Giáo án Tin học Lớp 8 - Chủ đề 3: Chương trình máy tính và dữ liệu - Năm học 2021-2022

Giáo án Tin học Lớp 8 - Chủ đề 3: Chương trình máy tính và dữ liệu - Năm học 2021-2022

Chủ đề: CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU

Tổng số tiết:5 ; từ tiết: 8 đến tiết: 12

Giới thiệu chung chủ đề:

Với chủ đề này giúp các em tìm hiểu:

+ Một số kiểu dữ liệu cơ bản trong ngôn ngữ lập trình

+ Tương tác người và máy

I. Mục tiêu

1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ

a. Kiến thức:

- Nắm được một số kiểu dữ liệu cơ bản trong ngôn ngữ lập trình

- Một số phép toán cơ bản với dữ liệu số.

- Tương tác người – máy

b./ Kĩ năng:

- Biết được tên các kiểu dữ liệu với phạm vi giá trị bao nhiêu trong free pascal

- Biết được các phép toán với dữ liệu kiểu số và các phép so sánh trong free pascal

c./ Thái độ:

 

docx 12 trang Phương Dung 02/06/2022 5301
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 8 - Chủ đề 3: Chương trình máy tính và dữ liệu - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/ 10/2021
Chủ đề: CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU
Tổng số tiết:5 ; từ tiết: 8 đến tiết: 12
Giới thiệu chung chủ đề: 
Với chủ đề này giúp các em tìm hiểu:
+ Một số kiểu dữ liệu cơ bản trong ngôn ngữ lập trình
+ Tương tác người và máy
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
a. Kiến thức:
- Nắm được một số kiểu dữ liệu cơ bản trong ngôn ngữ lập trình
- Một số phép toán cơ bản với dữ liệu số.
- Tương tác người – máy
b./ Kĩ năng:
- Biết được tên các kiểu dữ liệu với phạm vi giá trị bao nhiêu trong free pascal 
- Biết được các phép toán với dữ liệu kiểu số và các phép so sánh trong free pascal
c./ Thái độ:
-Học tập nghiêm túc, chuyên cần, hợp tác, phối hợp cùng giáo viên, bạn bè nâng cao trình độ kiến thức, rèn luyện khả năng tư duy, sáng tạo.
-Chủ động tìm tòi, nghiên cứu, tự khám phá, học hỏi.
-Chuyên cần, chăm chỉ, hợp tác trong học tập
2. Định hướng phát triển năng lực học sinh: 
- Phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề:
+ Biết cách nghiên cứu các tình huống gợi vấn đề, từ đó học sinh phát hiện vấn đề, tìm cách giải quyết vấn đề. 
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin:
+Biết cách vận dụng kiến thức đã học và các nhu cầu cần thiết cho cuộc sống.
- Năng lực hợp tác và năng lực về đạo đức hành vi phù hợp khi sử dụng công nghệ thông tin..
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1.Giáo viên:
- Hệ thống câu hỏi, bài tập.
- Phòng máy, Tivi,... phục vụ cho dạy và học lý thuyết và thực hành.
 2. Học sinh:
- Hệ thống kiến thức cũ có liên quan.
- Bảng nhóm: dùng để mô tả ngắn gọn sản phẩm của nhóm.
- Chuẩn bị nội dung chủ đề mới.
- Đồ dùng học tập, tập vở, bút, sách giáo khoa.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động I: Tình huống xuất phát/Khởi động (Dự kiến thời lượng 5’)
- Mục tiêu hoạt động: Giới thiệu chung các nội dung cần tìm hiểu, khơi gợi hứng thú, tìm hiểu, khám phá kiến thức
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động
học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm,
đánh giá kết quả hoạt động
Trình bày các hình ảnh minh họa
Giới thiệu các thành phần của chủ đề:
-1. Dữ liệu và kiểu dữ liệu
-2. Các phép toán với dữ liệu kiểu số
-3. Các phép so sánh
-4. Giao tiếp người-máy tính
Các thành phần chính của chủ đề:
-1. Dữ liệu và kiểu dữ liệu
-2. Các phép toán với dữ liệu kiểu số
-3. Các phép so sánh
-4. Giao tiếp người-máy tính
Hoạt động II: Hình thành kiến thức (Dự kiến thời lượng 90)
1. Nội dung 1 (Dự kiến thời lượng 20’)
Giúp học sinh khám phá và tìm hiểu DỮ LIỆU VÀ KIỂU DỮ LIỆU.
Thảo luận, nguyên cứu, đúc kết kiến thức, kĩ năng cần thiết
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động
học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm,
đánh giá kết quả hoạt động
Nội dung 1. DỮ LIỆU VÀ KIỂU DỮ LIỆU
Trình bày các hình ảnh minh họa, đặt các vấn đề, tình huống cần tìm hiểu, khám phá, giải đáp:
Em đã biết máy tính là công cụ xử lí thông tin, còn chương trình chỉ dẫn cho máy tính cách thức xử lí thông tin để có kết quả mong muốn. Thông tin rất đa dạng nên dữ liệu trong máy tính cũng rất khác nhau: chữ, số nguyên, số thập phân, 
-Các ngôn ngữ lập trình định nghĩa sẵn một số kiểu dữ liệu cơ bản.
-Kiểu dữ liệu xác định miền giá trị có thể của dữ liệu và các phép toán thực hiện trên giá trị đó
Hãy trình bày các kiểu dữ liệu cơ bản trong ngôn ngữ lập trình Pascal
* Hoạt động:Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận, trình bày
*Hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV:Quan sát, theo dõi các nhóm hoạt động.
*Hoạt động: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV:Thông báo hết giờ thảo luận, yêu cầu đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả. Yêu cầu các nhóm nhận xét, đánh giá các nhóm còn lại (nhóm 1 đánh giá nhóm 3, nhóm 2 đánh giá nhóm 4... hoặc cho các nhóm tự đánh giá, chấm điểm chéo nhau)
*Hoạt động: Đánh giá kết quả hoạt động:
GV:Thông qua các nhóm tự nhận xét, đánh giá với nhau thì GV đưa ra nhận xét chung về kết quả thực hiện nhiệm vụ của từng nhóm (ghi điểm cho từng nhóm) 
Luyện tập:
Hướng dẫn học sinh giải đáp các yêu cầu bài tập
HS. Làm bài vào phiếu bài tập
GV. Nhận xét đánh giá.
1. DỮ LIỆU VÀ KIỂU DỮ LIỆU
HS: Quan sát Tiến hành phân chia nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm và để giải quyết nội dung trên 
HS: Hoạt động thảo luận nhóm thảo luận theo nhóm, thống nhất kết quả và viết vào bảng nhóm.
HS: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình 
(trình bày đáp án tóm tắt)
HS: Lắng nghe.
*Ghi nhớ kiến thức.
*Lưu ý: Trong Pascal, để cho chương trình dịch hiểu dãy chữ số là kiểu xâu. Ta phải đặt dãy số đó trong cặp dấu nháy đơn
Ví dụ: ‘Chao cac ban’ ; ‘5324’
2. Nội dung 2 (Dự kiến thời lượng 25)
- Mục tiêu hoạt động: Giúp học sinh khám phá và tìm hiểu các phép toán với dữ liệu kiểu số.
-Thảo luận, nguyên cứu, đúc kết kiến thức, kĩ năng cần thiết
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động
học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm,
đánh giá kết quả hoạt động
b.Nội dung 2. Các phép toán với dữ liệu kiểu số:
Trình bày các hình ảnh minh họa, đặt các vấn đề, tình huống cần tìm hiểu, khám phá, giải đáp:
Với các dữ liệu kiểu số nêu trên, hãy kể các kí hiệu phép toán mà em đã được học trong Toán học? 
Trong Toán học đều có thể thực hiện các kí hiệu phép toán như: cộng (+), trừ (-), nhân (x), chia (:), các số nguyên và số thực. 
Trong ngôn ngữ Pascal cũng tương tự như vậy.
Em hãy trình bày các phép toán trong Pascal?
* Hoạt động:Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận, trình bày
*Hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV:Quan sát, theo dõi các nhóm hoạt động.
*Hoạt động: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV:Thông báo hết giờ thảo luận, yêu cầu đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả. Yêu cầu các nhóm nhận xét, đánh giá các nhóm còn lại (nhóm 1 đánh giá nhóm 3, nhóm 2 đánh giá nhóm 4... hoặc cho các nhóm tự đánh giá, chấm điểm chéo nhau)
*Hoạt động: Đánh giá kết quả hoạt động:
GV:Thông qua các nhóm tự nhận xét, đánh giá với nhau thì GV đưa ra nhận xét chung về kết quả thực hiện nhiệm vụ của từng nhóm (ghi điểm cho từng nhóm) 
Luyện tập:
Ví dụ 3: Thực hiện các phép tính sau bằng các phép toán Pascal:
Học sinh thảo luận nhóm, giải đáp câu hỏi bài tập củng cố.
GV. Nhận xét ,đánh giá.
2. Các phép toán với dữ liệu kiểu số:
HS: Quan sát Tiến hành phân chia nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm và để giải quyết nội dung trên.
HS: Hoạt động thảo luận nhóm thảo luận theo nhóm, thống nhất kết quả và viết vào bảng nhóm.
HS: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình 
(trình bày đáp án tóm tắt)
HS: Lắng nghe.
*Ghi nhớ kiến thức:
Thứ tự ưu tiên của các phép toán: 
-Các phép toán trong ngoặc được thực hiện trước tiên.
-Tiếp đến, phép nhân, phép chia, chia lấy phần nguyên (div) và phép chia lấy phần dư (mod) có vai trò như nhau thực hiện từ trái sang phải.
-Tiếp đến, phép cộng và phép trừ có vai trò như nhau thực hiện từ trái sang phải.
 -Trong NNLT chỉ được sử dụng dấu ngoặc tròn.
3. Nội dung 3 (Dự kiến thời lượng 15’)
- Mục tiêu hoạt động: Giúp học sinh khám phá và tìm hiểu các phép so sánh:.
. Thảo luận, nguyên cứu, đúc kết kiến thức, kĩ năng cần thiết
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động
học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm,
đánh giá kết quả hoạt động
c.Nội dung: 3. Các phép so sánh:
Em hãy nêu các phép so sánh thường gặp trong toán học?
-Khi viết chương trình, để so sánh dữ liệu (số, biểu thức, ) chúng ta sử dụng các kí hiệu do ngôn ngữ lập trình quy định.
-Kết quả của phép so sánh chỉ có thể đúng hoặc sai.
Ví dụ: 5*2 = 12 -> Sai
 15+7 > 20-3 -> Đúng
 5+ x Đúng hoặc sai phụ thuộc vào giá trị x
Trình bày các phép so sánh trong NNLT Pascal?
* Hoạt động:Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận, trình bày
*Hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV:Quan sát, theo dõi các nhóm hoạt động.
*Hoạt động: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV:Thông báo hết giờ thảo luận, yêu cầu đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả. Yêu cầu các nhóm nhận xét, đánh giá các nhóm còn lại (nhóm 1 đánh giá nhóm 3, nhóm 2 đánh giá nhóm 4... hoặc cho các nhóm tự đánh giá, chấm điểm chéo nhau)
Hoạt động: Đánh giá kết quả hoạt động
GV: Nhận xét, đánh giá chung cho kết quả hoạt động của các nhóm. Chốt nội dung kiến thức chính.
3. Các phép so sánh: 
HS: Quan sát Tiến hành phân chia nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm và để giải quyết nội dung trên.
HS: Hoạt động thảo luận nhóm thảo luận theo nhóm, thống nhất kết quả và viết vào bảng nhóm.
HS: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình 
(trình bày đáp án tóm tắt)
HS: Lắng nghe.
*Ghi nhớ kiến thức:
4. Nội dung 4 (Dự kiến thời lượng 30’)
- Mục tiêu hoạt động: Giúp học sinh khám phá và tìm hiểu về giao tiếp người và máy tính.
. Thảo luận, nguyên cứu, đúc kết kiến thức, kĩ năng cần thiết
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động
học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm,
đánh giá kết quả hoạt động
d.Nội dung: 4. Giao tiếp người và máy tính:
Trình bày các hình ảnh minh họa, đặt các vấn đề, tình huống cần tìm hiểu, khám phá, giải đáp 
Trong khi thực hiện chương trình máy tính, con người thường có nhu cầu can thiệp vào nhu cầu tính toán, thực hiện việc kiểm tra, điều chỉnh, bổ sung. Ngược lại, máy tính cũng thông tin về kết quả tính toán, thông báo, gợi ý, Quá trình trao đổi dữ liệu hai chiều như thế thường được gọi là giao tiếp hay tương tác giữa người với máy tính. Quá trình tương tác thường được thực hiện nhờ chuột, bàn phím, màn hình, 
Thông báo kết quả tính toán là yêu cầu đầu tiên đối với mọi chương trình. 
Em hãy tìm một số lệnh thông báo kết quả trong Pascal?
Em hãy tìm một số lệnh nhập dữ liệu trong Pascal?
Em hãy tìm một số tạm ngừng chương trình trong Pascal?
* Hoạt động:Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận, trình bày
*Hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV:Quan sát, theo dõi các nhóm hoạt động.
*Hoạt động: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV:Thông báo hết giờ thảo luận, yêu cầu đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả. Yêu cầu các nhóm nhận xét, đánh giá các nhóm còn lại (nhóm 1 đánh giá nhóm 3, nhóm 2 đánh giá nhóm 4... hoặc cho các nhóm tự đánh giá, chấm điểm chéo nhau)
Hoạt động: Đánh giá kết quả hoạt động
GV: Nhận xét, đánh giá chung cho kết quả hoạt động của các nhóm. Chốt nội dung kiến thức chính.
Luyện tập:
Hãy nêu ít nhất hai kiểu dữ liệu và một phép toán có thể thực hiện trên một kiểu dữ liệu, nhưng phép toán đó không có nghĩa trên kiểu dữ liệu kia?
*Phân biệt ý nghĩa các lệnh Pascal sau:
Writeln('5+20=','20+5‘); 
và 
Writeln('5+20=',20+5);
-Hai lệnh sau có tương đương nhau không ? Vì sao?
Writeln('100') và Writeln(100)
Học sinh thảo luận nhóm, giải đáp câu hỏi bài tập củng cố.
GV. Nhận xét ,đánh giá.
4. Giao tiếp người và máy tính:
HS: Quan sát Tiến hành phân chia nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm và để giải quyết nội dung trên.
HS: Hoạt động thảo luận nhóm thảo luận theo nhóm, thống nhất kết quả và viết vào bảng nhóm.
HS: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình 
(trình bày đáp án tóm tắt)
a./ Thông báo kết quả tính toán:
Lệnh Write hoặc Writeln
VD. Writeln(‘Nhap ban kinh hinh tron r: ’);
b. Nhập dữ liệu
-Một trong những tương tác thường gặp là chương trình yêu cầu nhập dữ liệu.
-Chương trình sẽ tạm ngừng để chờ người dùng “ nhập dữ liệu “ từ bàn phím. 
-Hoạt động tiếp của chương trình tùy thuộc vào dữ liệu được nhập vào. 
Lệnh read; hoặc readln;
VD:
Writeln(‘Nhap ban kinh hinh tron r: ’); readln(r);
c./ Tạm dừng chương trình
-Tạm ngừng trong một khoảng thời gian nhất định.
d./ Hộp thoại:
Hộp thọai được sử dụng như một công cho việc giao tiếp người-máy tính trong khi chạy chương trình.
HS: Lắng nghe.
*Ghi nhớ kiến thức.
Bài tập:
HSTL: Đối với phép chia lấy phần nguyên (div) hoặc chia lấy phần dư (mod) chỉ có nghĩa trên kiểu dữ liệu số nguyên (integer) và không có nghĩa trên kiểu số thực.
HSTL: -Lệnh Writeln('5+20=','20+5') in ra màn hình xâu kí tự 5+20=20+5
-Lệnh Writeln('5+20=',20+5) in ra màn hình 5+20= 25
HSTL: 2 lệnh Writeln('100') và Writeln(100) cho kết quả như nhau nhưng về bản chất 1 lệnh in xâu kí tự, một lệnh in số.
Hoạt động III: Luyện tập (Dự kiến thời lượng 100’)
- Mục tiêu hoạt động: Hướng dẫn học sinh giải đáp các yêu cầu bài tập, thực hành
-Đúc kết kinh nghiệm, kiến thức
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động
học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm,
đánh giá kết quả hoạt động
Nội dung 1: Luyện gõ các biểu thức số học trong chương trình Pascal.
a) Viết các biểu thức toán học sau đây dưới dạng biểu thức trong Pascal.
b./ Khởi động TP và gõ chương trình sau:
Begin
Writeln(‘15*4-30 +12=’, 15*4-30 +12);
Writeln (‘(10+5)/(3+1)- 18/(5+1)=’, (10+5)/(3+1)- 18/(5+1));
Writeln (‘(10+2)*(10+2)/(3+1)=’, (10+2)*(10+2)/(3+1));
Writeln(‘((10+2)*(10+2) -24)/(3+1)=’, ((10+2)*(10+2) -24)/(3+1));
readln;
End.
c./ Lưu chương trình với tên CT2.pas dịch, chạy chương trình và kiểm tra kết quả nhận được trên màn hình.
Hoạt động: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
(Tổ chức HS hoạt động nhóm)
GV: Yêu cầu các nhóm hoàn thành nhiệm vụ học tập 
Hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ các cá nhân hoặc nhóm gặp khó khăn. Có thể cho phép các em HS khá, giỏi hỗ trợ các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ nhanh hơn.
Hoạt động: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Thông báo hết thời gian hoạt động nhóm. Gọi đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả hoạt động.
*Hoạt động: Luyện tập (tương tự như hướng dẫn thường xuyên)
Bài 1. Luyện gõ các biểu thức số học trong chương trình Pascal.
- HS theo doõi, laéng nghe, tìm hieåu
HS: Các nhóm thảo luận, thống nhất kết quả luận ghi vào bảng nhóm, phân công thành viên nhóm chuẩn bị báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận nhóm.
HS: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. 
(trình bày đáp án tóm tắt)
a) 15*4-30+12
b) (10+5)/(3+1)- 18/(5+1)
c) (10+2)*(10+2)/(3+1)
d) ((10+2)*(10+2) -24)/(3+1)
HS: Nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của nhóm khác.
HS: Lắng nghe, theo dõi
Học sinh theo dõi hướng dẫn, ghi nhớ.
Các nhóm thực hành trên máy tính cá nhân.
Đại diện nhóm báo cáo kết quả thực hiện.
So sánh kết quả thực hiện giữa các nhóm và với bài mẫu của giáo viên
Nhận xét, chữa sai, rút kinh nghiệm
Nội dung 2: Bài tập 2: 
-Tìm hiểu phép chia lấy phần nguyên và phép chia lấy phần dư với số nguyên.
-Sử dụng các câu lệnh tạm ngừng chương trình.
a) Mở tệp mới, gõ chương trình sau đây:
Uses crt;
Begin
Clrscr ; Writeln (‘16/3 =’, 16/3);
Writeln (’16 div 3 = ‘, 16 div 3);
Writeln (’16 mod 3 = ‘, 16 mod 3);
Writeln (‘ 16 mod 3 = ‘ , 16 – (16 div 3 ) * 3);
Writeln ( ‘16 div 3 = ‘, (16 – (16 mod 3))/3);
end.
b./ Dịch và chạy chương trình. Quan sát các kết quả nhận được và cho nhận xét về các kết quả đó. 
c./ Thêm các câu lệnh Delay(5000) vào sau mỗi lệnh Writeln trong chương trình trên. Dịch và chạy chương trình.
-Quan sát chương trình dừng 5 giây sau khi in từng kết quả ra màn hình.
d./ Thêm câu lệnh Readln vào chương trình (trước từ khoá end). Dịch và chạy chương trình. Quan sát kết quả hoạt động của chương trình. Nhấn phím Enter để tiếp tục.
Hướng dẫn thực hiện bài tập 2.
Hoạt động: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
(Tổ chức HS hoạt động nhóm)
GV: Yêu cầu các nhóm hoàn thành nhiệm vụ học tập 
Hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ các cá nhân hoặc nhóm gặp khó khăn. Có thể cho phép các em HS khá, giỏi hỗ trợ các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ nhanh hơn.
Hoạt động: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Thông báo hết thời gian hoạt động nhóm. Gọi đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả hoạt động.
GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, đánh giá và chấm điểm chéo nhau theo phân công của GV.
Hoạt động: Đánh giá kết quả hoạt động
GV: Nhận xét, đánh giá chung cho kết quả hoạt động của các nhóm. 
*Hoạt động: Luyện tập (tương tự như hướng dẫn thường xuyên)
Bài tập 2:
Học sinh theo dõi hướng dẫn, ghi nhớ.
Các nhóm thực hành trên máy tính cá nhân.
Đại diện nhóm báo cáo kết quả thực hiện.
So sánh kết quả thực hiện giữa các nhóm và với bài mẫu của giáo viên
Nhận xét, chữa sai, rút kinh nghiệm
Nội dung 3: Tìm hiểu thêm về cách in dữ liệu ra màn hình
Trình bày các hình ảnh minh họa, đặt các vấn đề, tình huống cần tìm hiểu, khám phá, giải đáp 
Mở tệp chương trình CT2. Pas và sửa lại lệnh cuối (trước từ khoá end) thành:
Begin
Writeln(‘15*4-30 +12=’, 15*4-30 +12);
Writeln (‘(10+5)/(3+1)- 18/(5+1)=’, (10+5)/(3+1)- 18/(5+1):4:2);
Writeln (‘(10+2)*(10+2)/(3+1)=’, (10+2)*(10+2)/(3+1):4:2);
Writeln(‘((10+2)*(10+2)-24)/(3+1)=’,((10+2)*(10+2)-24)/(3+1):4:2)
readln;
End.
Dịch và chạy chương trình. Quan sát kết quả trên màn hình và rút ra nhận xét.
Hướng dẫn thực hiện.
Hoạt động: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
(Tổ chức HS hoạt động nhóm)
GV: Yêu cầu các nhóm hoàn thành nhiệm vụ học tập 
Hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ các cá nhân hoặc nhóm gặp khó khăn. Có thể cho phép các em HS khá, giỏi hỗ trợ các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ nhanh hơn.
Hoạt động: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Thông báo hết thời gian hoạt động nhóm. Gọi đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả hoạt động.
GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, đánh giá và chấm điểm chéo nhau theo phân công của GV.
Hoạt động: Đánh giá kết quả hoạt động
GV: Nhận xét, đánh giá chung cho kết quả hoạt động của các nhóm. 
*Hoạt động: Luyện tập (tương tự như hướng dẫn thường xuyên)
Bài tập 3. Tìm hiểu thêm về cách in dữ liệu ra màn hình
Học sinh theo dõi hướng dẫn, ghi nhớ.
Các nhóm thực hành trên máy tính cá nhân.
Đại diện nhóm báo cáo kết quả thực hiện.
So sánh kết quả thực hiện giữa các nhóm và với bài mẫu của giáo viên
Nhận xét, chữa sai, rút kinh nghiệm
Hoạt động IV: Vận dụng (Dự kiến thời lượng 30)
- Mục tiêu hoạt động: HS giải đáp các yêu cầu bài tập, thực hành, vận dụng
-Đúc kết kinh nghiệm, liên hệ thực tế, mở rộng kiến thức
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động
học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm,
đánh giá kết quả hoạt động
Nội dung: 
Viết chương trình Pascal in ra màn hình như sau:
a./ * * * * *
 * * * * *
 * * * * *
 * * * * *
 * * * * * 
b./ *
 * * 
 * * *
 * * * *
 * * * * *
Hoạt động: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
(Tổ chức HS hoạt động nhóm)
GV: Yêu cầu các nhóm hoàn thành nhiệm vụ học tập.
Hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ các cá nhân hoặc nhóm gặp khó khăn. Có thể cho phép các em HS khá, giỏi hỗ trợ các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ nhanh hơn.
Hoạt động: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Thông báo hết thời gian hoạt động nhóm. Gọi đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả hoạt động.
GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, đánh giá và chấm điểm chéo nhau theo phân công của GV.
Hoạt động: Đánh giá kết quả hoạt động
GV: Nhận xét, đánh giá chung cho kết quả hoạt động của các nhóm.
Bài 4: 
Học sinh theo dõi hướng dẫn, ghi nhớ.
Các nhóm thực hành trên máy tính cá nhân.
Đại diện nhóm báo cáo kết quả thực hiện.
So sánh kết quả thực hiện giữa các nhóm và với bài mẫu của giáo viên
Nhận xét, chữa sai, rút kinh nghiệm
IV. Câu hỏi/Bài tập kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất học sinh
1. Bảng mô tả ma trận kiểm tra, đánh giá theo các mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
-1. Dữ liệu và kiểu dữ liệu
-2. Các phép toán với dữ liệu kiểu số
C1
C2
-3. Các phép so sánh
-4. Giao tiếp người-máy tính
C3
1. Mức độ nhận biết: 
Câu 1: Bốn bạn A, B, C, D đưa ra kết quả của các phép chia hai số nguyên 14 và 5. Hãy chọn kết quả đúng: 
 	A. 14/5=2; 14 div 5=2; 14 mod 5=4; 	B. 14/5=2.8; 14 div 5=2; 14 mod 5=4; 
 	C. 14/5=2.8; 14 div 5=4; 14 mod 5=2 	D. 14/5=3; 14 div 5=2; 14 mod 5=4 
2. Mức độ thông hiểu :
Câu 2: Các phép toán viết bằng ngôn ngữ lập trình Pascal dưới đây thì phép toán nào đúng: 
 	A. {3*a + [ 4*c – 7*(a +2*c)] -5*b} 	B. a*x*x – b*x + 7a : 5 
 	C. (10*a + 2*b) / (a*b) 	D. - b: (2*a*c)
3. Mức độ vận dụng:
Câu 3: Lệnh nào trong các lệnh sau dùng để nhập dữ liệu cho biến X:
 a. Write(x); b. Writeln(x); c. Readln(x); d. Read(x);
V. Phụ lục : 
PHIẾU HỌC TẬP
NHÓM: .
Kí hiệu 
Toán học
Tên phép toán 
Kí hiệu
NNLT Pascal
Kiểu dữ liệu 
+
céng 
-
trõ 
*
nh©n 
/
chia
chia lÊy phÇn nguyªn 
chia lÊy phÇn d­ 
PHIẾU HỌC TẬP
NHÓM: .
Kí hiệu 
Toán học
Tên phép so sánh
Kí hiệu
NNLT Pascal
=
Bằng
#
Khác
>
Lớn hơn 
<
Bé hơn
>
Lớn hơn hoặc bằng
<
Bé hơn hoặc bằng
PHIẾU HỌC TẬP
PHIẾU HỌC TẬP

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tin_hoc_lop_8_chu_de_3_chuong_trinh_may_tinh_va_du_l.docx