Giáo án Tin học Lớp 8 - Chủ đề 2: Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình - Năm học 2021-2022

Giáo án Tin học Lớp 8 - Chủ đề 2: Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình - Năm học 2021-2022

Chủ đề: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NNLT

Tổng số tiết:5 ; từ tiết: 3 đến tiết: 7

Giới thiệu chung chủ đề:

Với chủ đề này giúp các em tìm hiểu:

+ Ngôn ngữ lập trình là gì?

+ Từ khóa của ngôn ngữ lập trình

+Cấu trúc chung của một chương trình máy tính

I. Mục tiêu

1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ

a. Kiến thức:

- Khái niệm ngôn ngữ lập trình là gì?

- Các từ khóa đầu tiên của ngôn ngữ lập trình: Program, Uses, Begin, end.

- Cấu trúc chung của chương trình bao gồm: phần khai báo và phần thân

b./ Kĩ năng:

- Viết chương trình , đặt tên chương trình theo quy tắt như thế nào?

- Các bước tạo chương trình cho máy tính

- Biết soạn thảo một chương trình đơn giản bằng ngôn ngữ lập trình

 

docx 11 trang Phương Dung 02/06/2022 4031
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 8 - Chủ đề 2: Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/ 10/2021
Chủ đề: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NNLT
Tổng số tiết:5 ; từ tiết: 3 đến tiết: 7
Giới thiệu chung chủ đề: 
Với chủ đề này giúp các em tìm hiểu:
+ Ngôn ngữ lập trình là gì?
+ Từ khóa của ngôn ngữ lập trình
+Cấu trúc chung của một chương trình máy tính
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
a. Kiến thức:
- Khái niệm ngôn ngữ lập trình là gì?
- Các từ khóa đầu tiên của ngôn ngữ lập trình: Program, Uses, Begin, end. 
- Cấu trúc chung của chương trình bao gồm: phần khai báo và phần thân
b./ Kĩ năng:
- Viết chương trình , đặt tên chương trình theo quy tắt như thế nào?
- Các bước tạo chương trình cho máy tính 
- Biết soạn thảo một chương trình đơn giản bằng ngôn ngữ lập trình
c./ Thái độ:
-Học tập nghiêm túc, chuyên cần, hợp tác, phối hợp cùng giáo viên, bạn bè nâng cao trình độ kiến thức, rèn luyện khả năng tư duy, sáng tạo.
-Chủ động tìm tòi, nghiên cứu, tự khám phá, học hỏi.
-Chuyên cần, chăm chỉ, hợp tác trong học tập
2. Định hướng phát triển năng lực học sinh: 
- Phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề:
+ Biết cách nghiên cứu các tình huống gợi vấn đề, từ đó học sinh phát hiện vấn đề, tìm cách giải quyết vấn đề. 
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin:
+Biết cách vận dụng kiến thức đã học và các nhu cầu cần thiết cho cuộc sống.
- Năng lực hợp tác và năng lực về đạo đức hành vi phù hợp khi sử dụng công nghệ thông tin..
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1.Giáo viên:
- Hệ thống câu hỏi, bài tập.
- Phòng máy, Tivi,... phục vụ cho dạy và học lý thuyết và thực hành.
 2. Học sinh:
- Hệ thống kiến thức cũ có liên quan.
- Bảng nhóm: dùng để mô tả ngắn gọn sản phẩm của nhóm.
- Chuẩn bị nội dung chủ đề mới.
- Đồ dùng học tập, tập vở, bút, sách giáo khoa.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động I: Tình huống xuất phát/Khởi động (Dự kiến thời lượng 5’)
- Mục tiêu hoạt động: Giới thiệu chung các nội dung cần tìm hiểu, khơi gợi hứng thú, tìm hiểu, khám phá kiến thức
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động
học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm,
đánh giá kết quả hoạt động
Trình bày các hình ảnh minh họa
Giới thiệu về NNLT Pascal
Giới thiệu các thành phần của chủ đề:
-1. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
-2. Từ khóa và tên
-3. Cấu trúc chung của chương trình
-4. Ví dụ về ngôn ngữ lập trình
Các thành phần chính của chủ đề:
-1. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
-2. Từ khóa và tên
-3. Cấu trúc chung của chương trình
-4. Ví dụ về ngôn ngữ lập trình
Hoạt động II: Hình thành kiến thức (Dự kiến thời lượng 90)
1. Nội dung 1 (Dự kiến thời lượng 25’)
Giúp học sinh khám phá và tìm hiểu Ngôn ngữ lập trình gồm những gì.
Thảo luận, nguyên cứu, đúc kết kiến thức, kĩ năng cần thiết
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động
học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm,
đánh giá kết quả hoạt động
Nội dung 1. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
Trình bày các hình ảnh minh họa, đặt các vấn đề, tình huống cần tìm hiểu, khám phá, giải đáp:
Program, Uses, begin, end: từ khóa.
1. Tên chương trình là gì?
2. Công cụ có sẵn nào được sử dụng trong chương trình?
3.Dòng chữ nào sẽ được in ra màn hình?
?Câu lệnh được viết bằng gì?
?Bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
?Mỗi câu lệnh trong chương trình gồm những gì?
?Câu lệnh bị viết sai quy tắt thì sẽ thế nào?
Phân tích ví dụ để sáng tỏ vấn đề.
* Hoạt động:Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận, trình bày
*Hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV:Quan sát, theo dõi các nhóm hoạt động.
*Hoạt động: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV:Thông báo hết giờ thảo luận, yêu cầu đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả. Yêu cầu các nhóm nhận xét, đánh giá các nhóm còn lại (nhóm 1 đánh giá nhóm 3, nhóm 2 đánh giá nhóm 4... hoặc cho các nhóm tự đánh giá, chấm điểm chéo nhau)
*Hoạt động: Đánh giá kết quả hoạt động:
GV:Thông qua các nhóm tự nhận xét, đánh giá với nhau thì GV đưa ra nhận xét chung về kết quả thực hiện nhiệm vụ của từng nhóm (ghi điểm cho từng nhóm) 
1. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
HS: Quan sát Tiến hành phân chia nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm và để giải quyết nội dung trên 
HS: Hoạt động thảo luận nhóm thảo luận theo nhóm, thống nhất kết quả và viết vào bảng nhóm.
HS: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình 
(trình bày đáp án tóm tắt)
-Câu lệnh được viết từ những kí tự nhất định. Kí tự này tạo thành bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình.
-Bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình bao gồm các chữ cái tiếng Anh và một số kí hiệu khác, các phép toán, dấu đóng mở ngoặc, dấu nháy.
-Mỗi câu lệnh trong chương trình gồm các kí tự và kí hiệu được viết theo một quy tắt nhất định. Các quy tắc này quy định cách viết các từ và thứ tự của chúng.
-Câu lệnh bị viết sai quy tắt, chương trình dịch sẽ nhận biết và thông báo lỗi.
HS: Lắng nghe.
*Ghi nhớ kiến thức:
Ngôn ngữ lập trình gồm:
-Bảng chữ cái.
-Các quy tắc để viết các câu lệnh.
Ngôn ngữ lập trình là tập hợp các kí hiệu và quy tắt viết các lệnh tạo thành một chương trình hoàn chỉnh và thực hiện được trên máy tính.
-Chương trình dịch có thể nhận biết và thông báo lỗi của chương trình.
2. Nội dung 2 (Dự kiến thời lượng 20)
- Mục tiêu hoạt động: Giúp học sinh khám phá và tìm hiểu Từ khóa và tên.
-Thảo luận, nguyên cứu, đúc kết kiến thức, kĩ năng cần thiết
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động
học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm,
đánh giá kết quả hoạt động
b.Nội dung 2. Từ khóa và tên:
Trình bày các hình ảnh minh họa, đặt các vấn đề, tình huống cần tìm hiểu, khám phá, giải đáp:
Từ khóa là những từ như thế nào?
?Em hãy nêu một số từ khóa trong ví dụ trên?
Đặt tên chương trình phải tuân theo những quy tắt nào?
?Các từ "CT_Dau_tien", "Crt" gọi là gì? 
* Hoạt động:Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận, trình bày
*Hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV:Quan sát, theo dõi các nhóm hoạt động.
*Hoạt động: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV:Thông báo hết giờ thảo luận, yêu cầu đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả. Yêu cầu các nhóm nhận xét, đánh giá các nhóm còn lại (nhóm 1 đánh giá nhóm 3, nhóm 2 đánh giá nhóm 4... hoặc cho các nhóm tự đánh giá, chấm điểm chéo nhau)
*Hoạt động: Đánh giá kết quả hoạt động:
GV:Thông qua các nhóm tự nhận xét, đánh giá với nhau thì GV đưa ra nhận xét chung về kết quả thực hiện nhiệm vụ của từng nhóm (ghi điểm cho từng nhóm) 
Luyện tập:
Học sinh thảo luận nhóm, giải đáp câu hỏi bài tập củng cố.
GV. Nhận xét ,đánh giá.
2. Từ khóa và tên:
HS: Quan sát Tiến hành phân chia nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm và để giải quyết nội dung trên.
HS: Hoạt động thảo luận nhóm thảo luận theo nhóm, thống nhất kết quả và viết vào bảng nhóm.
HS: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình 
(trình bày đáp án tóm tắt)
-Từ khoá của một ngôn ngữ lập trình là những từ dành riêng, không được dùng các từ khóa này cho bất kỳ mục đích nào khác ngoài mục đích do ngôn ngữ lập trình quy định.
-Các từ khóa như: Program, Uses, Begin, End gọi là các từ khoá.
-Tên cho chương trình cần phải tuân theo những quy tắt sau:
+Tên khác nhau tương ứng với những đại lượng khác nhau.
+Tên không được trùng với các từ khóa.
+Tên không được bắt đầu bằng chữ số.
+Tên không chứa kí tự trống (dấu cách).
-Các từ "CT_Dau_tien", "Crt" gọi là tên chương trình, tên thư viện.
HS: Lắng nghe.
*Ghi nhớ kiến thức:
-Từ khoá của một ngôn ngữ lập trình là những từ dành riêng, không được dùng các từ khóa này cho bất kỳ mục đích nào khác ngoài mục đích do ngôn ngữ lập trình quy định.
-Tên chương trình do người lập trình đặt được dùng để phân biệt các đại lượng trong chương trình, và tuân theo quy tắc do NNLT quy định:
+Tên khác nhau tương ứng với những đại lượng khác nhau.
+Tên không được trùng với các từ khóa.
+Tên không được bắt đầu bằng chữ số.
+Tên không chứa kí tự trống (dấu cách).
3. Nội dung 3 (Dự kiến thời lượng 20)
- Mục tiêu hoạt động: Giúp học sinh khám phá và tìm hiểu cấu trúc chung của chương trình.
. Thảo luận, nguyên cứu, đúc kết kiến thức, kĩ năng cần thiết
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động
học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm,
đánh giá kết quả hoạt động
c.Nội dung: 3. Cấu trúc chung của chương trình:
Trình bày các hình ảnh minh họa, đặt các vấn đề, tình huống cần tìm hiểu, khám phá, giải đáp 
Em hãy nêu cấu trúc của một chương trình gồm mấy phần?
Em hãy trình bày về phần khai báo?
Em hãy trình bày về phần thân chương trình?
* Hoạt động:Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận, trình bày
*Hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV:Quan sát, theo dõi các nhóm hoạt động.
*Hoạt động: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV:Thông báo hết giờ thảo luận, yêu cầu đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả. Yêu cầu các nhóm nhận xét, đánh giá các nhóm còn lại (nhóm 1 đánh giá nhóm 3, nhóm 2 đánh giá nhóm 4... hoặc cho các nhóm tự đánh giá, chấm điểm chéo nhau)
Hoạt động: Đánh giá kết quả hoạt động
GV: Nhận xét, đánh giá chung cho kết quả hoạt động của các nhóm. Chốt nội dung kiến thức chính.
3. Cấu trúc chung của chương trình:
HS: Quan sát Tiến hành phân chia nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm và để giải quyết nội dung trên.
HS: Hoạt động thảo luận nhóm thảo luận theo nhóm, thống nhất kết quả và viết vào bảng nhóm.
HS: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình 
(trình bày đáp án tóm tắt)
- Cấu trúc chung của chương trình gồm 2 phần: phần khai báo và phần thân chương trình.
- Phần khai báo: gồm các câu lệnh dùng để khai báo tên chương trình, các thư viện và một số khai báo khác.
- Phần thân chương trình: gồm các câu lệnh mà máy tính cần phải thực hiện.
HS: Lắng nghe.
*Ghi nhớ kiến thức:
Cấu trúc chung của chương trình gồm:
*Phần khai báo chứa các câu lệnh dùng để:
+Khai báo tên chương trình.
+Khai báo các thư viện.
+Một số các khai báo khác.
Phần khai báo có thể có hoặc không nhưng nó phải được đặt trước phần thân chương trình.
*Phần thân chương trình gồm các câu lệnh mà máy tính cần phải thực hiện. Đây là phần bắt buộc phải có.
4. Nội dung 4 (Dự kiến thời lượng 25)
- Mục tiêu hoạt động: Giúp học sinh khám phá và tìm hiểu về ngôn ngữ lập trình.
. Thảo luận, nguyên cứu, đúc kết kiến thức, kĩ năng cần thiết
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động
học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm,
đánh giá kết quả hoạt động
d.Nội dung: 4. Ví dụ về ngôn ngữ lập trình:
Trình bày các hình ảnh minh họa, đặt các vấn đề, tình huống cần tìm hiểu, khám phá, giải đáp 
Em có thể soạn thảo chương trình từ đâu?
Để dịch chương trình ta làm gì?
Để chạy chương trình ta làm thế nào?
* Hoạt động:Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận, trình bày
*Hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV:Quan sát, theo dõi các nhóm hoạt động.
*Hoạt động: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV:Thông báo hết giờ thảo luận, yêu cầu đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả. Yêu cầu các nhóm nhận xét, đánh giá các nhóm còn lại (nhóm 1 đánh giá nhóm 3, nhóm 2 đánh giá nhóm 4... hoặc cho các nhóm tự đánh giá, chấm điểm chéo nhau)
Hoạt động: Đánh giá kết quả hoạt động
GV: Nhận xét, đánh giá chung cho kết quả hoạt động của các nhóm. Chốt nội dung kiến thức chính.
4. Ví dụ về ngôn ngữ lập trình:
HS: Quan sát Tiến hành phân chia nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm và để giải quyết nội dung trên.
HS: Hoạt động thảo luận nhóm thảo luận theo nhóm, thống nhất kết quả và viết vào bảng nhóm.
HS: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình 
(trình bày đáp án tóm tắt)
-Sau khi soạn thảo xong nhấn Alt+F9 để dịch chương trình hoặc chọn lệnh Compile->Compile
-Để chạy chương trình nhấn tổ hợp phím Ctrl+F9 hoặc chọn lệnh Run->Run
HS: Lắng nghe.
*Ghi nhớ kiến thức:
1./Khởi động chương trình Free Pascal
2./ Màn hình Free Pascal xuất hiện
3./ Từ bàn phím soạn chương trình như trong Word.
4./Sau khi soạn thảo xong nhấn Alt+F9 để dịch chương trình hoặc chọn lệnh Compile->Compile
5./Để chạy chương trình nhấn tổ hợp phím Ctrl+F9 hoặc chọn lệnh Run->Run.
Hoạt động III: Luyện tập (Dự kiến thời lượng 100’)
- Mục tiêu hoạt động: Hướng dẫn học sinh giải đáp các yêu cầu bài tập, thực hành
-Đúc kết kinh nghiệm, kiến thức
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động
học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm,
đánh giá kết quả hoạt động
Nội dung 1: Bài 1. Làm quen việc khởi động và thoát khỏi Free Pascal:
-Khởi động Free Pascal.
-Quan sát màn hình của Free Pascal.
-Nhận biết các thành phần trên màn hình Free Pascal.
-Thao tác với thanh bảng chọn.
-Thoát khỏi Free Pascal
* Nhấn phím F10 để mở bảng chọn
* Sử dụng các phím mũi tên di chuyển
* Nhấn tổ hợp phím Alt+F để mở bảng chọn FILE
* Nhấn ENTER để mở bảng chọn
* Nhấn tổ hợp phím Alt+E để mở bảng chọn EDIT
* Nhấn tổ hợp phím Alt+S để mở bảng chọn SEARCH
* Nhấn tổ hợp phím Alt+R để mở bảng chọn RUN
* Nhấn tổ hợp phím Alt+C để mở bảng chọn COMPILE
* Nhấn tổ hợp phím Alt+D để mở bảng chọn DEBUG
* Nhấn tổ hợp phím Alt+T để mở bảng chọn TOOLS
* Nhấn tổ hợp phím Alt+O để mở bảng chọn OPTIONS
* Nhấn tổ hợp phím Alt+W để mở bảng chọn WINDOW
* Nhấn tổ hợp phím Alt+H để mở bảng chọn HELP
THOÁT KHỎI FREE PASCAL
*Chọn lệnh Exit trong bảng chọn File để thoát chương trình.
* Nhấn tổ hợp phím Alt+X để thoát chương trình.
Hoạt động: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
(Tổ chức HS hoạt động nhóm)
GV: Yêu cầu các nhóm hoàn thành nhiệm vụ học tập 
Hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ các cá nhân hoặc nhóm gặp khó khăn. Có thể cho phép các em HS khá, giỏi hỗ trợ các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ nhanh hơn.
Hoạt động: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Thông báo hết thời gian hoạt động nhóm. Gọi đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả hoạt động.
*Hoạt động: Luyện tập (tương tự như hướng dẫn thường xuyên)
Bài 1. Làm quen việc khởi động và thoát khỏi Free Pascal:
-Khởi động Free Pascal: Nháy đúp vào biểu tượng Free Pascal trên màn hình nền.
-Chọn lệnh File-> Exit (Alt+X) để thoát chương trình.
Học sinh thực hiện các thao tác tìm hiểu màn hình làm việc pascal.
Lưu, thoát.
Nhập một vài dòng lệnh theo mẫu tìm hiểu cách soạn chương trình
Nội dung 2: Bài tập 2: Soạn thảo, lưu, dịch, chạy chương trình:
-Khởi động Free Pascal.
-Gõ các dòng lệnh vào màn hình soạn thảo của Free Pascal.
-Lưu chương trình.
-Dịch chương trình.
-Chạy chương trình
-Gõ các dòng lệnh vào màn hình soạn thảo của Free Pascal.
Program CT_Dau_Tien;
Uses crt;
Begin
 Clrscr;
 Writeln(‘CHAO CAC BAN’);
 Writeln(‘Minh la Free Pascal’);
End.
-Gõ đúng và không để sót dấu nháy đơn, dấu chấm phẩy và dấu chấm.
-Nhấn ENTER để xuống dòng mới.
-Nhấn phím DELETE hoặc BACKSPACE để xóa.
-uses crt : khai báo thư viện crt.
-clrscr: xóa màn hình kết quả sau khi đã khai báo thư viện crt
Hướng dẫn thực hiện bài tập 2.
Hoạt động: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
(Tổ chức HS hoạt động nhóm)
GV: Yêu cầu các nhóm hoàn thành nhiệm vụ học tập 
Hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ các cá nhân hoặc nhóm gặp khó khăn. Có thể cho phép các em HS khá, giỏi hỗ trợ các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ nhanh hơn.
Hoạt động: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Thông báo hết thời gian hoạt động nhóm. Gọi đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả hoạt động.
GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, đánh giá và chấm điểm chéo nhau theo phân công của GV.
Hoạt động: Đánh giá kết quả hoạt động
GV: Nhận xét, đánh giá chung cho kết quả hoạt động của các nhóm. 
*Hoạt động: Luyện tập (tương tự như hướng dẫn thường xuyên)
Bài tập 2: Soạn thảo, lưu, dịch, chạy chương trình:
-Lưu chương trình: nhấn F2 hoặc File –> Save
*DỊCH CHƯƠNG TRÌNH
-Nhấn tổ hợp phím Alt + F9 hoặc nhấn tổ hợp phím ALT+C, chọn lệnh Compile
-Nhấn phím bất kì để đóng hộp thoại
*Chạy chương trình:
-Nhấn tổ hợp phím Crt+F9
- Nhấn phím bất kì để quay về màn hình soạn thảo
Học sinh theo dõi hướng dẫn, ghi nhớ.
Các nhóm thực hành trên máy tính cá nhân.
Đại diện nhóm báo cáo kết quả thực hiện.
So sánh kết quả thực hiện giữa các nhóm và với bài mẫu của giáo viên
Nhận xét, chữa sai, rút kinh nghiệm
Nội dung 3: Tìm hiểu một số lỗi trong chương trình
Trình bày các hình ảnh minh họa, đặt các vấn đề, tình huống cần tìm hiểu, khám phá, giải đáp 
*Xóa dòng lệnh Begin và nhấn Alt+F9 xem lỗi.
*Xóa dấu chấm sau chữ END và nhấn Alt+F9 xem lỗi.
* Xóa dấu chấm phẩy sau dòng lệnh và nhấn Alt+F9 xem lỗi.
Hướng dẫn thực hiện.
Hoạt động: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
(Tổ chức HS hoạt động nhóm)
GV: Yêu cầu các nhóm hoàn thành nhiệm vụ học tập 
Hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ các cá nhân hoặc nhóm gặp khó khăn. Có thể cho phép các em HS khá, giỏi hỗ trợ các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ nhanh hơn.
Hoạt động: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Thông báo hết thời gian hoạt động nhóm. Gọi đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả hoạt động.
GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, đánh giá và chấm điểm chéo nhau theo phân công của GV.
Hoạt động: Đánh giá kết quả hoạt động
GV: Nhận xét, đánh giá chung cho kết quả hoạt động của các nhóm. 
*Hoạt động: Luyện tập (tương tự như hướng dẫn thường xuyên)
Bài tập 3. Tìm hiểu một số lỗi trong chương trình
Học sinh theo dõi hướng dẫn, ghi nhớ.
Các nhóm thực hành trên máy tính cá nhân.
Đại diện nhóm báo cáo kết quả thực hiện.
So sánh kết quả thực hiện giữa các nhóm và với bài mẫu của giáo viên
Nhận xét, chữa sai, rút kinh nghiệm
Hoạt động IV: Vận dụng (Dự kiến thời lượng 30)
- Mục tiêu hoạt động: HS giải đáp các yêu cầu bài tập, thực hành, vận dụng
-Đúc kết kinh nghiệm, liên hệ thực tế, mở rộng kiến thức
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động
học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm,
đánh giá kết quả hoạt động
Nội dung: 
Bài 4: Hãy chỉnh sửa chương trình để in ra lời chào và tên của em, ví dụ:
Chao cac ban
Toi ten la Vo Nhat Truong
 Hoạt động: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
(Tổ chức HS hoạt động nhóm)
GV: Yêu cầu các nhóm hoàn thành nhiệm vụ học tập.
Hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ các cá nhân hoặc nhóm gặp khó khăn. Có thể cho phép các em HS khá, giỏi hỗ trợ các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ nhanh hơn.
Hoạt động: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Thông báo hết thời gian hoạt động nhóm. Gọi đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả hoạt động.
GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, đánh giá và chấm điểm chéo nhau theo phân công của GV.
Hoạt động: Đánh giá kết quả hoạt động
GV: Nhận xét, đánh giá chung cho kết quả hoạt động của các nhóm.
Bài 4: Hãy chỉnh sửa chương trình để in ra lời chào và tên của em, ví dụ:
- HS theo doõi, laéng nghe, tìm hieåu
HS: Các nhóm thảo luận, thống nhất kết quả luận ghi vào bảng nhóm, phân công thành viên nhóm chuẩn bị báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận nhóm.
HS: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. 
(trình bày đáp án tóm tắt)
Program Xin_Chao;
Uses crt;
Begin
Clrscr;
 Writeln(‘CHAO CAC BAN’);
 Writeln(‘Toi ten la ..’);
End.
HS: Nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của nhóm khác.
HS: Lắng nghe, theo dõi
-Pascal không phân biệt chữ hoa, chữ thường
-Dấu chấm phẩy (;) được dùng để phân cách các lệnh trong Pascal.
-Lệnh kết thúc chương trình là end. (có dấu chấm), mọi thông tin đứng sau lệnh này bị bỏ qua trong quá trình dịch chương trình.
-Lệnh writeln thông báo ra màn hình và đưa con trỏ xuống đầu dòng tiếp theo. Nội dung cần in phải được đặt trong cặp dấu nháy đơn.
-Lệnh write tương tự như writeln, nhưng không đưa con trỏ xuống đầu dòng tiếp theo.
-Câu lệnh clrscr dùng để xóa màn hình và chỉ sử dụng được khi đã khai báo thư viện crt
IV. Câu hỏi/Bài tập kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất học sinh
1. Bảng mô tả ma trận kiểm tra, đánh giá theo các mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
-1. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
C8
-2. Từ khóa và tên
C1
C4, C5
-3. Cấu trúc chung của chương trình
C3
-4. Ví dụ về ngôn ngữ lập trình
C2
C6
C7
1. Mức độ nhận biết: 
Câu 1: Từ khóa dùng để khai báo là: 
A. Program, Uses 	B. Program, Begin, End C. Programe, Use 	D. Begin, End 
Câu 2: Để biên dịch chương trình, em nhấn tổ hợp phím:
A. Ctrl + F9 	B. Alt + F9	C. Ctrl + F2 	D. Alt + F5 
2. Mức độ thông hiểu :
Câu 3: Phần khai báo gồm các câu lệnh dùng để : 
 A. Khai báo tên chương trình 
 B. Khai báo các thư viện 
 C. Khai báo tên chương trình và khai báo các thư viện 
 D. Khai báo từ khóa
Câu 4: Từ khoá của một ngôn ngữ lập trình là: 
 A. là những từ dành riêng 
 B. cho một mục đích sử dụng nhất định 
 C. cho những mục đích sử dụng nhất định 
 D. Cả A và B đều đúng 
Câu 5: Trong ngôn ngữ lập trình, từ khóa và tên: 
A. Có ý nghĩa như nhau 	B. Có thể trùng nhau 
C. Người lập trình phải tuân theo qui tắc của ngôn ngữ lập trình đó 	D. Các câu trên đều đúng 
3. Mức độ vận dụng:
Câu 6: Dấu nào trong các dấu dưới đây được dùng để phân cách các lệnh trong Pascal.
A. Dấu (.)	B. Dấu (‘’)	C. Dấu (;)	D. Dấu ( ) 
Câu 7: Lệnh nào sau đây dùng để đưa con trỏ xuống dòng : 
A. Write	B. Writeln 	C. Enter 	D. Alt 
Câu 8: Cách đặt tên nào sau đây không đúng ? 
 A. Tugiac 	B. CHUNHAT 	C. End 	D. a_b_c 
V. Phụ lục : 
PHIẾU HỌC TẬP
Nêu ví dụ về một số từ khóa trong Pasccal?
PHIẾU HỌC TẬP
Viết đoạn chương trình ngắn thông báo họ tên và lớp của em.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tin_hoc_lop_8_chu_de_2_lam_quen_voi_chuong_trinh_va.docx