Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 1-6 - Phan Thị Mỹ Duyên

Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 1-6 - Phan Thị Mỹ Duyên

Hoạt động 1:

+ HS biết : Phân biệt được các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ

+ HS hiểu : Hiểu rõ các cấp độ khái quát của nghĩa từ.

- Hoạt động 2:

+ HS biết: Biết vận dụng hiểu biết về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ vào đọc- hiểu và tạo lập văn bản

 + HS hiểu: Cách lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.

 1.2. Kyõ naêng

- HS thực hiện thành thạo: Nhận biết được cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ.

- HS thực hiện được: Thực hành so sánh ,phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.

Thói quen: Biết tìm hiểu nghĩa của từ ngữ.

- Tính cách: Giữ gìn và phát huy sự trong sang của tiếng Việt.

- Từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp.

- Thực hiện các bài tập.

 

doc 83 trang thucuc 2980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 1-6 - Phan Thị Mỹ Duyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 – Tiết 1, 2
ND: 20/8/2013
TÔI ĐI HỌC
1. MỤC TIÊU:
 1.1. Kiến thức:
- Hoạt động 1: 
+ HS biết tác giả Thanh Tịnh.
+ HS hiểu : Tác phẩm và một số chú thích.
- Hoạt động 2: 
+ HS biết: Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học.
+ HS hiểu: Nghệ thuật miêu tả tâm lý trẻ nhở ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.
 1.2. Kĩ năng:
- HS thực hiện thành thạo: Đọc hiểu một văn bản tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- HS thực hiện được: Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân.
1.3.Thái độ: 
-Thói quen: Trình bày suy nghĩ, trao đổi, ý tưởng của bản thân về giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản.
- Tính cách: Biết trân trong kỉ niệm, sống có trách nhiệm với bản thân.
2. NỘI DUNG HỌC TÂP: 
 - Tâm trạng của nhân vật tôi trong buổi tựu trường.
 - Thái độ của người lớn.
3. CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên:
- Tìm hiểu những nét chính về tác giả Thanh Tịnh.
3.2. Học sinh: 
- Đọc chú thích.
- Trả lời những câu hỏi trong SGK.
- Làm phần luyện tập vào VBT.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện:
8A1: 
8A2: 
4. 2/ Kiểm tra miệng::
GV kiểm tra sự chuẩn bị SGK và VBT của học sinh.
4. 3/ Tiến trình bài học: 
 Trong cuộc đời mỗi con người, những kỉ niệm của tuổi học trò thường được lưu giữ bền lâu trong trí nhớ. Đặc biệt là những kỉ niệm về buổi đến trường đầu tiên. Tiết học đầu tiên của năm học mới này, cô và các em sẽ tìm hiểu một truyện ngắn rất hay của nhà văn Thanh Tịnh. Truyện ngắn " Tôi đi học " Thanh Tịnh đã diễn tả những kỉ niệm mơn man, bâng khuâng của một thời thơ ấy.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV, HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Tiết 1:
* Hoạt động 1: 20 phút 
* Gọi HS đọc văn bản. Chú ý đọc giọng chậm, dịu, hơi buồn và lắng sâu; cố gắng diễn tả được sự thay đổi tâm trạng của nhân vật " tôi ". ở những lời thoại cần đọc giọng phù hợp
* Cho HS đọc kĩ chú thích và trình bày ngắn gọn về tác giả Thanh Tịnh? 
* Bất giác có nghĩa là gì?
*Lạm nhận có phải là nhận bừa nhận vơ không?
* Lớp 5 ở đây có phải là lớp năm em học cách đây 3 năm?
* Xét về thể loại văn học, đây là một truyện ngắn và truyện ngắn này có thể xếp vào kiểu văn bản nào? Vì sao? 
- Văn bản biểu cảm - thể hiện cảm xúc, tâm trạng.
* Mạch truyện được kể theo dòng hồi tưởng của nhân vật " Tôi ", theo trình tự thời gian của buổi tựu trường đầu tiên. Vậy có thể tạm ngắt thành những đoạn như thế nào?
- Đoạn 1: Khơi nguồn kỉ niệm
- Đoạn 2: Tâm trạng....trên con đường cùng mẹ đến trường.
- Đoạn 3: Tâm trạng .....Khi đến trưưòng.
- Đoạn 4: ....Khi nghe gọi tên rời tay mẹ.
- Đoạn 5: Khi ngồi vào chỗ và đón nhận tiết học.
* Hoạt động 2: 55 phút
* Em hãy cho biết nhân vật chính của văn bản này là ai?
- Nhân vật " Tôi "
* Vì sao em biết đó là nhân vật chính?
*Truyện được kể theo ngôi thứ mấy?
* Nỗi nhớ buổi tựu trường được khơi nguồn từ thời điểm nào?
* Em có nhận xét gì về thời điểm ấy? 
*Cảnh thiên nhiên, cảnh sinh hoạt hiện lên như thế nào?
* Tâm trạng của nhân vật tôi khi nhớ lại những kỉ niệm cũ như thế nào?
* Những từ đó thuộc từ loại gì? Tác dụng của những từ loại đó?
- Từ láy diễn tả cảm xúc, góp phần rút ngắn khoảng cách thời gian giữa hiện tại và quá khứ 
* Tiết 2 : 
* * Vậy trên con đường cùng mẹ đến trường, nhân vật tôi có tâm trạng như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp ở đoạn 2.
* HS đọc diễn cảm toàn đoạn.
* Thanh Tịnh viết: " Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần...hôm nay, tôi đi học ". Điều này thể hiện như thế nào trong Đ2?
* Theo em những từ " thèm, bặm, ghì, xệch, chúi, muốn....." là những từ loại gì? 
- Động từ được sử dụng đúng chỗ -> Hình dung dễ dàng tư thế và cử chỉ ngộ nghĩnh, ngây thơ và đáng yêu.
HS đọc diễn cảm đoạn 3.
* Nhân vật có tâm trạng và cảm giác như thế nào khi nhìn ngôi trường ngày khai giảng, khi nhìn mọi người và các bạn? 
* Em có nhận xét gì về cách kể và tả đó?
- Tinh tế, hay.
* Ngày đầu đến trường em có những cảm giác và tâm trạng như nhân vật " Tôi " không? Em có thể kễ lại cho các bạn nghe về kĩ niệm ngày đầu đến trường của em? 
* Qua 3 đoạn văn trên em thấy tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì?
- So sánh.
* Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó? 
- Gợi cảm, làm nổi bật tâm trạng của nhân vật " tôi " cũng như của những đứa trẻ ngày đầu đến trường.
HS đọc đoạn 4:
* Tâm trạng của nhân vật " Tôi ". Khi nghe ông Đốc đọc bản danh sách học sinh mới như thế nào? Theo em tại sao " tôi " lúng túng?
* Vì sao tôi bất giác giúi đầu vào lòng mẹ nức khóc khi chuẩn bị vào lớp?
( Cảm giác lạ lùng, thấy xa mẹ, xa nhà, khác hẳn những lúc chơi với chúng bạn).
* Có thể nói chú bé này có tinh thần yếu đuối hay không?
HS đọc đoạn cuối:
* Tâm trạng...của nhân vật " tôi" khi bước vào chỗ ngồi lạ lùng như thế nào?
* Dòng chữ " tôi đi học " kết thúc truyện có ý nghĩa gì?
- Dòng chữ trắng tinh, thơm tho, tinh khiết như niềm tự hào hồn nhiên trong sáng của " tôi "
* Thái độ, cử chỉ của những người lớn ( Ông Đốc, thầy giáo trẻ, người mẹ....) như thế nào? Điều đó nói lên điều gì?
* Em đã học những văn bản nào có tình cảm ấm áp, yêu thương của những người mẹ đối với con? ( Cổng trường mở ra, mẹ tôi..... 
* Hoạt động 3: 10 phút
* Hãy tìm và phân tích các hình ảnh so sánh được nhà văn sử dụng trong đoạn trích ? 
* Nhận xét về đặc sắc nghệ thuật của truyện ? 
* * Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
I. Đọc – hiểu văn bản:
 1. Tác giả, tác phẩm:
 2. Tìm hiểu chú thích:
 ( Sgk) 
 3. Tìm hiểu thể loại và bố cục:
- Thể loại: Truyện ngắn
- Bố cục: 5 đoạn
II. Phân tích: 
1.Tâm trạng của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên:
 a) Khơi nguồn kỉ niệm:
- Thời điểm gợi nhớ: cuối thu
- Cảnh thiên nhiên: Lá rụng nhiều, mây bàng bạc
- Cảnh sinh hoạt: Mấy em nhỏ rụt rè.............
=> Liên tưởng tương đồng, tự nhiên giữa hiện tại - quá khứ.
- Tâm trạng: Nao nức, mơn man, tưng bừng rộn rã......
b)Trên con đường cùng mẹ tới trường:
- Cảm thấy trang trọng, đứng đắn
- Cẩn thận, nâng niu mấy quyển vỡ, lúng túng muốn thử sức, muốn khẳng định mình khi xin mẹ cầm bút, thước.
c) Khi đến trường:
- Lo sợ vẩn vơ
- Bỡ ngỡ, ước ao thầm vụng
-Chơ vơ, vụng về, lúng túng
d Khi nghe ông Đốc gọi tên và rời tay mẹ vào lớp:
- Lúng túng càng lúng túng hơn
- Bất giác bật khóc
 e. Khi ngồi vào chỗ của mình đón nhận tiết học đầu tiên:
- Cảm giác lạm nhận
- Kết thúc tự nhiên, bất ngờ -> Thể hiện chủ đề của truyện
2. Thái độ, tình cảm của người lớn:
- Chăm lo ân cần, nhẫn nại, động viên.....
- Nhân hậu thương yêu và bao dung.
III Nghệ thuật: 
- Sử dụng ngôn ngữ giàu biểu cảm , hình ảnh so sánh độc đáo.
- Miêu tả tinh tế, chân thực diễn biến tâm trạng của ngày đầu tiên đi học.
* Ghi nhớ( Sgk)
4.4 Tổng kết: 
 1. Tâm trạng của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên hiện lên như thế nào? 
- Khơi nguồn kỉ niệm.
- Trên con đường cùng mẹ đến trường.
- Khi nghe ông đốc gọi tên.
- Khi ngồi vào chổ của mình đón tiết học đầu tiên.
 2. Nhận xét về nghệ thuật của truyện?
- Sử dụng ngôn ngữ giàu biểu cảm , hình ảnh so sánh độc đáo.
- Miêu tả tinh tế, chân thực diễn biến tâm trạng của ngày đầu tiên đi học.
4.5 Hướng dẫn học tập: 
 * Đối với bài học ở tiết này: 
- Nắm kĩ nội dung bài học.
- Đọc lại các văn bản viết về chủ đề gia đình và nhà trường đã học
- Ghi lại những ấn tượng, cảm xúc của bản thân về một ngày tựu trường mà em nhớ nhất.
* Đối với bài học ở tiết tiếp theo: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. 
- Hiểu rõ các cấp độ khái quát của nghĩa từ .
- Lấy ví dụ và làm các bài tập vào VBT.
5. PHỤ LỤC: Không
Tuần: 1- TiÕt: 3. 
ND: 23/8/2013
CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT NGHĨA CỦA TỪ NGỮ
 1. MUÏC TIEÂU:
 1.1. Kieán thöùc: 
- Hoạt động 1: 
+ HS biết : Phân biệt được các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ
+ HS hiểu : Hiểu rõ các cấp độ khái quát của nghĩa từ.
- Hoạt động 2: 
+ HS biết: Biết vận dụng hiểu biết về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ vào đọc- hiểu và tạo lập văn bản
 + HS hiểu: Cách lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
 1.2. Kyõ naêng
- HS thực hiện thành thạo: Nhận biết được cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ.
- HS thực hiện được: Thực hành so sánh ,phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
1.3. Thaùi ñoä: 
-Thói quen: Biết tìm hiểu nghĩa của từ ngữ.
- Tính cách: Giữ gìn và phát huy sự trong sang của tiếng Việt.
2. NỘI DUNG HỌC TÂP: 
- Từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp.
- Thực hiện các bài tập.
3. CHUAÅN BÒ:
3.1. Giaùo vieân: 
- Bảng phụ ghi sơ đồ của bài tập 1.
3.2. Hoïc sinh: 
- Ñoïc nội dung phần I.
- Laøm baøi luyeän taäp vào VBT. Tìm một số ví dụ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1/ OÅn ñònh toå chöùc và kiểm diện:
8A1 ..............................................
8A2 ..............................................
4. 2/ Kieåm tra miÖng:
GV kieåm tra VBT vaø söï chuaån bò baøi ôû nhaø cuûa hoïc sinh.
4. 3/ Tiến trình bài học: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV, HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* Hoạt động 1: 15 phút 
GV cho HS quan sát sơ đồ trong bảng phụ
* Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ thú, chim, cá? Tại sao?
- Nghĩa của từ động vật rộng hơn nghĩa của từ thú, chim, cá
- Vì: Phạm vi nghĩa của từ động vật bao hàm nghĩa của 3 từ thú, chim, cá
* Nghĩa của từ thú rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ voi, hươu? Từ chim rộng hơn từ tu hú, sáo?
- Các từ thú, chim, cá có phạm vi nghĩa rộng hơn các từ voi, hươu, tu hú....
* Nghĩa của các từ thú, chim, cá rộng hơn nghĩa của từ ngữ nào, đồng thời hẹp hơn nghĩa của từ nào?
- Rộng hơn nghĩa của các từ voi, hươu, tu hú, cá rô....
- Hẹp hơn nghĩa của từ động vật.
* Thế nào là một từ ngữ có nghĩa rộng? Thế nào là một từ ngữ có nghĩa hẹp?
* Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng và nghĩa hẹp được không? 
- Có.
* Em hãy lấy một từ ngữ vừa có nghĩa rộng và nghĩa hẹp?
- VD: Lúa: 
+ Có nghĩa rộng đối với các từ: lúa nếp, lúa tẻ...
+ Có nghĩa hẹp đối với các từ : lương thực, thực vật..
- Bà:
+ Nghĩa rộng đối với các từ: bà ngoại, bà nội, bà cố....
+ Có nghĩa hẹp đối với các từ: người già, người phụ nữ....
HS đọc ghi nhớ: SGK
* Hoạt động 2: 25 phút
* Cho HS lập sơ đồ, có thể theo mẫu bài học hoặc HS tự sáng tạo
* Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ trong một nhóm từ, ngữ cho trước
* Tương tự như vậy HS lập sơ đồ câu b.
* Tìm nghĩa của các từ ngữ sau
* Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so với các từ, ngữ cho trước hoặc được bao hàm phạm vi nghĩa của từ cho trước.,
* Cho 4 nhóm lên bảng ghi những từ ngữ có nghĩa hẹp của các từ ở BT3 trong thời gian 3 phút? ( Câu a, b, c, d)
* Chỉ ra những từ ngữ không htuo56c phạm vi nghĩa của mỗi nhóm từ ngữ? 
* Tìm nghĩa rộng, nghĩa hẹp của các từ trong đoạn trích sau?
I/ Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp: 
- Một từ được coi là nghĩa rộng khi phạm vi của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác.
- Một từ được coi là nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của từ ngữ khác.
* Ghi nhớ: SGK
II. Luyện tập
Bài tập 1: 
a/ Y phục 
Y phục
Áo
Quần
Áo dài
Quần dài
So mi
Quần đùi
Bài Tập 2: 
 a. Chất đốt.
 b. Nghệ thuật.
 c. Thức ăn.
 d. Nhìn.
 e. Đánh.
 Bài tập 3: a. Xe cộ: Xe đạp, xe máy, xe hơi.
b. Kim loại: Sắt, đồng, nhôm.
c: Hoa quả: Chanh, cam.
d. Mang: Xách, khiêng, gánh.
Bài tập 4
a/ Thuốc lào.
b/ Thủ quỹ.
c/ bút điện.
d/ Hoa tai.
Bài tập 5: 
- Động từ nghĩa rộng: Khóc.
- Động từ nghĩa hẹp: Nức nở, sụt sùi.
 4.4 Tổng kết:
1. Thế nào là một từ ngữ có nghĩa rộng? Thế nào là một từ ngữ có nghĩa hẹp?
 - Một từ được coi là nghĩa rộng khi phạm vi của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác.
- Một từ được coi là nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của từ ngữ khác.
 2. Tìm nghĩa rộng và nghĩa hẹp của từ “ Hoa” ?
 - Nghĩa rộng đối với các từ: hoa hồng, hoa lan, hoa huệ....
 - Nghĩa hẹp: Thực vật , cây cối, cây cảnh...
 4.5 Hướng dẫn học tập: 
 * Đối với bài học ở tiết này:
- Học kĩ nội dung bài học. Tìm các từ ngữ thuộc cùng một phạm vi nghĩa trong bài
- Làm bài tập hoàn chỉnh vào vở. Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát về nghĩa các từ đó.
* Đối với bài học ở tiết tiếp theo: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản "
- Đọc hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ văn bản.
- Chủ đề của văn bản.
- Tính thống nhất về chủ đề.
5 PHỤ LỤC:
.................................................................................................................................................
******************************************************
 Tuần: 1- TiÕt: 4. 
ND : 23/8/2013
 TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN
1.MUÏC TIEÂU
1.1. Kieán thöùc:
- Hoạt động 1, 2 : 
+ HS biết : Chủ đề văn bản.
+ HS hiểu : Những thể hiện của chủ đề trong văn bản.
- Hoạt động 3 : 
+ HS biết : Tìm ra chủ đề trong các bài tập.
+ HS hiểu : Sự thống nhất về chủ đề trong từng bài tập.
1.2. Kyõ naêng:
- HS thực hiện được : - Đọc – hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ văn bản.
- HS thực hiện thành thạo : Trình bày một văn bản (nói, viết) thống nhất về chủ đề.
1.3. Thaùi ñoä:
- Thói quen : Trình bày suy nghĩ ,ý tưởng về chủ đề của văn bản.
- Tính cách : Luôn làm sáng tỏ được chủ đề.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
- Chủ đề của văn bản.
- Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
 3. CHUAÅN BÒ:
3.1. Giaùo vieân:
- Baûng phuï ghi phần bài tập 2.
3.2. Hoïc sinh: 
-Ñoïc vaø traû lôøi caùc caâu hoûi phaàn I,II /12.
- Laøm caùc BT phaàn III/13 
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
4. 1/ Ổn ñònh toå chöùc vaø kieåm dieän 
8A1:................................................................................................
 4. 2/ Kieåm tra mieäng :
 Giaùo vieân kieåm tra VBT cuûa 3 hoïc sinh.
 4.3/ Tiến trình bài học:
Hoaït ñoäng cuûa giaùo vieân vaø hoïc sinh
Noäi dung baøi hoïc
Hoạt động 1: 10 phút
* Đọc thầm lại văn bản "Tôi đi học" của Thanh Tịnh.
* Tác giả nhớ lại những kỉ niệm sâu sắc nào trong thơi thơ ấu của mình?
- Nhớ lại những kỉ niệm buổi đầu đi học
* Sự hồi tưởng ấy gợi lên những ấn tượng gì trong lòng tác giả? 
- Cảm giác: bàng bạc, mơn man, trong sáng.....
*Chủ đề của văn bản này là gì?
- " Tôi " phát biểu ý kiến và bộc lộ cảm xúc của mình về một kỉ niệm sâu sắc về thuở thiếu thời.
* Chủ đề của văn bản là gì? 
Hoạt động 2: 15 phút
* Để tái hiện được những kỉ niệm về ngày đầu tiên đi học, tác giả đã đặt nhan đề của văn bản và sử dụng những câu, những từ ngữ như thế nào?
- Nhan đề: Có ý nghĩa tường minh giúp ta hiểu ngay nội dung của văn bản là nói về chuyện đi học.
- Các từ: Những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường, lần đầu tiên đi đến trường, đi học, 2 quyển vở và động từ " Tôi ".
- Câu: Hằng năm .....tựu trường, Hôm nay tôi đi học, hai quyển vở........nặng.
* Để tô đậm cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng nhân vật " Tôi " trong ngày đầu đi học, tác giả đã sử dụng các từ ngữ, chi tiết như thế nào?
+ Trên đường đi học:
- Con đường quen.....bỗng đổi khác, mới mẻ.
- Hoạt động lội qua sông....đổi thành việc đi học thật thiêng liêng, tự hào.
 + Trên sân trường:
- Ngôi trường cao ráo, xinh xắn -> lo sợ.
- Đứng nép bên những người thân.
 + Trong lớp học:
- Bâng khuâng, thấy xa mẹ, nhớ nhà.
* Từ việc phân tích trên , hãy cho biết : 
- Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản?
- Tính thống nhất này thể hiện ở những phương diện nào?
* Hoạt động 3: 15phút
* HS đọc kĩ văn bản " Rừng cọ quê tôi " và trả lời các câu hỏi SGK.
* HS đọc kĩ bài tập 2, 3 thảo luận nhóm sau đó
I. Chủ đề của văn bản 
.
- Chủ đề: Đối tượng và vấn đề chính mà văn bản biểu đạt.
II/ - Tính thống nhất về chủ đề của văn bản: 
- Là sự nhất quán về ý đồ, ý kiến cảm xúc của tác giả thể hiện trong văn bản.
- Thể hiện: + Nhan đề.
 +Quan hệ giữa các phần, từ ngữ chi tiết.
 + Đối tượng. 
III. Luyện tập:
1/ Xác định chủ đề, những chi tiết thể hiện sự thống nhất
- Đối tượng: Rừng cọ.
- Các đoạn: Giới thiệu rừng cọ, tả cây cọ, tác dụng của nó, tình cảm gắn bó của con người với cây cọ.
-> Trật tự sắp xếp hợp lý không nên đổi.
2/ Xác định tính thống nhất trong chủ đề
- Nên bỏ câu b, d
3/ Xác định tính thống nhất của chủ đề, những câu lạc đề, những câu diễn đạt ý chưa tốt
- ý lạc chủ đề: c, g, h
- Diễn đạt chưa tốt: Câu b, e-> thiếu tập trung vào chủ đề.
4. 4/ Tổng kết:
 1. Chủ đề là gi? Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản?
 - Chủ đề: Đối tượng và vấn đề chính mà văn bản biểu đạt.
 - Là sự nhất quán về ý đồ, ý kiến cảm xúc của tác giả thể hiện trong văn bản.
4. 5/ Höôùng daãn hoïc tập :
 * Ñoái vôùi baøi hoïc ôû tieát hoïc naøy
- Làm bài tập 3, chú ý diễn đạt câu b, e cho sát ( tập trung ) với chủ đề.
- Viết một đoạn văn về chủ đề: Mùa mưa với những ấn tượng sâu sắc nhất.
* Ñ oái vôùi baøi hoïc ôû tieát hoïc tieáp theo : Trong lòng mẹ 
- Hiểu cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích “ Trong lòng mẹ”
- Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khao khát tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật chú bé Hồng.
- Sự độc ác của bà cô.
5. PHỤ LỤC:
............................................................................................................................. 
........................................................................................................................
**********************************************************
Tuần : 2 - TiÕt: 5, 6
ND: 27/8/2013 
TRONG LÒNG MẸ
1. MUÏC TIEÂU:
 1.1. Kieán thöùc:
- Hoạt động 1: 
+ HS biết: Tác giả và hoàn cảnh ra đời của tác phẩm.
+ HS hiểu: Khái niệm thể loại hồi kí.
Hoạt động 2: 
+ HS biết: Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ.
+ HS hiểu: Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật. Ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô héo tình cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng.
1.2. Kyõ naêng:
- HS thực hiện được: - Bước đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi kí.
- HS thực hiện thành thạo: Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện.
1.3. Thaùi ñoä:
- Thói quen: GDHS đồng cảm với nỗi đau tinh thần của người khác.
- Tính cách: Luôn yêu thương cha mẹ.
 2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
 - Nhân vật bé Hồng khi trò chuyện với người cô và khi ở trong long mẹ.
 - Nhân vật người cô.
 3. CHUAÅN BÒ:
 3. 1. Giaùo vieân:
 - Tìm hiểu những nét chính về tác giả Nguyên Hồng.
3. 2. Hoïc sinh: 
 - Hiểu cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích “ Trong lòng mẹ”
- Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khao khát tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật chú bé Hồng.
- Sự độc ác của bà cô.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1/ Oån ñònh toå chöùc vaø kieåm dieän 
- 8A1:.........................................................................................................................
 4. 2/ Kieåm tra mieäng:
 1. Tâm trạng của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên hiện lên như thế nào? ( 5 đ)
- Khơi nguồn kỉ niệm.
- Trên con đường cùng mẹ đến trường.
- Khi nghe ông đốc gọi tên.
- Khi ngồi vào chổ của mình đón tiết học đầu tiên.
2. Nhận xét về nghệ thuật của truyện?( 3 đ)
- Sử dụng ngôn ngữ giàu biểu cảm , hình ảnh so sánh độc đáo.
 - Miêu tả tinh tế, chân thực diễn biến tâm trạng của ngày đầu tiên đi học
 3. Nhân vật chính mà chúng ta tìm hiểu trong văn bản hôn nay là ai? ( 2 đ)
 - Chú bé Hồng.
4. 3/ Tiến trình bài học: 
Ở nước ta Nguyên Hồng là một trong những nhà văn có một thời thơ ấu thật cay đắng, khốn khổ, những kỉ niệm ấy đã được nhà văn viết lại trong tập hồi kí " Những ngày thơ ấu " kỉ niệm về người mẹ đáng thương qua cuộc trò chuyện với bà Cô và qua cuộc gặp gỡ bất ngờ là một trong những chương truyện cảm động nhất.
.
Hoaït ñoäng cuûa giaùo vieân vaø hoïc sinh
Noäi dung baøi hoïc
* Hoạt động 1: 25 phút
* GV Hướng dẫn HS với giọng chậm, tình cảm, chú ý ngôn ngữ của Hồng khi đối thoại với bà cô và giọng cay nghiệt, châm biếm của bà cô
* Cho HS đọc kĩ chú thích .
* Em hãy trình bày ngắn gọn về Nguyên Hồng và tác phẩm " Những ngày thơ ấu "
* Tác phẩm được viết theo thể loại gì?
* Vị trí đoạn trích trong tác phẩm?
1. Đầu....người ta hỏi đến chứ: Tâm trạng của bé Hồng khi trò chuyện với người cô
 2. Còn lại: Tâm trạng của bé Hồng khi gặp mẹ
HSđọc văn bản
GV hỏi lại một số từ yêu cầu học sinh giải thích? 
* Mạch truyện kể của đoạn trích " Trong lòng mẹ" có gì giống và khác với văn bản "Tôi đi học"?
+ Giống: Kể, tả theo trình tự thời gian trong hồi tưởng, nhớ lại kí ức tuổi thơ .
- Phương thức biểu đạt: Kể, tả, biểu cảm.
+ Khác: "Tôi đi học" liền mạch trong khoảng thời gian ngắn, không ngắt quãng: Buổi sáng...
" Trong lòng mẹ" không liền mạch có khoảng cách nhỏ về thời gian vài ngày khi chưa gặp và không gặp
 * Vậy đoạn trích có thể chia bố cục như thế nào?
* Hoạt động 2: 55 phút
* HS đọc lại đoạn kể về cuộc gặp gỡ và đối thoại giữa bà cô và bé Hồng.
* Tính cách và lòng dạ bà cô thể hiện qua những điều gì? (Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm trong 3 phút và trình bày)
( Lời nói, nụ cười, cử chỉ, thái độ)
* Cử chỉ: Cười hỏi và nội dung câu hỏi của bà cô có phản ánh đúng tâm trạng và tình cảm của bà đối với mẹ bé Hồng và đứa cháu ruột của mình hay ko? Vì sao em nhận ra điều đó? Từ ngữ nào biểu hiện thực chất thái độ của bà? Từ nào biểu hiện thực chất thái độ của bà?
- Cử chỉ: Cười, hỏi- nụ cười và câu hỏi có vẻ quan tâm, thương cháu, tốt bụng nhưng bằng sự thông minh nhạy cảm bé Hồng đã nhận ra ý nghĩa cay độc trong giọng nói và nét mặt của bà cô
- Rất kịch: Giả dối
* Sau lời từ chối của Hồng, bà cô lại hỏi gì? nét mặt và thái độ của bà thay đổi ra sao?
 - Bà cô hỏi luôn, mắt long lanh nhìn chằm chặp-> tiếp tục trêu cợt
- Cố ý xoáy sâu nỗi đau của bé
- Tươi cười kể chuyện xấu mẹ trước bé Hồng-> Người cô lạnh lùng độc ác, thâm hiểm
* Sau đó, cuộc đối thoại lại tiếp tục như thế nào?
* Qua đây em có nhận xét gì về con người này?
Tiết 6
* Khi nghe lời cô nói, bé Hồng có nhận xét gì về ý đồ của bà Cô?
- Nhận ra dã tâm của bà cô muốn chia rẽ em với mẹ
* Bé nghĩ gì gì về mẹ, về những cổ tục đã đày đoạ mẹ?
- Khóc thương,căm tức hủ tục phong kiến muốn vồ, cắn ,nhai,nghiền...
* Em có nhận xét gi về 3 động từ đó?
- 3 động từ chỉ 3 trạng thái phản ứng ngày càng dữ dội, thể hiện nỗi căm phẫn cực điểm
* Qua đây, em hiểu được gì về tình cảm của Hồng đối với mẹ? 
* Qua cuộc đối thoại của Hồng với bà cô, em hiểu gì về tính cách đời sống tình cảm của Hồng?
* Niềm vui sướng của Hồng khi được gặp mẹ được tác giả miêu tả thật thấm thía, xúc động. Em hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó?
HS: Thảo luận nhóm trong 3 phút và trình bày
GV: Yêu cầu học sinh quan sát tranh SGK , sau đó nhận xét và trả lời câu trả lời của các nhóm.
* Nguyên Hồng đã rất thành công khi sử dụng các hình ảnh so sánh. Em hãy chỉ ra và thử phân tích hiệu quả nghệ thuật của những so sánh đó?
Qua đó, em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật?
* Đây là văn bản đậm đà chất trữ tình- Yếu tố trữ tình đựơc tạo nên như thế nào?
 ( HS đọc ghi nhớ: SGK " Trong lòng mẹ " là lời K/đ chân thành đầy cảm động về sự bất diệt của tình mẫu tử ) 
I/ Tìm hiểu chung
 1.Tác giả, tác phẩm:
- Nhà văn lớn của nền văn học VN hiện đại tập trung viết về lớp người cùng khổ, dưới đáy của xã hội với tình yêu sâu sắc, mãnh liệt.
- Tác phẩm: Hồi kí gồm 9 chương - viết về tuổi thơ cay đắng của tác giả. Là tập văn xuôi giàu chất trữ tình, cảm xúc dào dạt, tha thiết chân thành.
- Trong lòng mẹ là chương 4.
2. Đọc và tìm hiểu chú thích:
3. Bố cục:
- Chia làm 2 đoạn
II/ Phân tích: 
1.Tâm trạng của bé Hồng khi trò chuyện với người cô:
a. Nhân vật bà cô:
- Lời nói: cay độc
- Nụ cười: rất kịch (giả dối)
- Cử chỉ, thái độ: Gỉa vờ quan tâm, thương cháu.
=> Giả dối, cay nghiệt, thâm hiểm, độc ác
b.Tâm trạng bé Hồng qua cuộc đối thoại với bà cô:
 - Đáng thương vì phải xa mẹ
- Đau đớn, uất ức, căm giận
- Nỗi cô đơn, niềm khát khao tình mẹ của bé Hồng bất chấp sự tàn nhẫn, vô tình của bà cô, thấu hiểu, cảm thông hoàn cảnh bất hạnh của mẹ.
=> Hồng giàu tình thương mẹ, nhạy cảm, thông minh, quả quyết
2. Tâm trạng của bé Hồng khi gặp mẹ và trong lòng mẹ:
 * Gặp mẹ:
- mừng, tủi
- Gọi mẹ đầy vui mừng mà bối rối.
- Vội vã, cuống cuồng đuổi theo.
* Trong lòng mẹ:
- Ngồi vào lòng mẹ: Vui sướng đến ngất ngây, tỏ rõ những cảm xúc mãnh liệt
=> Nghệ thuật miêu tả tâm lý đặc sắc. tinh tế xúc động khi miêu tả bé Hồng gặp mẹ.
3/ Nghệ thuật: 
- Nhân vật- người kết chuyện để ở ngôi thứ 1.
- Tình huống truyện phù hợp, đặc sắc, điển hình có điều kiện bộc lộ tâm trạng.
- Kết hợp nhuần nhuyễn giữa kể, tả và biểu hiện cảm xúc.
- Những so sánh mới mẻ, hay hấp dẫn.
- Miêu tả tâm lý đặc sắc, tinh tế
* Ghi nhớ: SGK
4. 4/ Tổng kết:
Câu 1: Có nhà nghiên cứu cho rằng Nguyên Hồng là nhà văn của phụ nữ và trẻ em. Qua chương " Trong lòng mẹ " em thấy ý kiến trên có đúng không? Vì sao?
- Đúng. Vì hầu như các tác phẩm của mình ông đều đề cập đến người phụ nữ và trẻ em. Đồng thời dành cho họ một tình cảm chân thành, yêu mến.
Câu 2: Tâm trạng của bé Hồng khi gặp mẹ và khi ở trong long mẹ hiện lên như thế nào?
* Gặp mẹ:
- Mừng, tủi
- Gọi mẹ đầy vui mừng mà bối rối.
- Vội vã, cuống cuồng đuổi theo.
* Trong lòng mẹ:
- Ngồi vào lòng mẹ: Vui sướng đến ngất ngây, tỏ rõ những cảm xúc mãnh liệt
4. 5/ Höôùng daãn hoïc tập :
Ñoái vôùi baøi hoïc ôû tieát hoïc naøy:
- Đọc và tóm tắt văn bản.
- Hoïc thuoäc noäi dung bài và ghi nhôù trang 13
 Ñoái vôùi baøi hoïc ôû tieát hoïc tieáp theo: Trường từ vựng.
+ Ñoïc kĩ các ví dụ
+ Làm phần luyện tập vào VBT.
5. PHỤ LỤC:
............................................................................................................................. 
**************************************************************
Tuần : 2 - TiÕt: 7 
ND: 30/8/2013
 TRƯỜNG TỪ VỰNG
1. MUÏC TIEÂU:
1.1. Kieán thöùc:
- Hoạt động 1, 2:
+ HS biết khái niệm về trường từ vựng.
+ HS hiểu các ví dụ và phần bài tập về trường từ vựng.
1.2. Kyõ naêng:
- HS thực hiện được: Tập hợp những từ có chung nét nghĩa vào cùng một trường từ vựng.
- HS thực hiện thành thạo: Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc hiểu và tạo lập văn bản.
1. 3. Thaùi ñoä:
- Thói quen: Biết vận dụng trường từ vựng vào cuộc giao tiếp.
- Tính cách: Luôn giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
 2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
 - Trường từ vựng là gì.
 - Làm phần luyện tập.
 3. CHUAÅN BÒ:
3.1. Giaùo vieân:
- Baûng phuï ghi ví dụ minh họa phần I.
3.2. Hoïc sinh: 
- Ñoïc kĩ các ví dụ
- Làm phần luyện tập vào VBT.
 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
4.1/ OÅn ñònh toå chöùc vaø kieåm dieän :
- 8A1:..........................................................................................................................
 4. 2/ Kieåm tra mieäng :
 Câu 1: Cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ là gì? Từ ngữ nghĩa nghĩa rộng là gì? Nghĩa hẹp là gì? ( 5 đ)
 - Nghiã của một từ có thể rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ ngữ khác.
 - Nghĩa rộng: khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác.
 - Nghĩa hẹp: khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác.
 Câu 2: Cho từ hoa. Em hãy tìm từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp của từ ấy?( 5 đ)
 - Rộng đối với các từ: hoa hồng, hoa lan, hoa huệ....
 - Hẹp: thực vật, cây cối, cây cảnh....
4. 3/ Baøi môùi
Hoaït ñoäng cuûa giaùo vieân vaø hoïc sinh
Noäi dung baøi hoïc
* Hoạt động 1: 15 phút
* Gọi HS đọc ví dụ SGK.
* Các từ in đậm trong đoạn trích ấy có nét chung nào về nghĩa? 
* Các từ in đậm dùng để chỉ đối tượng là người, động vật hay sự vật? Tại sao em biết được?
- Dùng để chỉ người. Vì các từ ấy đều nằm trong những câu văn cụ thể, có ý nghĩa xác định.
* Nét chung về nghĩa của nhóm từ trên là gì?
- Chỉ bộ phận của cơ thể con người.
* Nếu tập hợp các từ in đậm ấy thành 1 nhóm từ thì ta có 1 trường từ vựng. Vậy theo em trường từ vựng là gì?
- Là tập hợp các từ có ít nhất 1 nét chung về nghĩa.
* * VD: Cho nhóm từ: 
a/ Cao, thấp, lùn, lêu nghêu, gầy, béo, bị thịt 
b/ Nghĩ, suy, suy nghĩ, nghiền ngẫm, phán đoán, phân tích 
* Trường từ vựng của nhóm từ trên là gì?
a/ Chỉ hình dáng của con người.
b/ Chỉ hoạt động trí tuệ.
* * GV chỉ định 1 HS đọc chậm rõ ghi nhớ sgk.
* * GV yêu cầu HS đọc mục 2 trong sgk.
* Trường từ vựng mắt có thể bao gồm những TTV nhỏ nào? Cho VD
- Bộ phận của mắt: lòng đen, con ngươi, lông mày 
* Trong 1 TTV có thể tập hợp những từ có từ loại khác nhau không? Tại sao?
g Có thể vì: - ĐT chỉ sự vật: con ngươi, lông mày.
ĐT chỉ hành động: ngó, liếc.
TT chỉ tính chất: lờ đờ, tinh anh.
* Do hiện tượng nhiều nghĩa 1 từ có thể thuộc nhiều TTV khác nhau không? Cho VD?
g Có thể thuộc nhiều TTV khác nhau.
* Tác dụng của cách chuyển TTV trong thơ văn và trong cuộc sống hàng ngày? Cho VD?
a) Trường mùi vị: chát, thơm, mặn, cay, đắng...
b) Trường âm thanh: the thé, êm dịu.
g Tác dụng: làm tăng sức gợi cảm.
VD: TTV về người chuyển sang TTV về động vật.
* * GV chốt:
- Thường có hai bậc TTV: Lớn và nhỏ
- Một từ có thể có nhiều trường từ vựng khác nhau.
- Cách chuyển TTV có tác dụng làm tăng sức gợi cảm.
* Hoạt động 2: 25 phút
*Gọi Hs đọc yêu cầu và làm bài tập 2: Đặt tên trường từ vựng cho mỗi dãy từ dưới đây?
* Các từ in đậm thuộc trường từ vựng nào?
* Xếp các từ vào đúng trường từ vựng của nó theo bảng sau?( SGK)
* Tìm trường từ vựng của mỗi từ sau đây?
* Trong đoạn thơ sau, tác giả đã chuyển các từ in đậm từ trường từ vựng nào sang trường từ vựng nào?
I. Thế nào là trường từ vựng:
- Là tập hợp các từ có ít nhất 1 nét chung về nghĩa.
II. Luyện tập:
Bài tập 2: 
a) Lưới, nơm, câu, vó: Dụng cụ đánh bắt thủy sản.
b) Tủ, rương, hòm, va li, chai, lọ: Dụng cụ để đựng.
c) Hoạt động của chân.
d) Trạng thái tâm lí.
e) Tính cách.
g) Dụng cụ để viết.
Bài tập 3: 
 Thuộc TTV thái độ
Bài tập 4: 
 Khứu giác: mũi, miệng, thơm, điếc, thính
Thính giác: tai, nghe, điếc, rõ, thính.
Bài tập 5:Lưới, lạnh và tấn công đều là những từ nhiều nghĩa.
Lưới: Trường dụng cụ đánh bắt thủy sản.
Trường đồ dùng cho chiến sĩ.
Trường các hoạt động săn bắt của con người.
Lạnh: Thời tiết, nhiệt độ.
Tính chất của thực phẩm.
Bài tập 6: Tác giả đã chuyển những từ in đậm từ trường từ vựng ''quân sự'' sang trường ''nô

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_8_tuan_1_6_phan_thi_my_duyen.doc