Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 3: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ (Tự học có hướng dẫn)
I. Mục tiêu cần đạt.
- Phân biệt được các cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
- Biết vận dụng hiểu biết về cấp độ khái quát của nghĩa của từ ngữ vào đọc hiểu và tạo lập văn bản.
1. Kiến thức.
- Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
2. Kỹ năng.
-Thực hành so sánh ,phân tích các cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ .
- Phân biệt các từ ngữ thuộc diện rộng hẹp trong các bài tập.
3.Thái độ :
- Giáo dục cho HS tình cảm yêu mến từ ngữ Tiếng việt của dân tộc.
4. Năng lực
- Giúp HS có năng lực phân biệt nghĩa của các từ ngữ có nghĩa rộng và nghĩa hẹp
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 3: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ (Tự học có hướng dẫn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 3: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ (Tự học có hướng dẫn) I. Mục tiêu cần đạt. - Phân biệt được các cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. - Biết vận dụng hiểu biết về cấp độ khái quát của nghĩa của từ ngữ vào đọc hiểu và tạo lập văn bản. 1. Kiến thức. - Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. 2. Kỹ năng. -Thực hành so sánh ,phân tích các cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ . - Phân biệt các từ ngữ thuộc diện rộng hẹp trong các bài tập. 3.Thái độ : - Giáo dục cho HS tình cảm yêu mến từ ngữ Tiếng việt của dân tộc. 4. Năng lực - Giúp HS có năng lực phân biệt nghĩa của các từ ngữ có nghĩa rộng và nghĩa hẹp II. Chuẩn bị. 1. Chuẩn bị của giáo viên - Kế hoạc bài học - Học liệu : Đồ dùng dạy học, phiếu học tập , bảng phụ sơ đồ cấu tạo từ 2. Chuẩn bị của HS :Nghiên cứu kiến thức nội dung trong SGK. III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy – học. 1. Mô tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học và kĩ thuật dạy học thực hiện trong các hoạt động. a. HĐ khởi động: - Phương pháp: nêu tình huống và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi. b. HĐ hình thành kiến thức mới Phân biệt từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp - Phương pháp: + Dạy học theo dự án, dạy học theo nhóm + Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề + vấn đáp - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi. Kĩ thuật học tập hợp tác Kĩ thuật khăn trải bàn c. HĐ luyện tập: - Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề. Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi. Kĩ thuật học tập hợp tác Kĩ thuật công đoạn d. HĐ vận dụng : - Phương pháp : Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi. e. HĐ tìm tòi, sáng tạo : - Phương pháp : Đàm thoại, nêu vấn đề. - Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi. 2. Tổ chức các hoạt động: HĐ 1. HĐ khởi động ( 3 p) 1. Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho HS. - Kích thích HS tìm hiểu nghĩa của từ trong hệ thống từ vựng tiếng việt 2. Phương thức thực hiện : - HĐ nhóm 3. Sản phẩm hoạt đông : phiếu học tập của nhóm 4. Phương án kiểm tra , đánh giá - HS nhận xét, đánh giá, bổ sung - GV đánh giá 5. Tiến trình hoạt động : - * Nhiệm vụ: HS theo dõi đoạn video và thực hiện yêu cầu của GV. * Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, HĐ cả lớp. * Yêu cầu sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời. * Cách tiến hành: - GV chuyển giao nhiệm vụ: -> xuất phát một tình huống có vấn đề + GV cho HS quan sát đoạn văn “Nghệ thuật là sở trường của em . E thích vẽ , thích hát và thích điêu khắc. Nói em cách thư giãn là vẽ một bức tranh hay hát một bài hát.Nghệ thuật là một thứ ko thể thiếu .Nghệ thuật tô điểm cho thiên nhiên,xã hội thêm một màu sắc cuộc sống đẹp, dịu dàng đôi lúc lại lắng đọng. Để cuộc sống trở nên sôi động không nhàm chán thì nghệ thuật là một biện pháp tốt nhất “ - GV yêu cầu ? chỉ ra các từ ngữ có liên quan với nhau về nghĩa - HS tiếp nhận nhiệm vụ : Hđ trao đổi nhóm * Thực hiện nhiệm vụ - HS trao đổi nhóm tìm các từ có liên quan với nhau về nghĩa - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm -Dự kiến sản phẩm: Các từ nghệ thuật , hội họa, âm nhạc, văn học, điêu khắc * Báo cáo kết quả - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận * Đánh giá sản phẩm: - HS đánh giá, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét.đánh giá -> GV dẫn dắt vào bài mới : GV dẫn dắt vào bài : Các em ạ, trong đoạn văn trên có những từ nghĩa rất rộng, nó bao hàm nghĩa của các từ khác và có những từ nghĩa hẹp được từ khác bao hàm. Vậy thế nào là từ nghĩa rộng và nghĩa hẹp cô trò ta sẽ đi vào tìm hiểu qua bài học ngày hôm nay HĐ hình thành kiến thức: (20phút) Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động : KN từ nghĩa rộng, từ nghĩa hẹp. Mục tiêu : Giúp cho HS nắm được thế nào là từ nghĩa rộng, từ nghĩa hẹp Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân HĐ nhóm, kĩ thuật khăn trải bàn HĐ chung cả lớp Sản phẩm hoạt động: - Câu trả lời của HS Phiếu học tập nhóm Phương án kiểm tra, đánh giá: HS tự đánh giá HS tự đánh giá lẫn nhau GV đánh giá Các nhóm đánh giá Tiến trình hoạt động: * Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu các nhóm và cá nhân HS trả lời các câu hỏi sau: ? Nghĩa của từ “động vật” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ “ thú, chim, cá”? Vì sao? ? Nghĩa của những từ “ thú, chim, cá” rộng hơn nghĩa của những từ nào? Hẹp hơn nghĩa của những từ nào? ? Nghĩa của từ “ thú” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ: voi ,hươu ? Nghĩa của từ “chim”rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ : tu hú, sáo ? Nghĩa của từ”cá”rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ: cá rô, cá thu ? Vì sao em biết được nghĩa của cá từ :thú , chim , cá rộng hơn nghĩa của các từ voi, hươu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu ? vẽ sơ đồ cho các từ trên - HS tiếp nhận nhiệm vụ * Thực hiện nhiệm vụ: - HS HĐ cá nhân, HĐ nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi trên - GV quan sát và giao nhiệm vụ cho từng nhóm - Dự kiến sản phẩm: - Nghĩa của từ động vật rộng hơn nghiã của từ thú, chim, cá -> Vì: Phạm vi nghĩa của từ“ động vật“ đã bao hàm nghĩa của 3 từ : thú, chim, cá -Nghĩa của từ “thú”rộng hơn nghĩa của từ : voi, hươu - Nghĩa của từ “chim”rộng hơn nghĩa của từ tu hú, sáo -Nghĩa của từ “cá”rộng hơn nghĩa của từ cá rô, cá thu * Báo cáo kết quả - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận của nhóm * Đánh giá kết quả - HS nhận xét, bổ sung , đánh giá - GV nhận xét , đánh giá - GV chốt kiến thức và ghi bảng C. Hoạt động luyện tập.(15 phút) 1. Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức đã học về cấp độkhái quát nghĩa của từ để vẽ sơ đồ 2. Phương thức thực hiện:HĐ nhóm 3. Sản phẩm hoạt động : Phiếu học tập 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Các nhóm đánh giá chéo - GV đánh giá 5. Tiên trình hoạt động: * Chuyển giao nhiệm vụ: - GV: Chia lớp làm 4 nhóm ( nhóm 1 ,2 làm ý a. Nhóm 3,4 làm ý b) lập sơ đồ cấp độ khái quát nghãi từ ngữ - Các nhóm tiếp nhận nhiệm vụ * HS thực hiện nhiệm vụ: - Các nhóm trao đổi , thảo luận , ghi kết quả vào phiếu học tập - GV quan sát các nhóm làm việc - Dự kiến sản phẩm : Y phục Quần (Quần dài, quần đùi ) Áo (áo dài, áo sơ mi ) b) Vũ khí Súng ( súng trường, đại bác..) Bom ( bom bi, bom ba càng..) * Báo cáo kết quả: - Đại diện các nhóm báo cáo sản phẩm * Đánh giá kết quả: - Các nhóm nhận xét, đánh giá, bổ sung -GV nhận xét, đánh giá - GV chốt kiến thức bài tập 1 1. Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức đã học về cấp độkhái quát nghĩa của từ để tìm từ ngữ có nghĩa rộng nhất trong nhóm từ ngữ ở mỗi nhóm 2. Phương thức thực hiện:HĐ nhóm 3. Sản phẩm hoạt động : Phiếu học tập 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Các nhóm đánh giá chéo - GV đánh giá 5. Tiên trình hoạt động: * Chuyển giao nhiệm vụ: - GV: Chia lớp làm 5 nhóm, mỗi nhóm 1 ý - Các nhóm tiếp nhận nhiệm vụ * HS thực hiện nhiệm vụ: - Các nhóm trao đổi , thảo luận , ghi kết quả vào phiếu học tập - GV quan sát các nhóm làm việc - Dự kiến sản phẩm : a.ChÊt ®èt b. nghệ thuật. c. thức ăn d. nhìn e. đánh * Báo cáo kết quả: - Đại diện các nhóm báo cáo sản phẩm * Đánh giá kết quả: - Các nhóm nhận xét, đánh giá, bổ sung -GV nhận xét, đánh giá - GV chốt kiến thức bài tập 2 1. Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức đã học về cấp độkhái quát nghĩa của từ để tìm từ ngữ không thuộc phạm vi mỗi nhóm 2. Phương thức thực hiện:HĐ nhóm 3. Sản phẩm hoạt động : Phiếu học tập 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Các nhóm đánh giá chéo - GV đánh giá 5. Tiên trình hoạt động: * Chuyển giao nhiệm vụ: - GV: Chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm 1 ý - Các nhóm tiếp nhận nhiệm vụ * HS thực hiện nhiệm vụ: - Các nhóm trao đổi , thảo luận , ghi kết quả vào phiếu học tập - GV quan sát các nhóm làm việc - Dự kiến sản phẩm : a. thuốc lào b. thủ quỹ. c. bút điện d. hoa tai * Báo cáo kết quả: - Đại diện các nhóm báo cáo sản phẩm * Đánh giá kết quả: - Các nhóm nhận xét, đánh giá, bổ sung -GV nhận xét, đánh giá - GV chốt kiến thức bài tập 4 D. Hoạt động vận dụng (5 phút) . Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức đã học về cấp độkhái quát nghĩa của từ để vận dụng trong giao tiếp, trong cuộc sống 2. Phương thức thực hiện:HĐ cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động : câu trả lời của HS, vở ghi 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - HS nhận xét, đánh giá - GV đánh giá 5. Tiến trình hoạt động: * Chuyển giao nhiệm vụ: - GV: ? Xác định mối quan hệ về nghĩa của từ màu sắc so với các từ được gạch chân trong bài ca dao sau ? “ Trong đầm gì đẹp bằng sen Lá xanh, bông trắng, lại chen nhị vàng. Nhị vàng, bông trắng, lá xanh Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn.” ? Cho các từ : lúa nếp, ngũ cốc, lúa tẻ, lúa, tám thơm. Hãy xác định mối quan hệ về nghĩa của các từ trên - HS tiếp nhận nhiệm vụ * HS thực hiện nhiệm vụ: - HS suy nghĩ cá nhân , ghi kết quả vào vở ghi - GV quan sát HS làm việc - Dự kiến sản phẩm : + màu sắc > xanh, trắng, vàng + lúa nếp, lúa tẻ, tám thơm < lúa < ngũ cốc * Báo cáo kết quả: - HS trả lời câu hỏi * Đánh giá kết quả: - HS khác nhận xét, đánh giá, bổ sung -GV nhận xét, đánh giá - GV chốt kiến thức bài tập E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (2p) 1. Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức đã học về cấp độkhái quát nghĩa của từ tìm tòi, sưu tầm những đoạn văn trong các văn bản đã học có sử dụng cấp độ khái quát nghĩa của từ 2. Phương thức thực hiện:HĐ cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động : đoạn văn mà HS đã sưu tầm được 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - HS khác kiểm tra - GV kiểm tra, đánh giá 5. Tiên trình hoạt động: * Chuyển giao nhiệm vụ: - GV : sưu tầm các đoạn văn, bài thơ có sử dụng cấp độ khái quát nghãi của từ ngữ - HS tiếp nhận nhiệm vụ * HS thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc yêu cầu nhiệm vụ - Về nhà suy nghĩ và làm bài I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp. 1. Ví dụ 2. Nhận xét Mối quan hệ về nghĩa của các từ: “ voi, hươu ”<“ thú”< “ động vật” “ tu hú, sáo ”<“ chim” < “ động vật” “ rô, chép ” <“ cá” < “ động vật” => Sơ đồ về mối quan hệ của các từ ngữ trên: thú cá Voi, hươu Rô, thu Tu hú, sáo động vật chim => KL: Nghĩa của mỗi từ có thể rộng hơn ( khái quát hơn) hoặc hẹp hơn( ít khái quát hơn) nghĩa của từ khác. 3. Ghi nhớ (SGK). II. Luyện tập 1. Bài tập 1 2. Bài tập 2. 3. Bài tập 4. IV. RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................. ..................................................................
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_8_tiet_3_cap_do_khai_quat_cua_nghia_tu_n.docx