Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 26: Kiểm tra 45 phút - Năm học 2020-2021
I. TRẮC NGHIỆM : (2,0 đ)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
Câu 1: Thế năng trọng trường của một vật phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?
A. Khối lượng của vật C. Độ cao của vật so với mặt đất
B. Vận tốc của vật D. Độ biến dạng của vật
Câu 2: Trong các vật sau đây, trường hợp nào có công cơ học?
A. Một lực sĩ đang nâng quả tạ trên cao
B. Một con trâu đang kéo khúc củi đi trên đường
C. Một học sinh đang ngồi học bài
D. Một cầu thủ đang chuẩn bị sút vào quả bóng
Câu 3: Bức xạ nhiệt có thể xảy ra trong những chất nào?
A. Chất lỏng và chất khí B. Chất khí C. Chất rắn D. Chất lỏng
Câu 4: Đối lưu là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất nào trong các chất sau đây?
A. Chất rắn và chất lỏng
B.Chất lỏng và chất khí C.Chất rắn và chất khí
D. Chất rắn, lỏng và chất khí
II - TỰ LUẬN: (8,0đ)
Câu 5 (2,0 đ): Phát biểu định luật về công.
Câu 6 (2,0 đ): LẤY NƯỚC
Nhà bạn An không dùng nước sạch, nhà bạn có đào một cái giếng. Hằng ngày, An đều giúp mẹ kéo nước để dùng. Khoảng cách từ mặt nước dưới giếng đến mặt đất là 6m, mỗi lần kéo một gầu nước lên mất 20 giây và phải dùng một lực kéo F = 180N. Em hãy:
a. Tính công kéo gầu nước của An
b. Tính công suất của An khi kéo một gầu nước lên
Câu 7(1,5 đ):
Em hãy giải thích vì sao nhiệt năng của một vật lại phụ thuộc vào nhiệt độ?
Câu 8 (2,5 đ): Sự dẫn nhiệt là gì? Tính dẫn nhiệt của các chất như thế nào? Hãy sắp xếp tính dẫn nhiệt của các chất theo thứ tự từ ít tới nhiều.
Ngày soạn: 28/5/2020 Ngày kiểm tra: 04/6/2020 Tiết 26: KIỂM TRA 1 TIẾT Thời gian: 45 phút I. Mục tiêu 1. Phạm vi kiến thức: Từ tiết 19 đến tiết 25 theo phân phối chương trình. 2. Mục đích: - Học sinh: Đánh giá việc nhận thức kiến thức về phần công cơ học, nhiệt học - Đánh giá kỹ năng trình bày bài tập vật lý. - Giáo viên: Biết được việc nhận thức của học sinh từ đó điều chỉnh phương pháp dạy phù hợp. II. Hình thức kiểm tra Đề kết hợp (trắc nghiệm 20% - tự luận 80%) 1. Bảng trọng số nội dung kiểm tra theo phân phối chương trình. Nội dung Tổng số tiết Lí thuyết Tỉ lệ thực dạy Trọng số LT (Cấp độ 1, 2) VD (Cấp độ 3, 4) LT (Cấp độ 1,2) VD (Cấp độ 3, 4) 1.Công và công suất 4 4 2,8 1,2 40 17,1 2.Nhiệt học 3 3 2,1 0,9 30 12,9 Tổng cộng 7 7 4,9 2,1 70 30 2. Tính số câu hỏi cho các chủ đề. Cấp độ Nội dung (chủ đề) Trọng số Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra) Điểm số T.số TN TL Cấp độ 1, 2 (Lý thuyết) 1. Công và công suất 40 3,2 ≈ 3 2 1 3,0 2. Nhiệt học 30 2,4 ≈ 3 2 1 3,5 Cấp độ 3, 4 (Vận dụng) 1.Công và công suất 17,1 1,4 ≈ 1 1 2,0 2. Nhiệt học 12,9 1,0 = 1 1 1,5 Tổng 100 8 4 4 10 DUYỆT CỦA BGH DUYỆT CỦA TCM NGƯỜI RA ĐỀ Lương Hải Yến 3. Ma trận đề kiểm tra Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TNKQ TL TNKQ TL Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL 1. Công cơ học 1. Biết xác định một vật có thực hiện công cơ học hay không? 2. Định luật về công: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. 3. Nêu được 02 ví dụ minh họa cho định luật về công - Sử dụng ròng rọc. - Sử dụng mặt phẳng nghiêng. - Sử dụng đòn bẩy. 4. Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian. 5. Công thức: 6. Xác định được đơn vị của công, công suất 7. Số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị là công suất định mức của dụng cụ hay thiết bị đó. 8. Vật có khối lượng càng lớn và tốc độ của vật càng lớn thì động năng của vật càng lớn. 9. Nêu được ví dụ về lực khi thực hiện công và không thực hiện công. 10. Công thức tính công cơ học: A = F.s; trong đó: A là công của lực F; F là lực tác dụng vào vật; s là quãng đường vật dịch chuyển theo hướng của lực. 11. Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học thì ta nói vật có cơ năng. - Đơn vị cơ năng là jun (J). 12. Vật ở vị trí càng cao so với mặt đất và có khối lượng càng lớn thì khả năng thực hiện công của nó càng lớn, nghĩa là thế năng của vật đối với mặt đất càng lớn. 13. Nêu được ví dụ chứng tỏ vật đàn hồi bị biến dạng thì có thế năng; (thế năng của lò xo, dây chun khi bị biến dạng) 14. Vật càng lớn và có khối lượng càng lớn thì khả năng thực hiện công của nó càng lớn, nghĩa là động năng của vật càng lớn 15. Vận dụng được công thức A = F.s để giải được các bài tập khi biết giá trị của hai trong ba đại lượng trong công thức và tìm đại lượng còn lại. 16. Vận dụng được công thức để giải được các bài tập tìm một đại lượng khi biết giá trị của 2 đại lượng còn lại. Số câu hỏi 1 C1.2 1 C2.5 1 C12.1 0,5(PISA) C14.6a 0,5(PISA) C14.6b 4 Số điểm 0,5 2,0 0,5 1,0 1,0 5,0 2/ Nhiệt học 17. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử và phân tử. 18. Giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách. 19. Các phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng. 20. Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh. 21. Biết bức xạ nhiệt có thể xảy ra trong chất lỏng, chất khí và chân không 22. Tốc độ khuếch tán phụ thuộc vào nhiệt độ 23. Biết đối lưu là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí. Lấy được ví dụ minh hoạ về sự đối lưu 25. Nhiệt năng của một vật có thể thay đổi bằng hai cách: Thực hiện công hoặc truyền nhiệt. - Cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật mà không cần thực hiện công gọi là truyền nhiệt. - Nêu được ví dụ minh họa cho mỗi cách làm biến đổi nhiệt năng. 26. Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. 27. Nêu được sự dẫn nhiệt là gì? Và tính dẫn nhiệt của các chất. 24. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. - Nhiệt độ của vật càng cao, thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn. 28. Giải thích được 01 hiện tượng xảy ra do giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách. 29. Giải thích được hiện tượng khuếch tán xảy ra trong chất lỏng và chất khí 30. Lấy được 02 ví dụ minh họa về sự dẫn nhiệt. 31. Vận dụng kiến thức về dẫn nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản. 32. Vận dụng được kiến thức về đối lưu, bức xạ nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản. Số câu hỏi 2 C21.3; C23.4 1 C25,27.8 1 C24.7 4 Số điểm 1,0 2,5 1,5 5,0 TS câu hỏi 4 2 2 8 TS điểm 3,5 3,0 3,5 10 4. Đề bài Đề số 1 I. TRẮC NGHIỆM : (2,0 đ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng Câu 1: Thế năng trọng trường của một vật phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây? A. Khối lượng của vật C. Độ cao của vật so với mặt đất B. Vận tốc của vật D. Độ biến dạng của vật Câu 2: Trong các vật sau đây, trường hợp nào có công cơ học? A. Một lực sĩ đang nâng quả tạ trên cao B. Một con trâu đang kéo khúc củi đi trên đường C. Một học sinh đang ngồi học bài D. Một cầu thủ đang chuẩn bị sút vào quả bóng Câu 3: Bức xạ nhiệt có thể xảy ra trong những chất nào? A. Chất lỏng và chất khí B. Chất khí C. Chất rắn D. Chất lỏng Câu 4: Đối lưu là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất nào trong các chất sau đây? A. Chất rắn và chất lỏng B.Chất lỏng và chất khí C.Chất rắn và chất khí D. Chất rắn, lỏng và chất khí II - TỰ LUẬN: (8,0đ) Câu 5 (2,0 đ): Phát biểu định luật về công. Câu 6 (2,0 đ): LẤY NƯỚC Nhà bạn An không dùng nước sạch, nhà bạn có đào một cái giếng. Hằng ngày, An đều giúp mẹ kéo nước để dùng. Khoảng cách từ mặt nước dưới giếng đến mặt đất là 6m, mỗi lần kéo một gầu nước lên mất 20 giây và phải dùng một lực kéo F = 180N. Em hãy: a. Tính công kéo gầu nước của An b. Tính công suất của An khi kéo một gầu nước lên Câu 7(1,5 đ): Em hãy giải thích vì sao nhiệt năng của một vật lại phụ thuộc vào nhiệt độ? Câu 8 (2,5 đ): Sự dẫn nhiệt là gì? Tính dẫn nhiệt của các chất như thế nào? Hãy sắp xếp tính dẫn nhiệt của các chất theo thứ tự từ ít tới nhiều. Đề số 2 I. TRẮC NGHIỆM : (2,0 đ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng Câu 1. Động năng của một vật phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây? A. Khối lượng của vật B. Vận tốc của vật C. Độ cao của vật so với mặt đất D. Độ biến dạng của vật Câu 2 . Trong các vật sau đây, trường hợp nào có công cơ học? A. Một học sinh đang ngồi học bài B. Một một chiếc xe ô tô đang đỗ bên đường C. Một lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao D. Một cầu thủ đang chuẩn bị sút vào quả bóng Câu 3: Bức xạ nhiệt có thể xảy ra trong những chất nào? A. Chất lỏng và chân không C. Chất rắn B. Chân không D. Chất lỏng Câu 4: Đối lưu là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất nào trong các chất sau đây? A. Chất rắn và chất lỏng B. Chất rắn, lỏng và chất khí C.Chất rắn và chất khí D. Chất lỏng và chất khí II - TỰ LUẬN: (8,0đ) Câu 5 (2,0đ): Phát biểu định luật về công. Câu 6 (2,0 đ): LẤY NƯỚC Nhà bạn Bình không dùng nước sạch, nhà bạn có đào một cái giếng. Hằng ngày, Bình đều giúp mẹ kéo nước để dùng. Khoảng cách từ mặt nước dưới giếng đến mặt đất là 8m, mỗi lần kéo một gầu nước lên mất 20 giây và phải dùng một lực kéo F = 150N. Em hãy: a. Tính công kéo gầu nước của Bình b. Tính công suất của Bình khi kéo một gầu nước lên Câu 7(1,5 đ): Em hãy giải thích vì sao nhiệt năng của một vật lại phụ thuộc vào nhiệt độ? Câu 8 (2,5 đ): Nhiệt năng của một vật là gì? Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của vật? Mỗi cách hãy lấy một ví dụ. 5. Hướng dẫn chấm Đề 1 Câu Nội dung Điểm 1 A,C 0.5 2 B 0.5 3 A 0.5 4 B 0.5 5 Định luật về công: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại 2,0 6 Tóm tắt: Công của người đó là: 1 Công suất của người đó là: 1 Đáp số: A = 1080 J; P = 54 W 7 Nhiệt độ càng cao tốc độ chuyển động của các nguyên tử, phân tử càng nhanh. Do đó, động năng của các nguyên tử, phân tử càng lớn, nên tổng động năng càng lớn Tổng động năng càng lớn thì nhiệt năng của vật càng lớn 0,5 0,5 0,5 8 - Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác bằng hình thức truyền dẫn nhiệt. 1 - Chất rắn dẫn nhiệt tốt. Trong chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt nhất. Chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém. 1,0 Chất khí: chất lỏng; chất rắn 0.5 Đề 2 Câu Nội dung Điểm 1 A,B 0.5 2 C 0.5 3 A 0.5 4 D 0.5 5 Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại 2,0 6 Tóm tắt: Công của người đó là: 1 Công suất của người đó là: 1 Đáp số: A = 1200 J; P = 60 W 7 Nhiệt độ càng cao tốc độ chuyển động của các nguyên tử, phân tử càng nhanh. Do đó, động năng của các nguyên tử, phân tử càng lớn, nên tổng động năng càng lớn Tổng động năng càng lớn thì nhiệt năng của vật càng lớn 0,5 0,5 0,5 8 - Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật 1 - Có hai cách làm thay đổi nhiệt năng của vật đó là thực hiện công và truyền nhiệt. 0.5 - Ví dụ + Dùng đồng xu cọ xát vào bàn nhiều lần (thực hiện công). 0.5 + Cho đồng xu vào một cốc nước nóng (truyền nhiệt) 0.5 VI. Dự kiến kết quả kiểm tra Điểm Lớp Giỏi Khá Trung bình Yếu Kém 8A 5 13 15 3 0 8B 5 13 15 4 0 8C 4 13 15 4 0 VII. Phân tích và phương án ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. Họ và tên:........................................ Lớp: ............. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT Năm học: 2019 – 2020 Môn: Vật Lí 8 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Điểm Nhận xét của giáo viên Đề số 2 I. TRẮC NGHIỆM : (2,0 đ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng Câu 1. Động năng của một vật phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây? A. Khối lượng của vật B. Vận tốc của vật C. Độ cao của vật so với mặt đất D. Độ biến dạng của vật Câu 2 . Trong các vật sau đây, trường hợp nào có công cơ học? A. Một học sinh đang ngồi học bài B. Một một chiếc xe ô tô đang đỗ bên đường C. Một lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao D. Một cầu thủ đang chuẩn bị sút vào quả bóng Câu 3: Bức xạ nhiệt có thể xảy ra trong những chất nào? A. Chất lỏng và chân không C. Chất rắn B. Chân không D. Chất lỏng Câu 4: Đối lưu là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất nào trong các chất sau đây? A. Chất rắn và chất lỏng B. Chất rắn, lỏng và chất khí C.Chất rắn và chất khí D. Chất lỏng và chất khí II - TỰ LUẬN: (8,0đ) Câu 5 (2,0đ): Phát biểu định luật về công. Câu 6 (2,0 đ): LẤY NƯỚC Nhà bạn Bình không dùng nước sạch, nhà bạn có đào một cái giếng. Hằng ngày, Bình đều giúp mẹ kéo nước để dùng. Khoảng cách từ mặt nước dưới giếng đến mặt đất là 8m, mỗi lần kéo một gầu nước lên mất 20 giây và phải dùng một lực kéo F = 150N. Em hãy: a. Tính công kéo gầu nước của Bình b. Tính công suất của Bình khi kéo một gầu nước lên Câu 7(1,5 đ): Em hãy giải thích vì sao nhiệt năng của một vật lại phụ thuộc vào nhiệt độ? Câu 8 (2,5 đ): Nhiệt năng của một vật là gì? Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của vật? Mỗi cách hãy lấy một ví dụ. Họ và tên:........................................ Lớp: ............. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT Năm học: 2019 – 2020 Môn: Vật Lí 8 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Điểm Nhận xét của giáo viên Đề số 1 I. TRẮC NGHIỆM : (2,0 đ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng Câu 1: Thế năng trọng trường của một vật phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây? A. Khối lượng của vật C. Độ cao của vật so với mặt đất B. Vận tốc của vật D. Độ biến dạng của vật Câu 2: Trong các vật sau đây, trường hợp nào có công cơ học? A. Một lực sĩ đang nâng quả tạ trên cao B. Một con trâu đang kéo khúc củi đi trên đường C. Một học sinh đang ngồi học bài D. Một cầu thủ đang chuẩn bị sút vào quả bóng Câu 3: Bức xạ nhiệt có thể xảy ra trong những chất nào? A. Chất lỏng và chất khí B. Chất khí C. Chất rắn D. Chất lỏng Câu 4: Đối lưu là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất nào trong các chất sau đây? A. Chất rắn và chất lỏng B.Chất lỏng và chất khí C.Chất rắn và chất khí D. Chất rắn, lỏng và chất khí II - TỰ LUẬN: (8,0đ) Câu 5 (2,0 đ): Phát biểu định luật về công. Câu 6 (2,0 đ): LẤY NƯỚC Nhà bạn An không dùng nước sạch, nhà bạn có đào một cái giếng. Hằng ngày, An đều giúp mẹ kéo nước để dùng. Khoảng cách từ mặt nước dưới giếng đến mặt đất là 6m, mỗi lần kéo một gầu nước lên mất 20 giây và phải dùng một lực kéo F = 180N. Em hãy: a. Tính công kéo gầu nước của An b. Tính công suất của An khi kéo một gầu nước lên Câu 7(1,5 đ): Em hãy giải thích vì sao nhiệt năng của một vật lại phụ thuộc vào nhiệt độ? Câu 8 (2,5 đ): Sự dẫn nhiệt là gì? Tính dẫn nhiệt của các chất như thế nào? Hãy sắp xếp tính dẫn nhiệt của các chất theo thứ tự từ ít tới nhiều.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_8_tiet_26_kiem_tra_45_phut_nam_hoc_2020_2.docx