Giáo án môn Tin học Lớp 8 - Cả năm theo chuẩn kiến thức

Giáo án môn Tin học Lớp 8 - Cả năm theo chuẩn kiến thức

BÀI 1. MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH.

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:

 Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh.

 Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công việc liên tiếp một cách tự động.

 Biết rằng viết chương trình là viết các lệnh để chỉ dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể.

2. Kĩ năng:

 Thực hiện tuần tự các lệnh để đạt được công việc.

3. Thái độ: Tập trung lĩnh hội kiến thức, chủ động trong học tập.

4. Định hướng phát triển năng lực cho HS:

Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề.

 

doc 160 trang Phương Dung 02/06/2022 4513
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Tin học Lớp 8 - Cả năm theo chuẩn kiến thức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 01/09/2019
Tiết PPCT: 01
BÀI 1. MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH.
MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Kiến thức: 
Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh.
Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công việc liên tiếp một cách tự động.
Biết rằng viết chương trình là viết các lệnh để chỉ dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể.
Kĩ năng: 
Thực hiện tuần tự các lệnh để đạt được công việc.
Thái độ: Tập trung lĩnh hội kiến thức, chủ động trong học tập.
Định hướng phát triển năng lực cho HS:
Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề.
PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
Trực quan
Thảo luận nhóm.
Hỏi đáp.
TƯ LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án.
Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Ổn định: (2 phút)
Kiểm tra bài cũ: (không)
Tổ chức dạy học:
Khởi động: (10 phút)
Gv giới thiệu sơ lược chương trình tin học 8. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Chuyển giao nhiệm vụ 1
GV phân nhóm: 2 HS ngồi cùng bàn 1 nhóm.
Yêu cầu: Tìm hiểu ví dụ con người điều khiển Rô-bốt nhặt rác (sgk, trang 6 và trả lời câu hỏi trong ví dụ.
GV đánh giá, nhận xét.
GV gợi ý HS đưa ra kết luận.
HS thực hiện nhiệm vụ 1
HS thảo luận nhóm. (5 phút)
HS báo cáo kết quả:
+ Có rất nhiều cách khác để điều khiển Rô-bốt thực hiện công việc nhặt rác.
+ Ví dụ:
B1: Quay trái, tiến 1 bước.
B2: Quay phải, tiến 2 bước.
B3: Nhặt rác.
B4: Tiến 3 bước.
B5: Quay
HS nhận xét.
HS đưa ra kết luận: Để điều khiển Rô-bốt thực hiện công việc, con người phải đưa ra các chỉ dẫn thích hợp (gọi là câu lệnh). Cũng giống như vậy, con người điều khiển máy tính thông qua các lệnh.
3.2. Hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu Viết chương trình – ra lệnh cho máy tính làm việc. 
(19 phút)
Chuyển giao nhiệm vụ 2
HS thực hiện nhóm.
Yêu cầu: Hãy cho biết sự khác nhau giữa ra việc ra lệnh cho máy tính (hay Rô-bốt) với ra lệnh cho con người.
GV đánh giá nhận xét.
Chuyển giao nhiệm vụ 3
HS thực hiện cá nhân.
Yêu cầu:
+ Khái niệm chương trình máy tính?
+ Tại sao cần phải viết chương trình.
GV đánh giá nhận xét.
Chuyển giao nhiệm vụ 4
HS thực hiện cá nhân.
Yêu cầu: Xem ví dụ chương trình điều khiển Rô-bốt (hình 1.2, sgk/trang7). Cho biết, các câu lệnh trong chương trình thực hiện theo quy trình nào?
GV đánh giá nhận xét.
Gv hướng dẫn HS ghi bài. (Khái niệm chương trình, cách thực hiện).
HS thực hiện nhiệm vụ 2
HS thảo luận nhóm. (3 phút)
HS báo cáo kết quả:
+ Ra lệnh cho con người thực hiện công việc rất đơn giản, nhưng khi muốn máy tính (hay Rô-bốt) thực hiện thì cần phải chia thành nhiều thao tác nhỏ, đơn giản, cụ thể mà máy tính (Rô-bốt) có thể thực hiện được.
HS nhận xét, bổ sung.
HS thực hiện nhiệm vụ 3
Tìm hiểu nội dung sgk.
HS báo cáo kết quả:
+ Chương trình máy tính là một dãy các lệnh mà máy tính có thể hiểu và thực hiện được.
+ Cần phải viết chương trình vì: Điều khiển máy tính tự động thực hiện các công việc đa dạng và phức tạp mà một lệnh đơn giản không đủ để chỉ dẫn. Qua đó, con người điều khiển máy tính đơn giản, hiệu quả hơn.
HS nhận xét, bổ sung.
HS thực hiện nhiệm vụ 4
Xem ví dụ chương trình điều khiển Rô-bốt.
HS báo cáo kết quả:
+ Máy tính sẽ thực hiện các câu lệnh có trong chương trình một cách tuần tự, thực hiện xong một lệnh sẽ thực hiện lệnh tiếp theo, từ lệnh đầu tiên đến lệnh cuối cùng.
HS nhận xét, bổ sung.
HS ghi bài.
Hoạt động luyện tập.
GV chuyển giao nhiệm vụ 5 (3 phút)
GV yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm chương trình máy tính.
HS báo cáo kết quả:
+ Chương trình máy tính là một dãy các câu lệnh mà máy tính có thể hiểu và thực hiện được.
HS nhận xét.
GV nhận xét.
Hoạt động vận dụng kiến thức.
GV chuyển giao nhiệm vụ 6 (10 phút)
GV yêu cầu HS giải bài tập 1 (sgk, trang 9).
HS thực hiện, báo cáo kết quả.
+ Lệnh "Tìm kiếm và thay thế" trong phần mềm soạn thảo có thể được hiểu là dãy các lệnh sau: 
(1) Tìm kiếm từ cần tìm. 
(2) Nếu không tìm thấy thì thông báo hoàn thành công việc. 
(3) Nếu tìm thấy thì thực hiện việc thay thế cụm từ này. 
(4) Tìm tiếp bằng cách thực hiện lại lệnh 1) cho phần văn bản tiếp theo. 
Thứ tự các lệnh trên không thể thay đổi.
HS nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét.
Hoạt động tìm tòa, mở rộng.
Hướng dẫn học bài cũ, chuẩn bị bài mới: (1 phút)
HS về nhà học bài cũ, làm các bài tập 2, 3 sgk.
Tìm hiểu bài mới.
Ngày soạn: 01/09/2019
Tiết PPCT: 02
BÀI 1. MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH. (tt)
MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Kiến thức: 
Biết ngôn ngữ được dùng để viết chương trình máy tính gọi là ngôn ngữ lập trình.
Biết vai trò của chương trình dịch.
Kĩ năng: 
Viết chương trình để điều khiển công việc.
Thái độ: Tập trung lĩnh hội kiến thức, chủ động trong học tập.
Định hướng phát triển năng lực cho HS:
Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
Thảo luận nhóm.
Hỏi đáp.
TƯ LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án.
Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Ổn định: (2 phút)
Kiểm tra bài cũ: (không)
Tổ chức dạy học:
Khởi động: (5 phút)
Gv giới thiệu sơ lược chương trình tin học 8. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Chuyển giao nhiệm vụ 1
GV phân nhóm: 2 HS ngồi cùng bàn 1 nhóm.
Mời đại diện 1 nhóm trả lời.
GV đưa ra yêu cầu: 
+ Chương trình mà con người viết ra phải đảm bảo máy tính có thể hiểu được. Máy tính hiểu được tất cả các loại ngôn ngữ hay không? Nếu không hãy cho biết ngôn ngữ mà máy tính có thể hiểu được? Có khó khăn gì khi sử dụng ngôn ngữ này không?
GV đánh giá, nhận xét.
GV đưa ra vấn đề: Như vậy, có cách nào để giúp con người viết chương trình dễ dàng, dễ hiểu hơn không. Chúng ta cùng tìm hiểu thông qua tiết học.
HS thực hiện nhiệm vụ 1
HS thảo luận nhóm. (5 phút)
HS báo cáo kết quả:
+ Máy tính chỉ có thể hiểu được ngôn ngữ máy (dãy các bít, dãy các số 0 và 1).
Khó khăn: Ngôn ngữ máy lại rất khó hiểu, khó nhớ đối với con người nên khi sử dụng ngôn ngữ này để viết chương trình người lập trình rất vất vả.
HS nhận xét.
3.2. Hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 2: Tìm hiểu chương trình và ngôn ngữ lập trình. (20 phút)
Chuyển giao nhiệm vụ 2
Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
Mời đại diện nhóm đại diện trả lời.
GV đưa ra yêu cầu: 
+ Ngôn ngữ máy rất phức tạp, vậy con người khắc phục khó khăn trên bằng cách nào?
GV nhận xét.
+ Ngôn ngữ lập trình là gì?
GV nhận xét.
GV hướng dẫn HS ghi bài. (Khái niệm ngôn ngữ lập trình).
Chuyển giao nhiệm vụ 2
HS thực hiện các nhân.
Yêu cầu: 
+ Để người nước Anh hiểu được tiếng Việt Nam thì cần có thông dịch viên dịch tiếng Việt sang tiếng Anh. Tương tự, khi viết chương trình bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao, để máy tính có thể hiểu được và thực hiện thì cần phải như thế nào?
+ Quan sát hình 1.5: Các bước tạo chương trình bằng máy tính.
GV nhận xét.
GV hướng dẫn HS ghi bài. (chương trình dịch)
HS thực hiện nhiệm vụ 1
HS thảo luận nhóm.
HS báo cáo kết quả.
+ Cần có ngôn ngữ trung gian giữa con người và máy tính để dễ dàng sử dụng, dễ viết, gần gũi với ngôn ngữ tự nhiên của con người. Ngôn ngữ lập trình ra đời.
HS nhận xét.
+ Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng để viết các chương trình máy tính.
HS khắc sâu kiến thức.
HS ghi bài.
HS thực hiện nhiệm vụ 2
HS tìm hiểu.
Báo cáo kết quả:
+ Chương trình cần được chuyển đổi sang ngôn ngữ máy nhờ vào “chương trình dịch”.
HS nhận xét, bổ sung.
+ Quan sát, phân tích hình 1.5, sgk.
Ghi bài.
Hoạt động luyện tập.
GV chuyển giao nhiệm vụ 3 (5 phút)
HS thực hiện cá nhân.
Yêu cầu: Khi viết chương trình bằng ngôn ngữ lập trình, làm thế nào để máy tính hiểu và thực hiện.
HS báo cáo kết quả:
+ Chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình cần được chuyển thành ngôn ngữ máy nhờ vào chương trình dịch.
HS nhận xét.
GV nhận xét.
Hoạt động vận dụng kiến thức.
GV chuyển giao nhiệm vụ 4 (10 phút)
Yêu cầu HS thảo luận nhóm. (2 HS cùng bàn 1 nhóm)
+ Vấn đề: Bạn Nam nói rằng: “Tất cả các chương trình ứng dụng có trong máy tính (ví dụ phần mềm trò chơi, chương trình soạn thảo văn bản, ) đều là các chương trình máy tính. Các chương trình này cũng được viết bằng một ngôn ngữ lập trình nào đó. Sau đó, được dịch sang ngôn ngữ máy để máy tính hiểu và thực hiện.”
Theo em, bạn Nam khẳng định như vậy đúng hay sai?
GV mời đại diện 1 nhóm trả lời. Các nhóm còn lại nhận xét, phản bác ý kiến.
HS thảo luận. Báo cáo kết quả:
+ Nam khẳng định đúng. Vì các phần mềm, dù thực hiện nhiệm vụ gì cũng cần cung cấp cho máy các chỉ dẫn dưới dạng các lệnh trong ngôn ngữ lập trình.
Kết luận: GV nhấn mạnh chương trình dịch giúp chuyển đổi chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình thành chương trình bằng ngôn ngữ máy thực hiện được trên máy tính.
Hoạt động tìm tòa, mở rộng. (2 phút)
Gv giới thiệu cho HS biết có nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau, ví dụ một số ngôn ngữ lập trình phổ biến như: Pascal, C, C++, Java, 
Hướng dẫn học bài cũ, chuẩn bị bài mới: (1 phút)
HS về nhà học bài cũ, làm các bài tập 4, 5 sgk.
Tìm hiểu bài mới.
Ngày soạn: 05/09/2019
Tiết PPCT: 03
BÀI 2. LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH
 VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH.
MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Kiến thức: 
Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái và các quy tắc để viết chương trình, câu lệnh; 
Biết ngôn ngữ lập trình có tập hợp các từ khoá dành riêng cho mục đích sử dụng nhất định.
Biết tên trong ngôn ngữ lập trình là do người lập trình đặt ra, tên phải tuân thủ các quy tắc của ngôn ngữ lập trình. Tên không được trùng với các từ khoá.
Kĩ năng: 
Viết đúng tên.
Phân biệt được các từ khóa, tên.
Thái độ: Tập trung lĩnh hội kiến thức, chủ động trong học tập.
Định hướng phát triển năng lực cho HS:
Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề.
PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
Thảo luận nhóm.
Hỏi đáp.
TƯ LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án.
Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Ổn định: (2 phút)
Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Giáo viên
Học sinh
Yêu cầu:
+ Chương trình là gì?
+ Phân biệt ngôn ngữ máy và ngôn ngữ lập trình?
Mời 1 HS lên bảng trả lời.
Nhận xét, đánh giá, cho điểm.
Thực hiện yêu cầu.
Kết quả:
+ Chương trình máy tính là một dãy các câu lệnh mà máy tính có thể hiểu và thực hiện được.
+ Khi viết chương trình bằng ngôn ngữ máy thì máy tính có thể trực tiếp hiểu và thực hiện được. Nhưng khi viết bằng ngôn ngữ lập trình thì cần được chuyển sang ngôn ngữ máy để máy tính hiểu được nhờ vào chương trình dịch.
HS nhận xét, sửa chữa.
Tổ chức dạy học:
Khởi động: (5 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Chuyển giao nhiệm vụ 1
GV phân nhóm: 2 HS ngồi cùng bàn 1 nhóm.
Yêu cầu: Tìm hiểu nội dung (hình 1.6, sgk trang 10) và thực hiện các yêu cầu sgk.
GV đánh giá, nhận xét.
GV đưa ra vấn đề: Các câu lệnh trong chương trình được viết tuân theo quy tắc nào? Chúng ta cùng tìm hiểu.
HS thực hiện nhiệm vụ 1
HS thảo luận nhóm. (5 phút)
HS báo cáo kết quả:
+ Tên của chương trình là: CT_Dau_tien.
+ Chương trình sử dụng côn cụ Crt.
+ Dòng chữ được in ra màn hình là: Chào các bạn.
HS nhận xét.
3.2. Hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
( 7 phút)
Chuyển giao nhiệm vụ 2
HS thực hiện nhóm. (2 HS cùng bàn 1 nhóm).
Yêu cầu: Tìm hiểu nội dung (mục 1, sgk trang 10). Cho biết ngôn ngữ lập trình gồm những gì? (phân tích)
GV đánh giá nhận xét.
GV hướng dẫn HS ghi bài.
HS thực hiện nhiệm vụ 2
HS thảo luận nhóm. (3 phút)
HS báo cáo kết quả:
Ngôn ngữ lập trình gồm:
+ Bảng chữ cái: gồm các chữ cái tiếng Anh và một số ký hiệu khác như: dấu phép toán, dấu đóng, mở ngoặc, dấu nháy, 
+ Các quy tắc để viết các câu lệnh: quy định cách viết các từ và thứ tự của chúng.
HS nhận xét, bổ sung.
Ghi bài.
Qua đó, con người điều khiển máy tính đơn giản, hiệu quả hơn.
HS nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2: Tìm hiểu từ khóa và tên trong chương trình. (18 phút)
Chuyển giao nhiệm vụ 3
Yêu cầu HS hoạt động nhóm. (2 HS cùng bàn 1 nhóm)
Yêu cầu: Nghiên cứu thông tin sgk, cho biết:
+ Từ khóa là gì? Cho ví dụ các từ khóa và mục đích sử dụng của chúng?
+ Từ khóa có phải do con người đặt ra khi viết chương trình?
Mời đại diện các nhóm tra lời cho từng ý câu hỏi.
GV đánh giá.
GV hướng dẫn HS ghi bài. (Từ khóa)
Chuyển giao nhiệm vụ 4
Yêu cầu HS hoạt động nhóm. (2 HS cùng bàn 1 nhóm)
Yêu cầu: Nghiên cứu thông tin sgk, cho biết:
+ Tên trong cương trình do ai tạo ra? 
+ Khi đặt tên trong chương trình cần tuân thủ các quy tắc nào?
+ Cho ví dụ tên đúng, tên sai cú pháp.
Mời đại diện các nhóm tra lời cho từng ý câu hỏi.
Gv đánh giá.
Hướng dẫn HS ghi bài. (tên trong chương tình)
HS thực hiện nhiệm vụ 3
HS thảo luận nhóm.
Báo cáo kết quả.
+ Từ khóa là những từ dành riêng, không được sử dụng các từ khóa này cho bất kỳ mục đích nào khác ngoài mục đích sử dụng do ngôn ngữ lập trình quy định.
VD:
Program: từ khóa khai báo tên chương trình.
Uses: từ khóa khai báo tên công cụ có sẵn được sử dụng trong chương trình.
Begin và end: thông báo điểm bắt đầu và kết thúc phần thân của chương trình.
+Từ khóa không do người lập trình đặt khi viết chương trình. Mà nó quy định sẵn trong ngôn ngữ lập trình.
HS nhận xét.
HS ghi bài.
HS thực hiện nhiệm vụ 4
HS thảo luận nhóm.
Báo cáo kết quả.
+ Tên trong chương trình do người lập trình đặt cho các đối tượng, đại lượng trong chương trình.
+ Tên do người LT đặt ra phải tuân thủ các quy tắc của ngôn ngữ LT cũng như của chương trình dịch và thoả mãn:
Tên khác nhau tương ứng với những đại lượng khác nhau.
Tên không được trùng với các từ khóa.
Tên không bắt đầu bằng ký tự số.
Tên không có khoảng trắng (dấu cách).
+ Tên đúng: VD2, SoChan, 
Tên sai: 2baitap, Nguyento, 
HS nhận xét.
Ghi bài.
Hoạt động luyện tập.
GV chuyển giao nhiệm vụ 5 (3 phút)
HS thực hiện cá nhân.
Yêu cầu: Cho biết sự khác nhau giữ từ khóa và tên.
HS báo cáo kết quả:
+ Từ khóa: (hay còn gọi là từ dành riêng) là tên được dùng cho các mục đích nhất định do ngôn ngữ lập trình quy định, không được dùng cho bất kì mục đích nào khác.
+ Tên trong chương trình là dãy các kí tự hợp lệ được lấy từ bảng chữ cái của 
ngôn ngữ lập trình, do người lập trình đặt.
HS nhận xét.
GV nhận xét.
Hoạt động vận dụng kiến thức.
GV chuyển giao nhiệm vụ 6 (4 phút)
GV yêu cầu HS giải bài tập 3 (sgk, trang 14).
HS thực hiện cá nhân, báo cáo kết quả.
+ Các tên hợp lệ: a, Tamgiac, beginprogram, b1, abc.
+ Tên không hợp lệ: 8a (bắt đầu bằng số), Tam giac (có dấu cách), end (trùng với từ khoá).
HS nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét.
Hoạt động tìm tòa, mở rộng.
Hướng dẫn học bài cũ, chuẩn bị bài mới: (1 phút)
HS về nhà học bài cũ.
Tìm hiểu bài mới.
Ngày soạn: 05/09/2019
Tiết PPCT: 04
BÀI 2. LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH
 VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH. (tt)
MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Kiến thức: 
Biết cấu trúc chương trình bao gồm phần khai báo và phần thân.
Kĩ năng: 
Viết được chuowngt rình Pascal đơn giản nhất. (In ra dòng : Chào các bạn)
Thái độ: Tập trung lĩnh hội kiến thức, chủ động trong học tập.
Định hướng phát triển năng lực cho HS:
Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
Hình ảnh. (sgk)
Thảo luận nhóm.
Hỏi đáp.
TƯ LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án.
Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Ổn định: (1 phút)
Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Giáo viên
Học sinh
Yêu cầu: Cho biết sự khác nhau giữ từ khóa và tên. Cho ví dụ từ khóa, tên.
Mời 1 HS lên bảng trả lời.
Nhận xét, đánh giá, cho điểm.
Thực hiện yêu cầu.
HS báo cáo kết quả:
+ Từ khóa: (hay còn gọi là từ dành riêng) là tên được dùng cho các mục đích nhất định do ngôn ngữ lập trình quy định, không được dùng cho bất kì mục đích nào khác.
+ Tên trong chương trình là dãy các kí tự hợp lệ được lấy từ bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình, do người lập trình đặt.
+ Ví dụ:
Từ khóa: Program, begin, end,...
Tên: x, a, Thuaso, ...
HS nhận xét, sửa chữa.
Tổ chức dạy học:
Khởi động: (2 phút)
GV nêu vấn đề: Theo các em đã biêt bố cục một bài văn gồm 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. Như vậy bố cụ của chương trình có giống như vậy không? 
Chúng ta cùng tìm hiểu.
3.2. Hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tìm hiểu cấu trúc chung của chương tình.
( 10 phút)
Chuyển giao nhiệm vụ 1
HS thực hiện cá nhân.
Yêu cầu: Tìm hiểu nội dung (mục 3, sgk trang 12) và hình 1.7. Cho biết cấu trúc của một chương trình? Cho biết mỗi phần thực hiện công việc gì?
Thứ tự phần khai báo và phần thân trong chương trình?
GV đánh giá nhận xét.
GV hướng dẫn HS ghi bài.
HS thực hiện nhiệm vụ 1
HS nghiên cứu sgk + hình 1.7 .
HS báo cáo kết quả:
Cấu trúc chương trình gồm:
+ Phần khai báo gồm các lệnh dùng để: Khai báo tên CT, khai báo thư viện và một số khai báo khác.
+ Phần thân gồm các câu lệnh mà máy tính cần thực hiện. Đây là phần bắt buộc phải có.
+ Phần khai báo có thể có hoặc không.Nếu có phần khai báo thì nó phải được đặt trước phần thân chương tình.
HS nhận xét, bổ sung.
Ghi bài.
HS nhận xét, bổ sung.
Ví dụ về ngôn ngữ lập trình. (10 phút)
Chuyển giao nhiệm vụ 2
Yêu cầu HS hoạt động nhóm. (2 HS cùng bàn 1 nhóm)
Yêu cầu: 
+ Để tạo chương trình chạy được trên máy tính gồm những bước cơ bản nào?
+ Trong môi trường Free Pascal thì thực hiện những bước đó như thế nào?
Mời đại diện các nhóm tra lời cho từng ý câu hỏi.
GV đánh giá.
GV hướng dẫn HS ghi bài. (Các phím tắt trong Free Pascal).
HS thực hiện nhiệm vụ 2
HS thảo luận nhóm.
Báo cáo kết quả.
+ Gồm 2 bước:
Soạn thỏa chương trình trê máy tính theo một ngôn ngữ lập trình cụ thể.
Dịch chương trình vừa soạn thảo sang ngôn ngữ máy.
+ Môi trường Free Pascal:
Soạn thảo chương trình về cơ bản gióng với soạn thảo văn bản.
Nhấn Alt+F9: máy tính tự động dịch chương trình.
Nhấn Ctrl+F9: để chạy chương trình
HS nhận xét.
HS ghi bài.
Hoạt động luyện tập.
GV chuyển giao nhiệm vụ 3 (5 phút)
HS thực hiện cá nhân.
Yêu cầu: HS nhắc lại cấu trúc của một chương trình. Các tổ hợp phím hổ trợ dịch và chạy chương trình trong Free Pascal.
HS báo cáo kết quả:
+ cấu trúc của một chương trình gồm 2 phần: phần khai báo (có thể có hoặc không, đặt trước); phần thân (bắc buộc phải có, đặt sau).
+ Free Pascal: Nhấn Alt+F9: máy tính tự động dịch chương trình.
	 Nhấn Ctrl+F9: để chạy chương trình
HS nhận xét.
GV nhận xét.
Hoạt động vận dụng kiến thức.
GV chuyển giao nhiệm vụ 6 (10 phút)
GV yêu cầu HS giải bài tập 5 (sgk, trang 14).
HS thực hiện nhóm (2 bạn cùng bàn 1 nhóm).
Gv mời đại diện 2 nhóm. (Trả lời cho 2 chương trình)
Báo cáo kết quả.
+ Chương trình 1 là chương trình Pascal đầy đủ và hoàn toàn hợp lệ, mặc dù 
chương trình này không thực hiện điều gì cả. Phần nhất thiết phải có trong 
chương trình là phần thân được xác định bởi hai từ khoá beginvà end (có 
dấu chấm). 
+ Chương trình 2 là chương trình Pascal không hợp lệ vì câu lệnh khai báo 
tên chương trình program CT_thunằm ở phần thân. 
HS nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét.
Hoạt động tìm tòa, mở rộng. (1 phút)
Yêu cầu HS về tìm hiểu phần mở rộng sgk, trang 14.
Hướng dẫn học bài cũ, chuẩn bị bài mới: (1 phút)
HS về nhà học bài cũ.
Tìm hiểu bài mới.
Ngày soạn: 10/09/2019
Tiết PPCT: 05 + 06
BÀI THỰC HÀNH 1. LÀM QUEN VỚI FREE PASCAL.
MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Kiến thức: 
Thực hiện được thao tác khởi động/thoát khỏi FP, làm quen với màn hình soạn thảo FP.
Thực hiện được các thao tác mở bảng chọn và chọn lệnh.
Soạn thảo được một chương trình Pascal đơn giản.
Biết cách dịch, sửa lỗi trong chương trình, chạy chương trình và xem kết quả.
Biết sự cần thiết phải tuân thủ quy định của ngôn ngữ lập trình.
Kỹ năng:
Nắm được cách đặt tên trong Pascal.
Cách trình bày bố cục 1 chương trình Pascal cho phù hợp.
Thái độ: Tập trung lĩnh hội kiến thức, chủ động trong học tập.
Định hướng phát triển năng lực cho HS:
Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề.
PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
Thảo luận nhóm.
Hỏi đáp.
TƯ LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, kiểm tra máy tính phòng máy.
Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Tiết 05
Ổn định: (2 phút)
Kiểm tra bài cũ: (8 phút)
Giáo viên
Học sinh
Yêu cầu:
+ Cấu trúc chung của một chương trình?
+ Nêu các bước cơ bản để làm việc với một chương trình trong Free Pascal?
Mời 1 HS lên bảng trả lời.
Nhận xét, đánh giá, cho điểm.
Thực hiện yêu cầu.
Kết quả:
+ Cấu trúc của một chương trình gồm:
Phần khai báo gồm các lệnh dùng để: Khai báo tên CT, khai báo thư viện và một số khai báo khác.
Phần thân gồm các câu lệnh mà máy tính cần thực hiện. Đây là phần bắt buộc phải có.
Phần khai báo có thể có hoặc không.Nếu có phần khai báo thì nó phải được đặt trước phần thân chương tình.
+ Các bước cơ bản để làm việc với một chương trình Free Pascal:
Soạn thảo chương trình.
Lưu chương trình.
Dịch chương trình (Alt+F9).
Chạy chương trình (Ctrl+F9) 
HS nhận xét, sửa chữa.
Tổ chức dạy học:
Khởi động: (3 phút)
Để bổ sung thêm kiến thức chúng ta đã được tìm hiểu trong tiết trước, tiết học này bước đầu chúng ta làm quen với chương trình turbo pascal đơn giản, nhận diện được màn hình soạn thảo, cách mở, chọn lệnh, dịch và sửa, chạy được chương trình.
Yêu cầu HS khởi động máy tính.
3.2. Hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Chuyển giao nhiệm vụ 1 (10 phút)
Phân nhóm (2 HS 1 máy tính).
Yêu cầu: 
+ Tìm hiểu và thực hiện các thao tác ở bài 1, sgk, trang 15.
+ GV giới thiệu cho HS dòng trợ giúp nằm dưới cùng của màn hình để biết tổ hợp phím tắt khi thực hiện các lệnh.
GV theo dõi, hướng dẫn HS thực hiện.
Chuyển giao nhiệm vụ 2 (7 phút)
HS thực hành trên máy.
+ GV giới thiệu thao tác thay đổi phông chữ và kích thước của cửa sổ cho giao diện của Free Pascal.
Nháy nút chuột phải trên biểu tượng à properties. Chọn trang Font để cài đặt phông chữ và cỡ chữ cho cửa sổ soạn thảo chương trình Free Pascal. Trang Layout để chọn kích thước cửa sổ soạn thảo.
Yêu cầu HS thực hành trên máy.
GV theo dõi, hướng dẫn HS thực hiện.
Chuyển giao nhiệm vụ 3 (15 phút)
Yêu cầu HS gõ chương trình ở bài tập 2, sgk, trang 16 vào máy tính.
Nêu chú ý: chỉ gõ tiếng việt không dấu, Free pascal không hỗ trợ gõ tiếng Việt có dấu.
Giúp đỡ HS khi thực hành và sửa lỗi.
HS thực hiện nhiệm vụ 1
HS thực hành trên máy theo nhóm.
+ Thực hành các thao tác yêu cầu.
+ Ghi kết quả vào phiếu học tập.
Thông báo kết quả thực hành.
HS thực hiện nhiệm vụ 2
Khắc sâu kiến thức.
Thực hành trên máy tính theo nhóm.
Ghi kết quả vào phiếu học tập.
Thông báo kết quả thực hành.
HS thực hiện nhiệm vụ 3
Thực hành trên máy.
Ghi kết quả vào phiếu học tập.
Thông báo kết quả thực hành.
Tiết 06
Chuyển giao nhiệm vụ 4 (10 phút)
Sau khi gõ xong chương tình ở bài 2:
+ Gõ chương trình trong bài tập 2.
+ Lưu chương trình với tên Bai2.pas.
+ Dịch chương trình.
+ Chạy chương trình và quan sát kết quả.
GV giúp đỡ HS khi thực hành và sửa lỗi.
Chuyển giao nhiệm vụ 5 (10 phút)
Yêu cầu:
+ Tìm hiểu nội dung bài 3, sgk, trang 15-16.
+ Thực hành các thao tác đó trên máy.
GV giúp đỡ HS khi thực hành và sửa lỗi.
Chuyển giao nhiệm vụ 6 (10 phút)
Yêu cầu HS thực hành trên máy theo nhóm.
+ Thực hành bài 4, sgk, trang 18 trên máy.
GV giúp đỡ HS khi thực hành và sửa lỗi.
HS thực hiện nhiệm vụ 4
Thực hành trên máy.
Báo cáo kết quả thực hành.
HS thực hiện nhiệm vụ 5
Tìm hiểu nội dung kiến thức bài 2.
Thực hành trên máy.
Ghi kết quả vào phiếu học tập.
Thông báo kết quả thực hành.
HS thực hiện nhiệm vụ 6
HS thực hành trên máy.
Ghi kết quả vào phiếu học tập.
Báo cáo kết quả thực hành.
Hoạt động luyện tập.
GV chuyển giao nhiệm vụ 7 ( 5 phút)
HS thực hiện cá nhân.
Gv đưa ra yêu cầu: 
+ Các lệnh được phân cách với nhau bằng dấu gì?
+ Câu lệnh kết thức chương trình là gì? Các câu lệnh đứng sau lệnh kết thúc này khi chạy chương trình có thực hiện các lệnh này không?
HS báo cáo kết quả:
+ Các lệnh được phân cách bằng dấu ‘;’.
+ Lệnh kết thúc chương trình ‘End.’; các câu lệnh đứng sau ‘End.’ Sẽ không được thực hiện khi chạy chương trình.
Hoạt động vận dụng kiến thức.
GV chuyển giao nhiệm vụ 8(5 phút)
Yêu cầu: Trong chương trình CT_Dau_tien, hãy thay các lệnh write bằng lệnh writeln (hoặc ngược lại) và quan sát kết quả để nhận thấy sự khác biệt giữa hai lệnh này.
HS ghi kết quả vào phiếu học tập.
HS báo cáo kết quả thực hành.
GV giúp đỡ HS khi thực hành và sửa lỗi.
Hoạt động tìm tòa, mở rộng.
GV chuyển giao nhiệm vụ 9 (5 phút)
HS thực hành trên máy.
Yêu cầu: Thử thay các từ khóa viết thường bằng viết hoa (hoặc ngược lại); xem kết quả như thế nào?
HS kết luận: Pascal không phân biệt chữ hoa, chữ thường.
GV hướng dẫn HS cách trình bố cục một chương trình Pascal cho phù hợp để dễ dàng quan sát, chỉnh sửa.
GV giúp đỡ HS khi thực hành.
Hướng dẫn học bài cũ, chuẩn bị bài mới: (1 phút)
HS rèn luyện các kỹ năng viết Pascal.
Tìm hiểu bài mới.
Ngày soạn: 18/09/2019
Tiết PPCT: 07
BÀI 3: CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU.
MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Kiến thức: 
Học sinh biết một số kiểu dữ liệu thường dùng.
Biết các phép toán cơ bản với dữ liệu kiểu số.
Quy tắc viết các biểu thức số học trong Pascal.
Kĩ năng: 
Biết cách chuyển đổi các biểu thức toán học từ ngôn ngữ toán học sang ngôn ngữ lập trình Pascal.
Thái độ: Tập trung lĩnh hội kiến thức, chủ động trong học tập.
Định hướng phát triển năng lực cho HS:
Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề.
PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
Thảo luận nhóm.
Hỏi đáp.
TƯ LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án.
Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Ổn định: (2 phút)
Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
GV nêu câu hỏi, mời 1 HS lên bảng trả lời.
Câu hỏi:
+ Khi đặt ‘tên’ trong ngôn ngữ Pascal cần tuân thủ những quy tắc nào?
+ Xác định tên đúng trong bài tập 3, sgk, trang 14.
HS báo cáo kết quả:
+ Khi đặt tên cần tuân thủ những quy tắc sau:
Tên khác nhau tương ứng với những đại lượng khác nhau.
Tên không được trùng với các từ khóa.
Tên không bắt đầu bằng ký tự số.
Tên không có khoảng trắng (dấu cách).
+ Bài tập 3:
Tên đúng: (A) a; (B) Tamgiac; (E) beginprogram; (G) b1; (H) abc.
HS nhận xét.
GV đánh giá.
Tổ chức dạy học:
Khởi động: (5 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Chuyển giao nhiệm vụ 1
Tổ chức cho HS chơi 1 trò chơi khởi động tạo hứng thú vào bài. Trò chơi như sau cho các phép toán:
a. 5.1>5 b. 4+7
c. 20-“giai điệu tự hào” d. 6.5 mod 3
 Hãy xác định các phép toán có nghĩa hay không
GV: Từ trò chơi GV đặt vấn đề vào bài mới: không phải có thể thực hiện các phép toán bất kì trên mọi dữ liệu.
HS thực hiện nhiệm vụ 1
HS thảo luận nhóm. (5 phút)
HS báo cáo kết quả.
HS nhận xét.
3.2. Hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Dữ liệu và kiểu dữ liệu. ( 13 phút)
Chuyển giao nhiệm vụ 2
Yêu cầu HS thực hiện nhóm. (2 HS cùng bàn)
Yêu cầu: Hãy phân loại các dữ liệu dưới đây vào nhóm phù hợp:
100.
30.5
-100
‘012345’.
‘Nguyễn Văn Anh’
‘B’
‘43B’
‘-‘
-12.25
Số nguyên.
Số thập phân (số thực).
Ký tự.
Xâu ký tự.
GV đánh giá nhận xét.
Kết luận: Các kiểu dữ liệu cơ bản, thường sử dụng: kiểu số nguyên, số thực, kiểu ký tự, kiểu xâu ký tự.
Chuyển giao nhiệm vụ 3
HS thực hiện cá nhân.
Yêu cầu: Tìm hiểu bảng 1.1, sgk, trang 20. Xác định tên kiểu dữ liệu trong ngôn ngữ Pascal của các ví dụ ở nhiệm vụ 2.
GV đánh giá nhận xét.
*Chú ý: Trong Pascal để chương trình dịch hiểu dãy chữ số là kiểu xâu, ta phải đặt dãy chữ số đó trong cặp nháy đơn. Ví dụ: ‘5674’ , ‘8132’.
HS thực hiện nhiệm vụ 2
HS thảo luận nhóm. (3 phút)
HS báo cáo kết quả:
Số nguyên: 100; -100.
Sô thực: 30.5; -12.25.
Ký tự: ‘B’; ‘-‘.
Xâu ký tự: ‘012345’; ‘Nguyễn Văn Anh’; ‘43B’.
HS nhận xét.
HS thực hiện nhiệm vụ 3
Tìm hiểu nội dung sgk.
HS báo cáo kết quả:
100.
30.5
-100
‘012345’.
‘Nguyễn Văn Anh’
‘B’
‘43B’
‘-‘
-12.25
Byte
Real
Integer
String
String
Char
String
Char
Real
HS nhận xét, bổ sung.
Các Phép Toán Với Dữ Liệu Kiểu Số (10 phút)
Chuyển giao nhiệm vụ 4
Yêu cầu HS thực hiện nhóm nhỏ.
Yêu cầu: tìm hiểu thông tin bảng 1.2, sgk, trang 21. Cho biết sự khác nhau về cách ký hiệu phép tính các số trong toán học và trong pascal? Các kiểu dữ liệu phù hợp.
GV đánh giá.
Chuyển giao nhiệm vụ 5
Yêu cầu HS thực hiện nhóm nhỏ.
Yêu cầu:
+ Ký hiệu nào mô tả thứ tự ưu tiên thực hiện các phép toán trong toán học, Pascal.
+ Nêu thứ tự thực hiện các phép toán.
HS thực hiện nhiệm vụ 4
Thảo luận nhóm.
Báo cáo kết quả:
Phép toán
Toán học
Pascal
Kiểu dữ liệu
Cộng
+
+
Số nguyên, số thực.
Trừ
-
-
Số nguyên, số thực.
Nhân
X
*
Số nguyên, số thực.
Chia
:
/
Số nguyên, số thực.
Chia lấy phần nguyên
div
Số nguyên
Chia lấy phần dư
mod
Số nguyên
HS nhận xét.
HS thực hiện nhiệm vụ 5
HS thảo luận nhóm.
Báo cáo kết quả:
+ Toán học: dấu ngoặc đơn (); ngoặc vuông []; ngoặc nhọn {}.
Pascal:dấu ngoặc đơn ().
+ Thứ tự thực hiện các phép toán:
1. Các phép toán trong ngoặc được thực hiện trước tiên; 
2. Trong dãy các phép toán không có dấu ngoặc, các phép nhân, phép chia, 
phép chia lấy phần nguyên (div) vàphép chia lấy phần dư (mod) được thực 
hiện trước; 
3. Chỉ có phép cộng và phép trừ (hoặc chỉ có phép nhân và phép chia) theo thứ tự từ trái sang phải.
Hoạt động luyện tập.
GV chuyển giao nhiệm vụ 6 (2 phút)
Yêu cầu: Phép toán nào thực hiện được với kiểu số nguyên nhưng không được với kiểu số thực. Cho ví dụ.
HS báo cáo kết quả:
+ Phép chia lấy phần nguyên (div) và chia lấy phần dư (mod).
+ VD: 7 div 2 = 3; 7 mod 2 = 1;
 10.5 div 2 (Không thực hiện được); 10.5 mod 2 (không thực hiện được).
HS nhận xét.
GV nhận xét.
Hoạt động vận dụng kiến thức.
GV chuyển giao nhiệm vụ 7 (5 phút)
GV yêu cầu HS giải bài tập 5 (sgk, trang 25).
HS thực hiện nhóm (2 bạn cùng bàn),
HS báo cáo kết quả.
HS nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét.
Hoạt động tìm tòa, mở rộng. (2 phút)
Các kiểu ký tự và xâu ký tự cũng có phép cộng.
VD: ‘A’ + ‘B’ = ‘AB’
Hướng dẫn học bài cũ, chuẩn bị bài mới: (1 phút)
HS về nhà học bài cũ, làm bài tập sgk.
Tìm hiểu bà

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_tin_hoc_lop_8_ca_nam_theo_chuan_kien_thuc.doc