Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 43: Dây thần kinh tủy, đại não - Năm học 2019-2020

Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 43: Dây thần kinh tủy, đại não - Năm học 2019-2020

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

 - HS phân tích được cấu tạo của dây thần kinh tuỷ là cơ sở để hiểu rõ chức

năng của chúng.

 - HS phân tích được kết quả thí nghiệm tưởng tượng, rút ra được kết luận về

chức năng của rễ tuỷ, từ đó rút ra chức năng của dây thần kinh tuỷ.

- HS mô tả được đặc điểm cấu tạo của đại não người, đặc biệt là vỏ đại não

thể hiện sự tiến hoá so với động vật thuộc lớp thú.

 - Xác định được các vùng chức năng ở vỏ đại não người.

 2. Kĩ năng

 - Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm.

- Phát triển tư duy quan sát phân tích kênh chữ, kênh hình phát hiện kiến thức.

3. Thái độ

- Giáo dục ý thức bảo vệ tuỷ sống

II. Chuẩn bị

- Mô hình não người

- Tinh giảm nội dung phần lệnh SGK - 149

III. Phương pháp.

 Trực quan, vấn đáp

IV.Tổ chức giờ học

1. Ổn định tổ chức (1')

2. Kiểm tra đầu giờ (3')

? Nêu cấu tạo và chức năng của tiểu não?

 

doc 4 trang thucuc 2540
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 43: Dây thần kinh tủy, đại não - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13/5/2020
Ngày giảng: 15/5/2020
Tiết 43
DÂY THẦN KINH TUỶ; ĐẠI NÃO
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức 
	 - HS phân tích được cấu tạo của dây thần kinh tuỷ là cơ sở để hiểu rõ chức 
năng của chúng.
 - HS phân tích được kết quả thí nghiệm tưởng tượng, rút ra được kết luận về
chức năng của rễ tuỷ, từ đó rút ra chức năng của dây thần kinh tuỷ.
- HS mô tả được đặc điểm cấu tạo của đại não người, đặc biệt là vỏ đại não 
thể hiện sự tiến hoá so với động vật thuộc lớp thú.
	- Xác định được các vùng chức năng ở vỏ đại não người.
 2. Kĩ năng
	- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm.
- Phát triển tư duy quan sát phân tích kênh chữ, kênh hình phát hiện kiến thức.
3. Thái độ 
- Giáo dục ý thức bảo vệ tuỷ sống
II. Chuẩn bị
- Mô hình não người 
- Tinh giảm nội dung phần lệnh SGK - 149
III. Phương pháp.
 Trực quan, vấn đáp 
IV.Tổ chức giờ học
1. Ổn định tổ chức (1') 
2. Kiểm tra đầu giờ (3')
? Nêu cấu tạo và chức năng của tiểu não?
3. Các hoạt động
Vào bài (1’): Như sgk
Hoạt động 1 (7')
Tìm hiểu cấu tạo dây thần kinh tuỷ
 Hoạt động của thầy trò
Nội dung
- GV y/c HS n/c H 45.1, 2 trả lời câu hỏi:
+ Trình bày cấu tạo dây thần kinh tuỷ ? 
(DTK tuỷ có mấy loại sợi? đó là những loại nhóm sợi nào?các sơi đó lien hệ với tuỷ sống ntn?)
- HS thảo luận nhóm 3 phút thống nhất ý kiến 
- GV treo tranh câm H 45.1
- Đại diện nhóm HS lên ghi chú thích vào tranh, nhóm khác bổ sung ý kiến 
- 1 HS khác lên thuyết minh trên tranh, cấu tạo dây thần kinh tuỷ 
- GV tóm tắt kiến thức 
I. Cấu tạo dây thần kinh tuỷ 
- Có 31 đôi dây thần kinh tuỷ.
- Mỗi dây thần kinh bao gồm các sợi thần kinh cảm giác nối với tuỷ sống qua rễ sau và nhóm sợi thần kinh vận động với rễ trước.
Hoạt động 2 (11')
Tìm hiểu chức năng của dây thần kinh tuỷ
Hoạt động của thầy trò
Nội dung
- GV y/c HS n/c kĩ thí nghiệm sgk tr. 143 TLN (3’) trả lời câu hỏi 
? Tại sao kích thích HCl 1% chi sau bên phải ( rễ trước bên phải bị cắt ) chi sau bên trái và 2 chi ttrước của ếch vẫn co ? 
?Tại sao khi kích thích bằng HCl 1% chi sau bên trái ( rễ sau bên trái bị ) không chi nào co cả ?
- > Đại diện nhóm trình bày – chia sẻ - chốt KT. GV nhận xét, chốt KT.
+ Còn rễ cảm giác vẫn tiếp nhận kích thích -> xung TK hướng tâm -> trung ương -> chi sau bên trái và 2 chi ttrước của ếch vẫn co
+ Rễ cảm giác bị cắt đứt -> cắt đứt đường dẫn truyền 
cảm giác - > Chi ếch không tiếp nhận kích thích - > chi ếch không co 
- Chức năng của rễ tuỷ
+ Chức năng của rễ vận động ( dây li tâm) 
+ Chức năng của rễ cảm giác ( Dây hướng tâm )
+ Dẫn truyền xung vận động 
+ Dẫn truyền xung cảm giác
+ Dây thần kinh tuỷ thuộc loại dây thần kinh nào ? 
- Dây pha có 2 chức năng
II. Chức năng của dây thần kinh tuỷ 
+ Rễ trước dẫn truyền xung TK vận động 
+ Rễ sau dẫn truyền xung thần kinh cảm giác.
 - Dây thần kinh tuỷ là dây pha: vừa có chức năng dẫn truyền vận động vừa có chức năng dẫn truyền cảm giác.
Hoạt động 3 (10')
Tìm hiểu cấu tạo của đại não
Hoạt động của thầy trò
Nội dung
- GV y/c HS quan sát H 47.1-> 3 sgk 
+ Xác định vị trí của đại não
+ Hoàn thành bài tập 
- HS thảo luận nhóm 3 phút thống nhất ý kiến -> Đại diện nhóm lên chỉ tranh trình bày – chia sẻ - chốt KT.
+ Vị trí phía trên não trung gian, tiểu não 
+ Bài tập điền từ
1- khe, 2- rãnh, 3- trán, 4- đỉnh, 5- thuỳ thái dương, 6- chất trắng
- GV treo tranh H47.1,2
+ Nêu cấu tạo ngoài của đại não
- 1 HS lên chỉ tranh nêu cấu tạo ngoài của đại não
+ Đặc điểm nào là tăng diện tích vỏ não ? 
- rãnh sâu chia não thành các thuỳ, rãnh nông chia não thành khúc cuộn
+ Nêu cấu tạo trong của đại não ? 
1 HS lên chỉ H 47.3, mô hình não bổ dọc nêu chỉ ra được vị trí của chất xám chất trắng.
- GV thông báo có não người có khoảng 100 tỷ nơ ron, SL nơ ron lớn nhưng có khoảng 4 % hoạt động, khối lượng não khoảng 1350 g
+ Tại sao lại có hiện tượng liệt nửa người ? 
- Sự bắt chéo dây thần kinh ở trụ não nửa bán cầu não trái điều khiển hoạt động nửa phải và ngược lại.
I. Cấu tạo của đại não
- Cấu tạo ngoài:
+ Rãnh liên bán cầu chia não thành 2 nửa.
+ Rãnh sâu chia não thành 4 thuỳ.
+ Khe và rãnh tạo thành khúc cuộn làm tăng diện tích vỏ não.
- Cấu tạo trong:
+ Chất xám ở ngoài tạo thành vỏ tiểu não là trung ương của phản xạ có điều kiện.
+ Chất trắng ở trong là các đường thần kinh, nối các vùng của vỏ não với nhau với các phần của hệ thần kinh. Trong chất trắng còn có các nhân nền.
Hoạt động 4 (8')
Tìm hiểu sự phân vùng chức năng của vỏ não
Hoạt động của thầy trò
Nội dung
- GV y/c HS n/c thông tin sgk /148
?Vùng nào trên vỏ não có cả ở động vật và người 
 - Vùng vận động 
 - Vùng cảm giác
 - Vùng thính giác
 - Vùng vận động ngôn ngữ
Vùng nào chỉ có ở người ? 
 + Vùng hiểu tiếng nói
 + Vùng hiểu chữ viết
- GV thông báo trên vỏ não có nhiều vùng khoảng > 50 vùng ở một số người có vùng đặc biệt phát triển ( vùng năng khiếu) còn ở người bình thường vùng này đang ngủ yên. 
VD: Cậu bé Lâm Chí Hiếu ( Cà Mau ) 3 tuổi đọc được chữ ( TT 2006)
- Khả năng thần giao cách cảm...
II. Sự phân vùng chức năng của đại não
- Vỏ não có nhiều vùng mỗi vùng có chức năng riêng: Vùng vận động, vùng cảm giác, vùng thị giác, thính giác,...ở người có thêm vùng vận động ngôn ngữ (nói, viết, hiểu tiếng nói, hiểu chữ viết)
4. Tổng kết và hướng dẫn học bài 
 	a.Tổng kết ( 3’ ) 
Câu 1. Điền từ thích hợp vào chỗ chấm trong các câu sau.
Hệ thần kinh gồm bộ phận....................(1) và bộ phận ngoại biên. Bộ phận trung ương có não và....... (2) đợc bảo vệ trong các khoang xương và....................... (3) Hộp sọ chứa..........(4)...............( 5) nằm trong cột sống. Nằm ngoài trung ương thần kinh là bộ phận ngoại biên, có các dây thần kinh do các.......................(6) và...................(7) tạo nên. Thuộc bộ phận ngoại biên còn có các...........................(8)
	Câu 2. Nêu cấu tạo dây thần kinh tuỷ.
b. Hướng dẫn học bài (1’)
Học bài, tìm hiểu hệ thần kinh sinh dưỡng.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_8_tiet_43_day_than_kinh_tuy_dai_nao_nam.doc