Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 27: Tình thái từ

A, Mục tiêu cần đạt:
Giúp hs:
Hiểu được thế nào là tình thái từ
Biết sử dụng tình thái từ phù hợp với tình huống giao tiếp
Biết tích hợp với một số văn bản , tập làm văn tự sự xen biểu cảm miêu tả.
B, Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy –học:
I/ Hoạt động
1.Khởi động
1.Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là trợ từ, thán từ? Cho ví dụ?
-Trợ từ là những từ đi kèm từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật,sự việc
VD: Cô ấy đẹp ơi là đẹp
-Thán từ là những từ để bộc lộ tình cảm,cảm xúc của người nói hoặc để gọi đáp
VD: Trời ơi dạo này cậu khác quá!
GV nhận xét,cho điểm
3.Giới thiệu bài mới:
Chúng ta đã biết trợ từ đi kèm với từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc.Thán từ dùng để bộc lộ tình cảm,cảm xúc hoặc để gọi đáp.Trong tiếng việt còn có một loại từ nữa thường được thêm vào câu để cấu tạo nên các kiểu câu theo mục đích nói khác nhau. Hôm nay cô trò ta cùng đi tìm hiểu:Bài 7-Tiết 27 Tình Thái Từ
Ngày soạn : 7/10/2010 Ngày dạy: 14/10/2010 Tiết 27 Tình thái từ A, Mục tiêu cần đạt: Giúp hs: Hiểu được thế nào là tình thái từ Biết sử dụng tình thái từ phù hợp với tình huống giao tiếp Biết tích hợp với một số văn bản , tập làm văn tự sự xen biểu cảm miêu tả. B, Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy –học: I/ Hoạt động 1.Khởi động 1.Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là trợ từ, thán từ? Cho ví dụ? -Trợ từ là những từ đi kèm từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật,sự việc VD: Cô ấy đẹp ơi là đẹp -Thán từ là những từ để bộc lộ tình cảm,cảm xúc của người nói hoặc để gọi đáp VD: Trời ơi dạo này cậu khác quá! GV nhận xét,cho điểm 3.Giới thiệu bài mới: Chúng ta đã biết trợ từ đi kèm với từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc.Thán từ dùng để bộc lộ tình cảm,cảm xúc hoặc để gọi đáp.Trong tiếng việt còn có một loại từ nữa thường được thêm vào câu để cấu tạo nên các kiểu câu theo mục đích nói khác nhau. Hôm nay cô trò ta cùng đi tìm hiểu:Bài 7-Tiết 27 Tình Thái Từ Hoạt động của thầy và hoạt động của trò Nội dung ghi bảng GV treo bảng phụ có ghi ví dụ sgk ? Đọc ví dụ, cho biết các kiểu câu có chứa từ in đậm? HS: - (a) câu nghi vấn. - (b) câu cầu khiến - (c) câu cảm thán - (d) câu cảm thán ? So sánh giữa câu có từ in đậm đối với câu không có từ in đậm HS: a- Mẹ đi làm rồi à ? b- Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi oà lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo: - Con nín đi ! c- Thương thay cũng một kiếp người Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi (Nguyễn Du – Truyện Kiều) d- Em chào cô ạ! - Con nín. à không phải câu cầu khiến - Thương thân phận à không phải câu cảm thán - Em chào cô àkhông tạo ra sắc thái tình cảm ? Cho biết vai trò của các từ in đậm đối với các kiểu câu? -Tạo lập câu nghi vấn ,câu cảm thán ,câu cầu khiến, biểu thị sắc thái biểu cảm ? Những từ in đậm là những tình thái từ. Vậy em hiểu thế nào là tình thái từ? HS khái quát GV: Đó là nội dung ghi nhớ sgk, đọc phần ghi nhớ HS đọc Bài tập nhanh Xác định tình thái từ trong những câu sau: - Anh ăn cơm rồi hả ? - Ăn cơm nhanh lên nào ! - Chiếc áo này mới đẹp làm sao ? - Chờ tớ đi với nhé ! ? Những tình thái từ trên thể hiện sắc thái gì? TTT nghi vấn TTT cầu khiến TTT cảm thán TTT biểu thị sắc thái tình cảm ? Qua các ví dụ trên tình thái từ có thể chia làm mấy loại ? Các từ thường dùng trong mỗi loại TTT là gì? GV : Các em chú ý tuỳ theo từng trường hợp cụ thể để xác định TTT VD : Từ mà trong các câu dưới đây thuộc từ loại gì ? a. Ai mà biết việc ấy. b. Tôi đã bảo anh rồi mà. c. Cậu lo làm mà ăn chứ đừng để đi xin. HS : a. Trợ từ b. Tình thái từ c. Quan hệ từ GV:Cùng là từ “mà” nhưng trong trường hợp a lại là trợ từ, trường hợp b là TTT, trường hợp c là quan hệ từ ? Qua VD trên em cần lưu ý điều gì? -Lưu ý phân biệt TTT với các từ đồng âm, khác nghĩa, khác từ loại GV:Dựa vào lưu ý trên các em làm BT 1( SGK/81) ( Bảng phụ) Trong các câu dưới đây, từ nào (trong các từ in đậm) là tình thái từ, từ nào không phải là tình thái từ ? a. Em thích trường nào thì thi vào trường ấy. b. Nhanh lên nào, anh em ơi ! c. Làm như thế mới đúng chứ ! d. Tôi đã khuyên bảo nó nhiều lần rồi chứ có phải không đâu. GV: Như vậy học bài TTT không những ta hiểu được TTT là gì mà quan trọng hơn cả là ta phải biết sử dụng TTT NTN cho phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. Để hiểu rõ chúng ta cùng chuyển sang phần II :Sử dụng TTT GV: Treo bảng phụ có ghi ví dụ sgk, HS đọc ví dụ ? Các từ in đậm trong những câu sau được sử dụng trong hoàn cảnh giao tiếp nào? (về quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm) - Bạn chưa về à? - Thầy mệt ạ? - Bạn giúp tôi một tay nhé! - Bác giúp cháu một tay nhé! ? Hãy nhận xét xem nếu nói: a. Bạn chưa về ạ? b. Thầy mệt à? ? Hai câu trên nói như thế có phù hợp không? - Nói như câu a là mất đi vẻ thân mật của bạn bè - Nói như câu b là thiếu lễ phép, chưa kính trọng ? Qua VD em rút ra ghi nhớ gì khi sử dụng tình thái từ trong giao tiếp? HS: Phải phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp và đối tượng giao tiếp GV kết luận GV: Đó là nội dung phần ghi nhớ sgk /81, đọc ghi nhớ GV mở rộng :( Bảng động) - Có những câu:Ông là người Hà Nội phải không ạ? Anh ăn đi chứ ! ? Nếu bỏ TTT “ạ” , “chứ” thì ý nghĩa câu nghi vấn, câu cầu khiến có còn tồn tại không? (có) GV: Vì vậy một số TTT xuất hiện ở CCK, CNV nhưng không phải là phương tiện cấu tạo các loại câu đó , bởi lẽ không có chúng ý nghĩa cầu khiến , nghi vấn vẫn còn tồn tại. GV: Các em ạ, học về TTT chúng ta không chỉ dừng lại ở nhận thức mà còn phải tạo thói quen sử dụng TTT trong giao tiếp hàng ngày. Khi nói với người lớn tuổi hơn chúng ta nên dùng TTT mang sắc thái biểu lộ tình cảm lễ phép, tôn trọng;còn đối với bạn bè chúng ta có thể sử dụng TTT mang tính thân mật, gần gũi. Luyện tập nhanh GV tổ chức trò chơi tiếp sức, chia làm 2 nhóm ? ? Dùng TTT để thay đổi ý nghĩa của câu: Nhóm 1: Nam học bài. Nhóm 2: Minh đá bóng. ? Qua bài học hôm nay chúng ta cần ghi nhớ điều gì? Chức năng của TTT Cách sử dụng TTT GV:Như vậy chúng ta đã hiểu được chức năng của TTT và cách sử dụng TTT trong giao tiếp. Để khắc sâu kiến thức hơn chúng ta chuyển sang phần III. Luyện tập a, Chứ : nghi vấn dùng trong trường hợp điều muốn hỏi đã ít nhiều khẳng định b, Chứ : nhấn mạnh điều vừa khẳng định , cho là không thể khác được c, Ư : hỏi với thái độ thân vân d, Nhỉ: hỏi với thái độ thân mật e, Nhé : dặn dò thái độ thân mật g, Vâỵ: thái độ miễn cưỡng h, cơ mà: thái độ thuyết phục I, Chức năng của tình thái từ: 1.Ví dụ -> Các từ à,đi,thay,ạ có chức năng tạo lập câu nghi vấn ,câu cảm thán ,câu cầu khiến,biểu thị sắc thái tình cảm.=> Chúng là tình thái từ 2. Kết luận - Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán, biểu thị sắc thái ,tình cảm. * Chú ý -TTT có một số loại sau: + TTT nghi vấn; à, ư, hả, hử + TTT cầu khiến: đi , nào, với . + TTT cảm thán: thay, sao . + TTT biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ, mà . - Cần phân biệt TTT với các từ đồng âm, khác nghĩa, khác từ loại II, Sử dụng tình thái từ: 1. Ví dụ 2. Kết luận - Sử dụng TTT phải phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp và đối tượng giao tiếp III, Luyện tập: 1.Bài tập 2: Đáp án: a, Chứ : nghi vấn dùng trong trường hợp điều muốn hỏi đã ít nhiều khẳng định b, Chứ : nhấn mạnh điều vừa khẳng định , cho là không thể khác được c, Ư : hỏi với thái độ thân vân d, Nhỉ: hỏi với thái độ thân mật e, Nhé : dặn dò thái độ thân mật g, Vâỵ: thái độ miễn cưỡng h, cơ mà: thái độ thuyết phục 4.Bài tập 4: Học sinh với thầy giáo hoặc cô giáo: - Thưa thầy,em xin phép hỏi thầy một câu được không ạ? Bạn nam và bạn nữ cùng lứa tuổi: - Cậu làm bài đã xong chưa? Con với bố, mẹ hoặc chú, bác, cô, dì: - Mẹ cho con đi chơi được không ạ? Bài tập: Hãy nối từ ở cột A với nội dung thích hợp ở cột B để được định nghĩa hoàn chỉnh về tình thái từ ? A B Tình thái từ a.Là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu, dùng để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó. b. Là những từ dùng làm dấu hiệu biểu lộ tình cảm, cảm xúc thái độ của người nói hoặc dùng để gọi đáp. c. Là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.
Tài liệu đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_8_tiet_27_tinh_thai_tu.doc