2: Giải thích công dụng của dấu câu trong các câu sau:
 - Nguyên Hồng được Nhà nước truy tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật( năm 1996). Tác phẩm chính; "Bỉ vỏ" ( tiểu thuyết,1938), "Những ngày thơ ấu" (hồi ký,1938), "Trời xanh"( tập thơ, 1960), "Cửa biển"( bộ tiểu thuyết gồm 4 tập: "Sóng gầm" - 1961, "Cơn bão đã đến"- 1967, "Thời kỳ đen tối"- 1973, "Khi đứa con ra đời"- 1976), "Núi rừng Yên Thế" (bộ tiểu thuyết lịch sử gồm nhiều tập, đang viết dở), "Bước đường viết văn" (hồi ký, 1970), ...
Bài tập 3. Nói rõ tác dụng của dấu hai chấm trong các trường hợp sau:
a. Tôi lại im lặng cúi đầu xuống đất : lòng tôi thắt lại, khoé mắt tôi đã cay cay.
b. Thỉnh thoảng nghe tiếng quan phụ mẫu gọi : “Điếu, mày”; tiếng tên lính thưa : “Dạ” ; tiếng thầy đề hỏi : “Bẩm, bốc” ; tiếng quan lớn truyền : “Ư”. Kẻ này : “Bát sách ! Ăn”.
c. Con lớn lên con biết lẽ rồi:
Nước mất nhà tan, đời khổ thế
Không làm nô lệ đứng lên thôi.
d. Kính gửi: Thầy Hiệu trưởng Trường THCS Ba Đình.
(Đánh dấu bộ phận:Câu a: giải thích, câu b: lời dẫn trực tiếp, câu c-d: bổ sung)
Bài 4: Thêm dấu câu vào những chỗ thích hợp trong các câu, đoạn văn sau 
Xuân bạn tôi rất tự tin khi đứng lên phát biểu trước mọi người.
=> Xuân, bạn tôi, rất tự tin khi đứng lên phát biểu trước mọi người.
Nhân dân VN từ xưa đến nay luôn sống theo đạo lí Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Uống nước nhớ nguồn . 
=> Nhân dân VN từ xưa đến nay luôn sống theo đạo lí: “ Ăn quả nhớ kể trồng cây” , “ Uống nước nhớ nguồn” . 
c. Trước khi đi làm mẹ dặn tôi con ở nhà nhớ trông em cẩn thận nhé một lúc sau lũ bạn đến chơi tôi mải mê với trò đánh trận giả và quên mất cu Bi. 
=> Trước khi đi làm, mẹ dặn tôi: “ Con ở nhà nhớ trông em cẩn thận nhé ! ”. Một lúc sau, lũ bạn đến chơi. Tôi mải mê với trò đánh trận giả và quên mất cu Bi.
d. Ngày xưa có 1 cô bé ham chơi biếng học từ nhà đến trường cô bé đi qua 1 khu rừng đầy hoa cô chạy nhảy vui đùa ở đó quên cả việc học một bà tiên hiện ra sao cháu ko đi học mà lại la cà như vậy ôi cháu chỉ thích chơi thôi bà hãy chỉ cho cháu ở đâu có nhiều hoa đẹp bà tiên thấy cô bé chỉ thích chơi ko chịu học nên đã biến cô thành 1 con bướm. 
=> Ngày xưa, có 1 cô bé ham chơi, biếng học. Từ nhà đến trường, cô bé đi qua 1 khu rừng đầy hoa. Cô chạy nhảy vui đùa ở đó quên cả việc học. Một bà tiên hiện ra: “ Sao cháu ko đi học mà lại la cà như vậy ? ”. Ôi ! cháu chỉ thích chơi thôi, bà hãy chỉ cho cháu ở đâu có nhiều hoa đẹp. Bà tiên thấy cô bé chỉ thích chơi, ko chịu học nên đã biến cô thành 1 con bướm. 
 e. Một hôm() tôi vào công viên() đem theo một quyển sách hay rồi mải mê đọc() Đến lúc ngoài phố lác đác lên đèn() tôi mới đứng dậy bước ra cổng() Bỗng tôi dừng lại() Sau bụi cây() tôi nghe tiếng một em bé đang khóc()
Bước tới gần() tôi hỏi()
 () Này() em làm sao thế()
 Em ngẩng đầu nhìn tôi() đáp()
 () Em không sao cả()
 () Thế tại sao khóc() Em đi về thôi() Trời tối rồi() Công viên sắp đóng cửa đấy()
f. Bài Hạt gạo làng ta của Trần Đăng Khoa là một bài thơ hay.
= > Bài “Hạt gạo làng ta” của Trần Đăng Khoa là một bài thơ hay.
g. Các văn bản "Lão Hạc", "Tức nước vỡ bờ", "Trong lòng mẹ" đều thể hiện giá trị nhân đạo sâu sắc.
 (- Ngay sau chiến tranh thế giới thứ nhất, tôi làm thuê ở Pa-ri, khi thì làm cho một cửa hàng phóng đại ảnh, khi thì vẽ “đồ cổ mĩ nghệ Trung Hoa” do một xưởng của người Pháp làm ra. 
 - Sau nữa, việc săn bắt thứ “vật liệu biết nói” đó, mà lúc bấy giờ người ta gọi là “chế độ lính tình nguyện” danh từ mỉa mai một cách ghê tởm đã gây ra những vụ nhũng lạm hết sức trắng trợn.
 - Tên Huân kể lại cho tôi nghe cái chết của Hiên một cách thành thực, có trời mà hiểu được tại sao hắn lại tỏ ra thành thực như vậy.
 - Những lời nói của Pa-ren hình như lọt vào tai Phan Bội Châu chẳng khác gì nước đổ lá khoai.
 - Một tờ báo Thái Lan đã gọi cầu thủ trẻ tuổi nhất đội tuyển Việt Nam 18 tuổi Phạm Văn Quyến như vậy trước khi vào giải.)
(K- G) Bài 5. Phân tích tác dụng của dấu câu trong các câu sau:
a. Chú đi đến đâu
 Chiếc nạng theo đóng dấu tròn trên bờ ruộng ...
 Dấu chấm kia như là bông hoa.
( Dấu chấm lửng có tác dụng nói lên nhiều bước đi của anh thương binh, còn tạo hình ảnh trực giác về dấu vết của cái nạng (dấu chấm kia) trên bờ ruộng).
b. Mai sau
 Mai sau 
 Mai sau ...
( Dấu chấm lửng thay thế cho phần tác giả không diễn đạt bằng lời, hãy còn tiếp diễn).
c. Trong tất cả những cố gắng của các nhà khai hoá nhằm bồi dưỡng cho dân tộc Việt Nam và dìu dắt họ lên con đường tiến bộ (?!) thì phải kể việc bán rượu ti cưỡng bức.
( Dấu chấm hỏi và dấu chấm than dùng để tỏ ý hoài nghi, mỉa mai).
3. Hướng dẫn học
Viết một đoạn văn về đề tài bảo vệ môi trường, trong đó có sử dụng ba loại dấu câu trên
 IV. Rút kinh nghiệm:
 .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_ngu_van_lop_8_on_tap_ve_dau_cau.doc